Giáo án Giáo dục hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 1+2: Thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người học sinh-Xây dựng quan điểm sống - Năm học 2022-2023

Giáo án Giáo dục hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 1+2: Thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người học sinh-Xây dựng quan điểm sống - Năm học 2022-2023

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Kiến thức:

Có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ những người cùng tham gia.

Thể hiện được sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó để đạt được mục tiêu đề ra.

Thể hiện được sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập, giao tiếp khác nhau.

Thực hiện tốt nội quy, quy định của trường, lớp, cộng đồng.

2. Năng lực:

- Năng lực chung:

Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

Giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; biết phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng, độ tin cậy của những thông tin và ý tưởng mới

- Năng lực riêng:

Xác định được phong cách của bản thân

Thể hiện được hứng thú của bản thân và tinh thần lạc quan về cuộc sống.

Thể hiện được tư duy độc lập và giải quyết vấn đề của bản thân.

 Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và khả năng thay đổi của bản thân.

3. Phẩm chất:

 Nhân ái

Trách nhiệm

 

docx 22 trang Người đăng Văn Đô Ngày đăng 23/06/2023 Lượt xem 246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục hướng nghiệp Lớp 10 - Chủ đề 1+2: Thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người học sinh-Xây dựng quan điểm sống - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/9/2022
Ngày dạy: 8/9/2022
CHỦ ĐỀ 1. THỂ HIỆN PHẨM CHẤT TỐT ĐẸP CỦA NGƯỜI HỌC SINH
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức:
Có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ những người cùng tham gia.
Thể hiện được sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó để đạt được mục tiêu đề ra.
Thể hiện được sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập, giao tiếp khác nhau.
Thực hiện tốt nội quy, quy định của trường, lớp, cộng đồng.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
Tự chủ và học tập: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau; biết phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng, độ tin cậy của những thông tin và ý tưởng mới
- Năng lực riêng:
Xác định được phong cách của bản thân
Thể hiện được hứng thú của bản thân và tinh thần lạc quan về cuộc sống.
Thể hiện được tư duy độc lập và giải quyết vấn đề của bản thân.
Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu và khả năng thay đổi của bản thân.
3. Phẩm chất:
Nhân ái
Trách nhiệm
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV:
Tranh, ảnh liên quan đến phẩm chất tốt/ chưa tốt của học sinh
Hướng dẫn HS các nhiệm vụ cần chuẩn bị, cần làm trong SBT, cần rèn luyện tại nhà để tham gia các buổi hoạt động trên lớp được hiệu quả.
2. Đối với HS:
SGK, SBT hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 10
Thực hiện nhiệm vụ trong SBT trước khi đến lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
GỢI Ý NỘI DUNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ VÀ SINH HOẠT LỚP
Tuân thủ tốt nội quy, quy định của trường khi tham gia các hoạt động tập thể do nhà trường tổ chức.
Chủ động giao tiếp với các bạn, anh chị khi tham gia hoạt động chung.
Tham gia xây dựng và cam kết thức hiện tốt nội quy lớp học
Rèn luyện trách nhiệm với công việc chung của trường, lớp và trong học tập của bản thân.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái cho HS, bước đầu giúp HS định hình được nội dung sẽ học trong chủ đề.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS nghe hát và giới thiệu chủ đề.
