I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ là tạo được sức mạnh trong chấp hành kỉ luật, kỉ cương, trong thống nhất ý chí và hành động.
- Nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người không có súng.
2. Về kĩ năng
- Thực hiện thuần thục động tác tập hợp đội hình của tiểu đội trưởng, trung đội trưởng và động tác đội ngũ từng người không có súng.
- Biết vân dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường.
3. Về thái độ
Nâng cao ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1. Cấu trúc nội dung
Nội dung của bài gồm 2 phần:
I. Đội ngũ tiểu đội.
II. Đội ngũ trung đội.
2. Nội dung trọng tâm
Đội ngũ tiểu đội.
III. THỜI GIAN
Tổng số: 2 tiết
Phân bố thời gian:
- Tiết 1: Đội ngũ tiểu đội
- Tiết 2: + Đội ngũ trung đội.
+ Hội thao đánh giá kết quả.
IV. PHƯƠNG PHÁP
1. Giáo viên
- Nghiên cứu nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức và phương pháp duy trì luyện tập đội ngũ đơn vị.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp trực quan.
- Giới thiệu nội dung kết hợp động tác mẫu theo 3 bước: làm nhanh, làm chậm có phân tích, làm tổng hợp.
2. Học sinh
- Chú ý lắng nghe, quan sát động tác mẫu.
- Luyện tập nghiêm túc.
V. ĐỊA ĐIỂM
Ngoài thao trường, bãi tập( sân trường, sân vận động,.)
VI. VẬT CHẤT
1. Vật chất của giáo viên
- Giáo án, kế hoạch luyện tập; còi; sơ đồ đội hình cơ bản của tiểu đội và đội hình trung đội.
2. Vật chất của học sinh
- SGK giáo dục quốc phòng- an ninh.
- Trang phục thống nhất: đi giày, đội mũ cứng( nếu có điều kiện thống nhất cả quần,áo).
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG HÀ NỘI 2 Môn học: Giáo dục quốc phòng – An ninh BÀI GIẢNG BÀI 1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ Đối tượng: Học sinh THPT – Khối 12 Người soạn : NGUYỄN THỊ NHÃ Chức vụ : Sinh viên Đơn vị : Lớp K39 GDQP – AN HÀ NỘI -- 2015 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG HÀ NỘI 2 Phê chuẩn Ngày tháng năm 2015 Người phê chuẩn Môn học: Giáo dục quốc phòng – An ninh BÀI GIẢNG BÀI 1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ Đối tượng: Học sinh THPT – Khối 12 Người soạn : NGUYỄN THỊ NHÃ Chức vụ : Sinh viên Đơn vị : Lớp K39 GDQP – AN HÀ NỘI -- 2015 HÀ NỘI -- 2015 BÀI 1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ PHẦN I: Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ là tạo được sức mạnh trong chấp hành kỉ luật, kỉ cương, trong thống nhất ý chí và hành động. - Nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội và động tác đội ngũ từng người không có súng. 2. Về kĩ năng - Thực hiện thuần thục động tác tập hợp đội hình của tiểu đội trưởng, trung đội trưởng và động tác đội ngũ từng người không có súng. - Biết vân dụng linh hoạt vào trong quá trình học tập, sinh hoạt tại trường. 3. Về thái độ Nâng cao ý thức tổ chức kỉ luật, tự giác chấp hành điều lệnh đội ngũ và các nội quy của nhà trường. II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM 1. Cấu trúc nội dung Nội dung của bài gồm 2 phần: I. Đội ngũ tiểu đội. II. Đội ngũ trung đội. 2. Nội dung trọng tâm Đội ngũ tiểu đội. III. THỜI GIAN Tổng số: 2 tiết Phân bố thời gian: - Tiết 1: Đội ngũ tiểu đội - Tiết 2: + Đội ngũ trung đội. + Hội thao đánh giá kết quả. IV. PHƯƠNG PHÁP 1. Giáo viên - Nghiên cứu nắm chắc nội dung, cách thức tổ chức và phương pháp duy trì luyện tập đội ngũ đơn vị. - Phương pháp thuyết trình. - Phương pháp trực quan. - Giới thiệu nội dung kết hợp động tác mẫu theo 3 bước: làm nhanh, làm chậm có phân tích, làm tổng hợp. 2. Học sinh - Chú ý lắng nghe, quan sát động tác mẫu. - Luyện tập nghiêm túc. V. ĐỊA ĐIỂM Ngoài thao trường, bãi tập( sân trường, sân vận động,.....) VI. VẬT CHẤT 1. Vật chất của giáo viên - Giáo án, kế hoạch luyện tập; còi; sơ đồ đội hình cơ bản của tiểu đội và đội hình trung đội. 2. Vật chất của học sinh - SGK giáo dục quốc phòng- an ninh. - Trang phục thống nhất: đi giày, đội mũ cứng( nếu có điều kiện thống nhất cả quần,áo). PHẦN II: KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY STT Nội dung Số tiết lên lớp Số tiết ôn tập Mục đích yêu cầu cần đạt Phương pháp Giáo viên Học sinh I 1 2 3 4 5 Đội ngũ tiểu đội Đội hình tiểu đội hàng ngang Đội hình tiểu đội hàng dọc Tiến, lùi, qua phải, qua trái Giãn đội hình, thu đội hình Ra khỏi hàng về vị tri 0 1 - Nắm được ý nghĩa, yêu cầu các động tác. - Nắm thứ tự từng động tác. - Phương pháp thuyết trinh,trực quan. - Thực hiện động tác mẫu: nhanh, chậm phân tích, tổng hợp. - Chú ý lắng nghe, quan sát. - Luyện tập nghiêm túc. II 1 2 Đội ngũ trung đội Đội hình trung đội hàng ngang. Đội hình trung đội hàng dọc. 0 1 - Nắm chắc được ý nghĩa, thứ tự từng động tác. - Phương pháp thuyết trình, trực quan, làm mẫu động tác. - Chú ý quan sát. - Luyện tập nghiêm túc. THỦ TỤC THAO TRƯỜNG 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Điều chỉnh hàng ngũ sao cho tất cả học sinh có thể quan sát được động tác mẫu của giáo viên. 3. Phổ biến quy định thao trường, bãi tập. - Tại vị trí đang học đơn vị xung quanh có thể làm chi phối cần phải chú ý lắng nghe. - Trong quá trình học phải chấ hành nghiêm chỉnh các quy định. - Khi học thì phải tập trung quan sát động tác mẫu của giáo viên, khi nghỉ thì nghỉ xung quanh vị trí tập. - Về kí tín ám hiệu. + Một hồi còi bắt đầu tập. + Hai hồi còi dừng tập. + Ba hồi còi tập trung lớp. PHẦN III: NỘI DUNG BÀI GIẢNG STT Nội dung Thời gian Phương pháp Vật chất bảo đảm Giáo viên Học sinh Tiết 1 I 1 2. 3. 4. 5. Tiết 2 II. 1. 2. Đội ngũ tiểu đội Đội hình tiểu đội hàng ngang - Đội hình tiểu đội hàng ngang gồm có: Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang và đội hình tiểu đội 2 hàng ngang. Thứ tự các bước chỉ huy đội hình tiểu đội hàng ngang gồm: Tập hợp; Điểm số; Chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán (đội hình tiểu đội 2 hàng ngang không điểm số) Bước 1: Tập hợp - Khẩu lệnh: “Tiểu đội X thành 1(2) hàng ngang – TẬP HỢP”. - Tiểu đội trưởng xác định vị trí và hướng tập hợp, sau đó quay về phía các chiến sĩ, đứng nghiêm hô khẩu lệnh “Tiểu đội X”, khi nghe hô “Tiểu đội”, toàn tiểu đội quay về phía tiểu đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh. - Khi tiểu đội đã đứng nghiêm, tiểu đội trưởng hô tiếp: “Thành 1(2) hàng ngang – TẬP HỢP”, rồi quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm động chuẩn cho các chiến sĩ vào tập hợp. - Nghe dứt động lệnh “TẬP HỢP”, các chiến sĩ im lặng, nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp đứng bên trái tiểu đội trưởng thành 1(2) hàng ngang, đứng đúng gián cách 70 cm (tính từ giũa hai cánh tay của hai người đứng cạnh nhau), tự động gióng hàng, xong đứng nghỉ (hình 1.1); khi tập hợp 2 hàng ngang, số lẻ đứng hàng trên, số chẵn đứng hàng dưới, cự li giữa hàng trên và dưới là 1m (tính từ gót chân 2 người đứng trước và đứng sau) (hình 1.2). - Khi thấy 2 – 3 chiến sĩ đúng vào vị trí bên trái mình, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi đều lên trước chình giữa đội hình, cách đội hình từ 3 – 5 blại, quay vào đội hình đôn đốc tập hợp. Bước 2: Điểm số Khẩu lệnh: “Điểm số”. Tiểu đội đang đứng nghỉ, nghe khẩu lệnh “Điểm số”, các chiến sĩ thứ tự từ bên phải sang bên trái về tư thế đứng nghiêm, hô rõ số của mình, đồng thờì quay mặt sang bên trái 45; khi điểm số xong quay mặt lại. Lần lượt điểm số từ một đến hết tiểu đội, người đứng cuối cùng của hàng điểm số không quay mặt, điểm số xong, hô “HẾT”. Tiểu đội 2 hàng ngang không điểm số. Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) – THẲNG” Dứt động lệnh “THẲNG”’ chiến sĩ làm chuẩn (người đứng đầu hàng bên phải hoặc bên trái đội hình) vẫn nhìn thẳng, các chiến sĩ còn lại quay mặt hết cỡ sang bên phải (trái), xê dịch lên (xuống) để gióng hàng và điều chỉnh giãn cách. Muốn gióng hàng ngang thẳng, từng người phải nhìn được nắp túi áo ngực bên trái (phải) của chiến sĩ đứng thứ tự về bên phải (trái) mình (chiến sĩ nữ thì phải nhìn thấy ve cổ áo). Nghe dứt động lệnh “THÔI”, các chiến sĩ quay mặt trở lại hướng cũ, mắt nhìn thẳng, đứng nghiêm, không xê dịch vị trí đứng. Khi tập hợp đội hình 2 hàng ngang, các chiến sĩ đứng hàng thứ hai điều chỉnh gióng cả hàng ngang và hàng dọc. Tiểu đội trưởng quay nửa bên trái (phải), đi đều về phía người làm chuẩn, đến ngang và cách người làm chuẩn từ 2 – 3 bước dừng lại, quay vào đội hình để kiểm tra hàng ngang. Khi kiểm tra thấy gót chân và ngực của các chiến sĩ cùng nằm trên một đường thẳng ngang là được. Nếu chiến sĩ nào đứng chưa thẳng hàng, tiểu đội trưởng dung khẩu lệnh “Đồng chí (số) LÊN (XUỐNG)”. Cũng có thể cùng một lúc, tiểu đội trưởng sử cho 3 – 4 chiến sĩ theo thứ tự chiến sĩ gần trước. Chiến sĩ khi nghe tiểu đội trưởng gọi tên mình phải quay mặt về phía tiểu đội trưởng vá làm theo lệnh của tiểu dội trưởng, tiến (lùi). Khi tiến (lùi) phải kết hợp góng hàng cho thẳng. Khi thấy các chiến sĩ đã đứng thẳng hàng, tiểu đội trưởng hô “ĐƯỢC”. Dứt đông lệnh “ĐƯỢC”, chiến sĩ quay mặt trở lại, mắt nhìn thẳng. Tiểu đội trưởng quay nửa bên phải (trái), đi đều về vị trí chỉ huy. Đội hình 2 hàng ngang phải kiểm tra cả cự li và gián cách. Bước 4: Giải tán. Khẩu lệnh: “GIẢI TÁN”. Dứt đông lệnh “GIẢI TÁN”, các chiến sĩ trong hàng nhanh chóng tản ra. Nếu đang đứng ở tư thế nghỉ phải trở về tư thế đứng nghiêm rồi mới tản ra. Đội ngũ tiểu đội hàng dọc Đội hình tiểu đội hàng dọc gồm có: Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc và đội hình tiểu đội 2 hàng dọc. Thứ tự chỉ huy tiểu đội hàng dọc gồm: Tập hợp; Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; Giải