c. Sản phẩm: HS nghe và cảm nhận được ca từ lời bài hát, nắm được nội dung chủ đề 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1. Nghe bài hát “Thời học sinh”
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS nghe và hát theo bài hát “Thời học sinh”. https://www.youtube.com/watch?v=psQbBG6dslw
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chăm chú lắng nghe và cảm nhận ca từ của bài hát.
Bước 3. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV nhận xét thái độ lắng nghe của HS.
Nhiệm vụ 2. Giới thiệu chủ đề
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu bức tranh chủ đề:
- GV đặt vấn đề, nêu ý nghĩa và mục tiêu của chủ đề: Những phẩm chất tốt đẹp của con người có vai trò rất quan trọng đối với người học sinh cũng như đối với cuộc sống. Do đó, mỗi chúng ta cần phát triển các phẩm chất tốt đẹp ngay từ bây giờ. Vậy cần phải phát triển các phẩm chất đó như thế nào, chúng ta sẽ học trong chủ đề 1. Sau khi học xong chủ đề này sẽ giúp các em:
Có trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ những người cùng tham gia.
Thể hiện được sự tự chủ, lòng tự trọng, ý chí vượt khó để đạt được mục tiêu đề ra.
Thể hiện được sự chủ động của bản thân trong môi trường học tập, giao tiếp khác nhau.
Thực hiện tốt nội quy, quy định của trường, lớp, cộng đồng.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và tiếp thu, hỏi GV những vấn đề còn thắc mắc.
Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV nhận xét hoạt động, dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ – KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số phẩm chất cần có ở người học sinh
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nhận diện về những phẩm chất cần có của người HS và chỉ ra được biểu hiện của những phẩm chất đó.
b. Nội dung: GV tổ chức hoạt động, yêu cầu HS chỉ ra phẩm chất cần có của người học sinh và những biểu hiện của các phẩm chất mà em có.
c. Sản phẩm: HS liệt kê được các phẩm chất tốt của học sinh, liên hệ và chỉ ra được những biểu hiện của các phẩm chất mà bản thân mình có.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Nhiệm vụ 1. Chỉ ra những phẩm chất cần có của người học sinh
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Em hãy những phẩm chất tốt từ những biểu hiện được trình bày trong sgk trang 7 và giải thích vì sao lại xác định đó là những phẩm chất cần có của người học sinh?
- GV đưa ra ví dụ:
+ Làm chủ được bản thân, biết từ chối những gì không thuộc về  mình: tự trọng, tự chủ
+ Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao: tự giác, trách nhiệm
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, thảo luận tìm ra phẩm chất cần có của người học sinh.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV tóm lược về những phẩm chất cần có của người học sinh.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ những biểu hiện của các phẩm chất mà em có
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu mỗi HS chia sẻ trong nhóm về những phẩm chất của mình.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện chia sẻ trong nhóm, tiếp nhận ý kiến đóng góp của các bạn.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện nhóm chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đại diện nhóm cho biết ý kiến của nhóm về việc tự nhận xét của bạn.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV ghi nhận kết quả thảo luận, đưa ra một số phẩm chất tích cực của một số HS trong lớp và một số điều HS nên hoàn thiện thêm.
- GV nhận xét hoạt động.
1. Tìm hiểu một số phẩm chất cần có ở người học sinh
* Những phẩm chất cần có của người học sinh
+ Làm chủ được bản thân, biết từ chối những gì không thuộc về  mình: tự trọng, tự chủ
+ Luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, không để ai nhắc nhở: tự giác, trách nhiệm
+ Luôn giữ đúng lời hứa, đúng hẹn, đúng giờ: giữ chữ tín
+ Thực hiện đúng nội quy, quy định của trường lớp, cộng đồng: kỉ luật
+ Ý chí quyết tâm, không nản chí để đạt mục tiêu: kiên trì, chăm chỉ
+ Sẵn sàng hỗ trợ người khác trong quá trình cùng hoạt động: đoàn kết, nhân ái
=> Kết luận: Các phẩm chất cần có ở người học sinh: tự trọng, tự chủ, tự giác, kỉ luật, kiên trì, chăm chỉ, nhân ái
*Chia sẻ những biểu hiện của các phẩm chất em có
- HS liên hệ bản thân và chia sẻ
Hoạt động 2. Tìm hiểu về những biểu hiện của người có trách nhiệm
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS nhận diện được các biểu hiện của người có trách nhiệm và cách người có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ.
b. Nội dung: GV lần lượt tổ chức các nội dung cho HS tìm hiểu:
Chỉ ra biểu hiện của người có trách nhiệm và giải thích vì sao
Xác định những vấn đề người có trách nhiệm thường đặt ra khi giải quyết nhiệm vụ
Chỉ ra những nguyên nhân khiến cho cá nhân thiếu trách nhiệm trong công việc và đề xuất cách khắc phục.
c. Sản phẩm: HS nêu được các biểu hiện của người có trách nhiệm, biết được nguyên nhân của người thiếu trách nhiệm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Nhiệm vụ 1. Chỉ ra biểu hiện của người có trách nhiệm và giải thích vì sao
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Chỉ ra những biểu hiện của người có trách nhiệm và giải thích vì sao?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, tìm ra câu trả lời
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời một vài HS trả lời.
- GV yêu cầu HS cho biết còn có những biểu hiện nào khác của người có trách nhiệm và
bản thân HS có những biểu hiện nào.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV chốt lại ý nghĩa của tính trách nhiệm đối với con người.
Nhiệm vụ 2. Xác định những vấn đề người có trách nhiệm thường đặt ra khi giải quyết nhiệm vụ
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:Những vấn đề câu hỏi nào thường được đặt ra và trả lời khi chúng ta nhận nhiệm vụ? Lấy vi dụ minh hoạ về việc mình đã xác định vấn đề trả lời/ câu hỏi và khi giải quyết một nhiệm vụ nào đó
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện thảo luận, trao đổi
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện chia sẻ trước lớp
- GV giải thích: Người có trách nghiệm luôn biết cách đặt và tìm phương hướng giải quyết khó khăn khi thực hiện nhiệm vụ.
- GV tổ chức chơi trò chơi “Nếu - thì” để xác định cách giải quyết một số khó khăn.
- GV chia HS thành hai đội, GV sẽ nói “Nếu - kèm theo khó khăn khi thực hiện” và hai đội thay nhau nói “Thì - và cách giải quyết. Đội nào nói được nhiều cách giải quyết khó khăn mà GV đưa ra hơn là đội chiến thắng.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV tổng kết, chốt lại vấn đề.
Nhiệm vụ 3. Chỉ ra những nguyên nhân khiến cho cá nhân thiếu trách nhiệm trong công việc và để xuất cách khắc phục
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm:
+ Mình đã thiếu trách nhiệm trong những trường hợp nào? Vì sao?
+ Khi đó mình cảm thấy thế nào?
+ Minh làm gì sau đó hay có cách nào để khắc phục?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động theo nhóm, chia sẻ
Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp
- GV rút ra kết luận và khuyên HS nên làm gì để trở thành người có trách nhiệm và đểcao lòng tự trọng của bản thân.
2. Tìm hiểu về những biểu hiện của người có trách nhiệm
*Biểu hiện của người có trách nhiệm
+ Hoàn thành nhiệm vụ được giao
+ Dám chịu trách nhiệm về những việc làm của mình
+ Chịu trách nhiệm về những thông tin mà mình nói ra.
+ 
*Ý nghĩa của tính trách nhiệm
+ Được mọi người xung quanh quý mến và yêu quý
+ Được lòng tin của mọi người
+ Thành công trong công việc và cuộc sống
*Những vấn đề người có trách nhiệm thường đặt ra khi giải quyết nhiệm vụ
- Những vấn đề thường đặt ra:
+ Tôi có đủ năng lực thực hiện không?
+ Tôi có đủ thời gian để làm không?
+ Tôi có đủ phương tiện để hoàn thành không?
+ Tôi có đủ khả năng để giữ lời hứa không?....