tán (đội hình tiểu đội 2 hàng dọc không điểm số). Bước 1: Tập hợp Khẩu lệnh: “Tiểu đội X thành 1 (2) hàng dọc – TẬP HỢP”. Tiểu đội trưởng xác định vị trí và hướng tập hợp rồi quay về hướng các chiến sĩ, đứng nghiêm hô khẩu lệnh “Tiểu đội X”. Nghe hô “Tiểu đội X”, toàn tiểu đội quay về phía tiểu đội trưởng, đứng nghiêm chờ lệnh. Khi tiểu đôi dã đứng nghiêm sẵn sàng nhận lệnh, tiểu đội trưởng hô tiếp “Thành 1 (2) hàng dọc – TẬP HỢP”, rồi quay về hướng định tập hợp, đứng nghiêm làm chuẩn để tiêu đội vào tập hợp. Dứt động lệnh “TẬP HỢP”,các chiến sĩ im lặng, nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp đứng sau tiểu đội trưởng thành 1 (2) hàng dọc,cự li giữa người đứng trước và ngươi dứng sau là 11m (tính từ 2 gót chân của 2 người đứng liền nhau) (hình 1.3). Khi tập hợp 2 hàng dọc , số lẻ đứng hàng bên phải, số chẵn đứng hàng trái, gián cách giữa 2 hàng là 70 cm (tính từ giữa 2 gót chân của hhai người đứng cạnh nhau) (hình 1.4). Khi thấy 2 – 3 chiến sĩ đứng vào vị trí bên trái mình, tiểu đội trưởng quay nử bên tái, đi đều về phía trước chếch về bên trái đội hình, cách đoi hình từ 3 – 5 bước dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập hợp. Bước 2: Điểm số Khẩu lệnh “ĐIỂM SỐ”. Dứt khẩu lệnh “ĐIỂM SỐ”, các chiến sĩ thứ tự từ trên xuống dưới về tư thế đứng nghiêm, hô rõ số của mình đồng thời quay mặt hết cỡ sang bên trái, điểm số xong quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng của hàng khi điểm số không quay mặt, điểm số xong, hô “HẾT”. Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ Khẩu lệnh: “Nhìn trước – THẲNG”. Dứt động lệnh “Nhìn trước – THẲNG”, trừ chiến sĩ số 1 làm chuẩn, các chiến sĩ còn lại gióng hàng dọc, nhìn thẳng giữa gáy người đứng trước mình (không thấy gáy người thứ 2 đứng trức mình là được). Xê dịch qua trái (phải) để gióng hàng dọc cho thẳng, xê dịch lên (xuống) để điều chỉnh cự li. Nghe dứt động lênh “THÔI”, các chiến sĩ đứng nghiêm, không xê dịch vị trí đứng. Khi tập hợp đội hình 2 hàng dọc, các chiến sĩ đúng hàng bên trái điều chỉnh gióng cả hàng dọc và hàng ngang. Tiểu đội quay nửa bên trái, đi đều về đầu đội hình, cách người đứng đầu từ 2 – 3 bước thì dừng lại, quay vài đội hình để kiểm tra hàng dọc. Hàng dọc thẳng khi cạnh mũ, cạnh vai của các chiến sĩ nằm trên một đường thẳng. Nếu chiến sĩ nào đứng chưa thẳng hàng, tiểu đôi trưởng dùng khảu lệnh điều chinhr dông hàng cho thẳng (như ở đội hình tiểu đọi hang ngang). Bước 4: Giải tán Như ở dội hinh tiểu đội hang ngang. Tiến, lùi, qua phải, qua trái a. Động tác tiến, lùi Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) X bước – BƯỚC”. Dứt động lệnh “BƯỚC”, toàn tiểu đội đồng loạt tiến (lùi) X bước như phần đội ngũ từng người không có súng, khi bước đủ số bước quy định thì dừng lại, dồn và gióng hàng, sau đó trở về tư thế đứng nghiêm. b. Động tác qua phải, qua trái. Khẩu lệnh “Qua phải (trái) X bước – BƯỚC”. Khẩu lệnh có dự lệnh và động lệnh, “Qua phải (trái) x bước” là dự lệnh, “BƯỚC” lá động lệnh. Dứt động lệnh “BƯỚC”, toàn tiểu đội đòng loạt qua phải (trái) X bước như đội tác đội ngũ từng người, bước đủ số bước quy định