- Hướng giải quyết:
*Kết luận: Mỗi cá nhân nên xác định tốt khả năng của bản thân và biết cách tổ chức những điều kiện thực hiện để mình có thể hoàn thành nhiệm vụ và trở thành người có trách nhiệm.
* Chỉ ra những nguyên nhân khiến cho cá nhân thiếu trách nhiệm trong công việc và để xuất cách khắc phục
- HS liên hệ tới bản thân và chia sẻ
HOẠT ĐỘNG RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VÀ VẬN DỤNG – MỞ RỘNG
Hoạt động 3. Thể hiện trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ những người cùng tham gia
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS thực hành cách thực hiện các giải pháp để mình luôn hoàn thành nhiệm vụ trong các tình huống khác nhau.
b. Nội dung: GV triển khai để ... c hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe và tích cực hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện chia sẻ trước lớp.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá.
Nhiệm vụ 2. Chia sẻ cách điều chỉnh tư duy
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời HS chia sẻ những trường hợp HS tự điều chỉnh tư duy tích cực trong cuộc sống.
- GV yêu câu mỗi HS viết vào mảnh giấy một suy nghĩ tích cực về bản thân mà mình muốn mọi người biết; một điểu thất vọng về bán thân, GV có thể lấy ví dụ từ bản thân và cách thức cải thiện tư duy.
- GV định hướng: Với những điều tích cực về bản thân, các em hãy giữ niềm tin và cố gắng rèn luyện để phát huy tốt hơn.
- GV đưa ra câu hỏi: Ai muốn thay đổi những điểm mình còn thất vọng về bản thân thì giơ tay?
- GV nói: Điều này rất quan trọng. Đầu tiên chúng ta phải thực sự muốn thay đổi và hoàn thiện. Chỉ khi ta muốn thì mọi điều mới xoay chuyển.
- GV mời một bạn với mong muốn thay đổi lên bảng, GV tìm hiểu nội dụng chưa hài lòng với bản thân của HS đó là gì.
- GV phỏng vấn HS: Vậy chúng ta có cách suy nghĩ khác theo hướng tích cực về việc này của bạn không?
- Ví dụ: Bạn A. thất vọng về bản thân vì cho rằng cố gắng mãi mà điểm môn Hoá chưa được cải thiện; chắc mình không thể tiến bộ được.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và mời HS thể biện tư duy tích cực về trường hợp này và giúp A có tư duy tích cực về bản thân như thế nào.
- GV yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân:
+ Viết cách nhìn nhận tích cực về những nhược điểm của bản thân vào SBT (hoặc tờ giấy, sau đó đính vào SBT).
+ Viết cách tư duy tích cực về người khác, cộng đồng.
- GV chia lớp thành các nhóm. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ phát biểu những nhận xét tích cực về từng thành viên trong nhóm.
- GV yêu cầu HS sử dụng ba biện pháp cơ bản để đưa ra các nhận xét của mình về cả ưu, nhược điểm của người khác với mục đích để bạn vui vẻ chấp nhận và có động lực thay đổi và phát huy.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và chia sẻ.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại điện nhóm lên chia sẻ lại những nhận xét của mọi người trong nhóm dành cho nhau.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết hoạt động.
5. Điều chỉnh tư duy theo hướng tích cực cho bản thân
* Điều chỉnh tư duy trở nên tích cực trong các tình huống
+ Quan sát và nhận ra mặt tích cực, mặt tốt của tính cách cá nhân, của quan hệ hay của sự vật, hiện tượng: Sử dụng trực quan để nhìn nhận sự vật, hiện tượng, tìm hiểu bản chất, các mối quan hệ của sự vật, hiện tượng trước khi đưa ra nhận định.
+ Khoan dung với cái chưa tốt, nhìn ra khả năng sử dụng chúng theo hướng tích cực: Áp dụng những gì trực quan mang lại để đánh giá cả mặt tích cực và tiêu cực, qua đó, mong muốn nhìn nhận sự tiêu cực chỉ là những cái chưa tốt, chưa hoàn thiện, không phủ định mà sửa đổi, tiến bộ, phát triển hơn.
+ Nghĩ đến kết quả tốt đẹp, sự thay đổi tích cực từ những hành động, việc làm nhỏ nhất và trân trọng điều đó: Cải thiện tư đuy tích cực từ những điều nhỏ nhất, luôn rèn luyện và thay đổi.
* Chia sẻ cách điều chỉnh tư duy
- HS chia sẻ thông qua ví dụ cụ thể GV đưa ra.
Hoạt động 6. Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS luôn rèn luyện bản thân, biết cách phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân.
b. Nội dung: GV tổ chức các hoạt động, yêu cầu HS thực hiện:
Trao đổi về cách phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân
Thực hiện thường xuyên các hành vi tích cực trong cuộc sống hằng ngày và khắc phục dần những điểm chưa tích cực.
Chia sẻ kết quả thực hiện việc rèn luyện phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân trong cuộc sống hằng ngày.
c. Sản phẩm: HS nhận biết được điểm yếu, mạnh của bản thân, đưa ra cách rèn luyện bản thân phù hợp.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Nhiệm vụ 1. Trao đổi về cách phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc gợi ý và ví dụ sgk trang 23 sau đó chia sẻ theo nhóm về cách phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động theo nhóm, đọc thông tin, liên hệ bản thân và chia sẻ trong nhóm.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời một vài HS đại diện chia sẻ trước lớp.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2. Thực hiện thường xuyên hành vi tích cực trong cuộc sống hằng ngày, khắc phục dần những điểm chưa tích cực.
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm về việc thực hiện hành vi tích cực của bản thân trong cuộc sống hằng ngày.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hình thành nhóm, liên hệ bản thân và chia sẻ lẫn nhau.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS chia sẻ trước lớp
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV ghi nhận sự cố gắng của HS và khuyến khích HS thực hiện các hành vi tích cực trong cuộc sống.
- GV kết luận: Đối với mỗi người, việc nắm được điểm mạnh của mình có ý nghĩa rất lớn. Khi nắm được điểm mạnh mọi người còn có thể nỗ lực phát huy những kỹ năng phù hợp với khả năng của mình.
Nhiệm vụ 3. Chia sẻ kết quả thực hiện việc rèn luyện phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân trong cuộc sống hằng ngày
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhanh chóng chia sẻ.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV tổ chức cho HS làm bảng theo dõi quá trình rèn luyện để theo dõi kết quả tốt hơn.
- GV ghi nhận và khích lệ HS.
Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động
- GV nhận xét, kết luận: Hãy nhớ rằng, chỉ khi chúng ta dám làm, sức mạnh mới để thúc đẩy triệt để sức mạnh của nó! Vì vậy, không bao giờ bỏ cuộc bởi những lời chỉ trích của những người không yêu chúng ta! Cho họ biết chúng ta là ai và chúng ta sẽ làm gì! Bởi những người được sinh ra ai cũng có sức mạnh của riêng mình.
6. Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân
* Trao đổi về cách phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân
- Tập thay đổi từ những hành vi cụ thể, nhỏ nhất.
- Duy trì thói quen tích cực, loại bỏ thói quen xấu.
- Tự nhủ bản thân luôn cố gắng sau mỗi thất bại.
- Tự thưởng cho bản thân sau mỗi thành công nhờ phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
* Thực hiện thường xuyên hành vi tích cực trong cuộc sống hằng ngày, khắc phục dần những điểm chưa tích cực.
- HS liên hệ bản thân và chia sẻ
*Chia sẻ kết quả thực hiện việc rèn luyện phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của bản thân trong cuộc sống hằng ngày.
- HS liên hệ và chia sẻ
Hoạt động 7. Thể hiện quan điểm sống tích cực
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS biết cách xây dựng và thể hiện quan điểm sống tích cực.
b. Nội dung: GV tổ chức các hoạt động:
Thể hiện quan điểm sống của em trong các mối quan hệ bằng hành vi và việc làm cụ thể.
Lan tỏa những điều tích cực tới người xung quanh