thì dừng lại, dồn và gióng hàng, sau đó đứng nghiêm. Giãn đội hình, thu đội hình Trước khi giãn đội hình phải điểm số. Nếu ... ên trái thì diểm số từ phải sang trái, khẩu lệnh “ĐIỂM SỐ”. Nếu giãn dội hình sang bên phải thì điểm số tue trái sang phải, khẩu lệnh “TỪ TRÁI SANG PHẢI ĐIỂM SỐ”. Khẩu lệnh chỉ có động lệnh, không có dự lệnh. a. Giãn đội hình hàng ngang. Khẩu lệnh “Gián cách X bước nhìn bên phải (trái) – THẲNG”. Khi nghe dứt động lênh “THẲNG”, chuến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm,các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm của mình trừ đi 1 rồi nhân với số bước mà tiểu đội trưởng đã quy định để tính số bước mình phải di chuyển, đồng loạt quay bên trái (phải), đi đều về vị trí mới. Khi về đến vị trí mới, chiến sĩ hô “XONG”. Nghe dứt động lênh “XONG”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hương cũ, quay mặt hết cỡ về bên phải (trái) để gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay bên trái (phải), đi đều về vị trí mới, tiểu đội trưởng quay bên phải (trái), đi đều về vị trí chỉ huy ở chính giữa phía trước đội hình đôn đốc gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay về vị trí cũ, đã ổn định đội hình, tiểu đội trưởng hô “THÔI’. Nghe dứt đông lênh “THÔI”, các chiến sĩ quay mặt trở lại, đứng nghiêm. b. Thu đội hình Khẩu lệnh “về vị trí, nhìn bên pahir (trái) – THẲNG”. Nghe dứt động lệnh “THẲNG”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến sĩ còn lại đồng loạt quay bên phải (trái), đi đều về vị trí cũ. Khi chiến sĩ cuối cùng về đến vị trí thì hô “XONG”. Dứt đông lênh “XONG’, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, quay mặt hết cỡ về bên phỉa (trái) để gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay bên phải (trái), đi đều về vị trí chỉ huy ở chính giữa phía trước đội hình đôn đốc gióng hàng. Khi các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, đã ổn định đội hình, tiểu đội trưởng hô “THÔI”. Nghe dứt động lệnh “THÔI”, các chiến sĩ quay mặt trở lai, đúng nghiêm. c. gián đội hình hàng dọc Khẩu lệnh: “Cự li X bước, nhìn trước – THẲNG”. Nghe dứt động lệnh “THÔI”, các chiến sĩ còn lại lấy số đã điểm của mình trừ đi 1 rồi nhân với số bước má tiểu đội trưởng đã quy định để tính số bước của mình phải di chuyển. Đồng loạt quay đằng sau, đi đều về vị trí mới. Khi đén vị trí mới, chiến sĩ cuối cùng hô “XONG”. Dứt động lênh “XONG”, các chiến sĩ đồng loạt quay về hướng cũ, nhìn thẳng về phía trước để gióng hàng. Tiểu đội trưởng hô “THÔI’, dứt động lệnh toàn tiểu đội đứng nghiêm. d. Thu đội hình hàng dọc Khẩu lệnh “Về vị trí, nhìn trước – THẲNG”. Nghe dứt động lênh “THẲNG”, chiến sĩ làm chuẩn đứng nghiêm, các chiến còn lại đi đều về vị trí cũ, đã gióng hàng thẳng, tiểu đội trưởng hô “THÔI”. Ra khỏi hàng về vị trí Khẩu lênh “Đồng chí (số)RA KHỎI HÀNG; (VỀ VỊ TRÍ). Chiến sĩ được gọi tên (số) của mình đứng nghiêm trả lời “ Có”). Nghe lệnh “RA KHỎI HÀNG”, hô “RÕ” rồi đi đều hoặc chạy đều đến trước tiểu đội trưởng cách tiểu đội trưởng 2 – 3 bước rồi dừng lại, chào và báo cáo “TÔI CÓ MẶT”. Nhân lệnh xong phải trả lời “RÕ”. Khi đứng trong đội hình hàng dọc, chiến sĩ qua phải (trái) 1 bươc rồi mới đi đêu, hoặc chạy đều đên gặp tiểu đôi trưởng. Nếu đứng hàng thứ 2 trong đội hình hàng ngang, chiến sĩ phải quay đằng sau rồi vòng bên phải (trái), đi đều hoặc chạy đều đến gặp tiểu đội trưởng. Khi nhận lênh “VỀ VỊ TRÍ”, thực hiện động tác chào trước khi rời khỏi tiểu đội trưởng. nếu phải quay đằng sau thì trước khi quay phải bước sang phải (trái) 1 bước, sau đó đi đều học chạy đều về vị trí cũ. Đội hình trung đội Đội hình trung đội hàng ngang. Đội hình trung đội hàng ngang gồm: Trung đội 1, 2 và 3 hàng ngang. Động tác của trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ trong trung đội cơ bản như cấc bước chỉ huy đội hình tiểu đội hang ngang, chỉ khác: Bước 1: Tập hợp Khẩu lệnh “Trung đội X thành 1 (2, 3) hàng ngang – TẬP HỢP”. Dứt động lệnh “TẬP HỢP”, phó trung đội trưởng nhanh chóng chạy và đứng sau trung đội trưởng. Đội hình trung đội 1 hàng ngang, đứng bên trái trung đội trưởng lần lượt là tiểu đội 1; 2; 3, mỗi tiểu đội 2 hàng ngang (số lẻ đứng hàng trên). Đội hình trung đội 2 hàng ngang, đứng bên trái trung đội trưởng lần lượt là tiểu đội 1; 2; 3, mỗi tiể đội 2 hàng ngang (số lẻ đứng hàng trên) Đội hình trung đôi 3 hàng ngang, đứng bên trái trung đội trưởng là tiểu đội 1 lần lượt là tiểu đội 2; 3, mỗi tiểu đội 1 hàng ngang. Khi phó trung đội trưởng và tiểu đội 1 đã đứng vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều lên phía trước, chính giữa đội hình, cách đội hình từ 5 – 8 bước thì dừng lại, quay vào đội hình đôn đốc tập hợp, phó trung đội trưởng bước lên 1 bước, ngang với tiểu đội 1 Bước 2: Điểm số Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ” hoặc “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”. - Trung đội 1 hàng ngang: Nghe dứt động lệnh “ĐIỂM SỐ”, toàn trung đội điểm số lần lượt từ 1 đến hết, phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng cũng điểm ssoos. Nghe dứt khẩu lệnh “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”, các tiểu đội lần lượt điểm số theo đội hình của tiểu đội, thứ tự từ tiểu đội 1, tiểu đội 2 đến tiếu đội 3, các tiểu đội trưởng không điểm số. - Trung đội 2 hàng ngang không điểm số. - Trung đôi 3 hàng ngang điểm số thí tiểu đội 1 điểm số 9 động tác điểm số như đội hình tiểu đội 1 hàng ngang), tiểu đội trưởng không điểm số.tiểu đội 2, tiểu đội 3 không điểm sooa mà lấy số đã điểm của tiểu đội 1 để tính số hiện có của tiểu đội mình. Nếu tiểu đội 2 và tiểu đội 3 thiếu hoặc thừa quân số so với quân số đã điểm của tiểu đội 1 thì người đứng cuối cùng hàng của tiểu đội 2 và tiểu đội 3 phải báo cáo cho trung đội trưởng biết. Khi báo cáo phải đứng nghiêm, xong đứng nghỉ. Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ Khẩu lệnh: “Nhìn ben phải (trái) – THẲNG”. Động tác của trung đội trưởng và cán bộ, chiến sĩ cơ bản như trong đội hình tiểu đội hàng ngang. Khi chỉnh đốn hàng ngũ, trung đội trưởng sửa theo thứ tự từ tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Bước 4: Giải tán Như đội hình tiểu đội. Đội hình trung đội hàng dọc Đội hình trung đôi hàng dọc gồm: Trung đội 1, 2 và 3 hàng dọc. Động tác của trung đội trưởng vá cán bộ, chiến sĩ trong trung