c. Sản phẩm: HS nêu lên quan điểm của bản thân.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Nhiệm vụ 1. Thể hiện quan điểm sống của em trong các mối quan hệ bằng hành vi và việc làm cụ thể
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thực hiện hỏi đáp: Chúng ta thường thể hiện quan điểm của mình về những vấn đề nào trong cuộc sống? Và quan điểm đó như thế nào?
- GV yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm về quan điểm sống của mình theo kết quả chuẩn bị trong SBT.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động theo nhóm, chia sẻ quan điểm của bản thân.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS chia sẻ trước lớp
- GV đưa ra câu hỏi: Em gặp khó khăn, thuận lợi gì khi xây dựng các quan điểm sống của mình.
- GV mời một số HS phát biểu và GV chia sẻ để giúp HS đạt được mục tiêu xây dựng quan điểm sống tích cực.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá
Nhiệm vụ 2. Lan tỏa những điều tích cực tới người xung quanh
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chia sẻ những điều thu được sau hoạt động thể hiện quan điểm sống tích cực và ảnh hưởng của các quan điểm ấy.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS chia sẻ trước lớp
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV ghi nhận kết quả của HS và nhận xét hoạt động.
7. Thể hiện quan điểm sống tích cực
* Thể hiện quan điểm sống của em trong các mối quan hệ bằng hành vi và việc làm cụ thể
+ Với bản thân: phải nỗ lực, phấn đấu, rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp.
+ Với người khác: Phải trung thực, biết yêu thương, giúp đỡ.
+ Với công việc: Luôn hết mình, cố gắng, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ
+ Với tài sản: Biết giữ gìn, bảo quản.
* Lan tỏa những điều tích cực tới người xung quanh
- HS liên hệ bản thân và chia sẻ
PHẢN HỒI VÀ CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
Hoạt động 8. Khảo sát kết quả hoạt động
a. Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS luôn ý thức đánh giá bản thân, sự tiến bộ về các kĩ năng liên quan đến chủ đề.
b. Nội dung: GV tổ chức đánh giá đồng đẳng, khảo sát kết quả tự đánh giá.
c. Sản phẩm: HS tự đánh giá được bản thân, chỉ ra điểm yếu, điểm mạnh để hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Nhiệm vụ 1. Đánh giá đồng đẳng
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm, tổ chức cho các nhóm thảo luận về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiệ các hoạt động trong chủ đề này.
- GV yêu cầu các thành viên trong nhóm đánh giá về bạn theo các yêu cầu cần đạt của chủ đề: “Thích điều gì nhất ở bạn khi tham gia hoạt động trong chủ đề và mong gì ở bạn để bạn tiến bộ hơn”.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 vài nhóm trình bày kết quả của nhóm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV mời một vài HS thực sự tiến bộ lên bảng để ghi nhận và tuyên dương
- GV yêu cầu HS ghi lại những ý kiến của GV và bạn vào SBT.
Nhiệm vụ 2. Khảo sát kết quả tự đánh giá
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đọc từng nội dung trong bảng tự đánh giá và hỏi cho HS đánh giá theo các mức độ tốt, đạt, chưa đạt.
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự đánh giá
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV tổng kết khảo sát và ghi vào tài liệu của mình.
- GV tổng kết số liệu, ghi nhận và động viên, khích lệ HS tiếp thực hiện, rèn luyện những kĩ năng liên quan đến việc thể hiện phẩm chất tốt đẹp của người HS.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV dặn dò HS chuẩn bị những nội dung cho giờ hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp tiếp theo.
8. Khảo sát kết quả hoạt động
*Hướng dẫn về nhà:
Rèn luyện quan điểm sống tích cực
Khuyến khích bạn bè, người thân cần xây dựng quan điểm sống, sống tích cực.
Xem trước và hoàn thành bài tập chủ đề 3 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_huong_nghiep_lop_10_chu_de_12_the_hien_pham.docx