đội cơ bản như các bước chỉ huy đội hình tiểu đội hàng dọc, chỉ khác: Bước 1: Tập hợp Khẩu lệnh: “Trung đôi X thành 1 (2, 3) hàng dọc – TẬP HỢP”. Dứt động lệnh “TẬP HỢP”, phó trung đội trưởng nhanh chóng chạy vào đứng sau trung đội trưởng. Đội hình trung đội 1 hàng dọc, dứng sau phó trung đội trưởng lần lượt là tiểu đội 1; 2; 3, mỗi tiểu đội 1 hàng dọc. Đội hình trung đội 2 hàng dọc, đưng sau phó trung đội trưởng lần lượt là tiểu đội 1; 2; 3, mỗi tiểu đội 2 hàng dọc (số lẻ đứng hàng bên phải). Đội hình trung đội 3 hàng dọc, đứng sau phó trung đội trưởng là Đội hình trung đội 3 hàng dọc, đứng sau phó trung đội trưởng lần lượt là tiểu dội 1, bên trái tiểu đội 1 lần lượt là tiểu đội 2; 3, mỗi tiểu đội 1 hàng dọc. Khi thấy phó trung đội trưởng và tiểu đội 1 dẫ đứng vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều về phía trước, chếch về bên trái đội hình, cách đội hình từ 5 – 8 bước thì dừng lại, quay vào đôi hình đôn đốc tập hợp. Bước 2: Điểm số Khẩu lệnh: “ĐIỂM SỐ” hoặc “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ” - Trung đội 1 hàng dọc: Nghe dứt khẩu lệnh “ĐIỂM SỐ”, toàn trung đội điểm số từ 1 đến hết, phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng cũng điểm số. Nghe dứt khẩu lênh “TỪNG TIỂU ĐỘI ĐIỂM SỐ”, các tiểu đội lần lượt điểm số theo đôi hình của tiểu đội, thứ tự từ tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3, phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng không điểm số. - Trung đội 2 hàng dọc không điểm số. - Trung đội 3 hàng dọc: Tiểu đội 1 điểm số (động tác điểm số như đội hình tiểu đội 1 hàng ngang), tiểu đội trưởng không điểm số. Tiểu đội 2, tiểu đội 3 không điểm số mà lấy đã điểm của tiểu đội 1 để tính số hiện có của tiểu đôi mình. Nếu tiểu đội 2 và tiểu đôi 3 thiếu hoặc thừ quân số so với quân số đã điểm của tiểu đội 1 thì người đứng cuối hàng của tiểu đội 2 và tiểu đôi 3 phải báo cáo cho trung đội trưởng biết. Khi báo cáo phải đứng nghiêm, xong đứng nghỉ. Bước 3: Chỉnh đốn hàng ngũ Khẩu lênh: “Nhìn trước – THẲNG”. Động tác của trung đội trưởng vá cán bộ, chiến sĩ cơ bản như trong tiểu đội hàng dọc, chỉ khác; Đội hình trung đội 2 hàng dọc, khi nghe dứt động lệnh “THẲNG”, phó trung đội trưởng và các tiểu đội trưởng qua trái 1 / 2 bước, đứng trước chính giữa đội hình tiểu đội của mình. Đội hình trung đôi 3 hàng dọc, phó trung đội trưởng qua trái 1 bước, đứng trước chính giữa đội hình trung đội. Khi chỉnh đốn hàng ngũ, trung đội trưởng đi về phía đầu đôi hình, cách người đứng đầu từ 3 – 5 bước để kiểm tra hàng. Bước 4: Giải tán Như đội hình tiểu đội. Hội thao đánh giá kết quả. - Đội hình tiểu đội hàng ngang, hàng dọc. - Tiến, lùi, qua phải, qua trái. - Giãn đội hình, thu đội hình, ra khỏi hàng về vị trí. - Đội hình trung đội hàng ngang hàng dọc. 45’ 10’ 10’ 5’ 10’ 5’ 45’ 10’ 10’ - Thuyết trình. - Làm theo 3 bước: làm nhanh, làm chậm có phân tích, làm tổng hợp. - GV thực hiện và sử dụng đội hình mẫu. - Làm theo 3 bước: làm nhanh, làm chậm có phân tích, làm tổng hợp. - Thuyết trình. - GV thực hiện và sử dụng đội hình mẫu. - Làm theo 3 bước: làm nhanh, làm chậm có phân tích, làm tổng hợp. - Thuyết trình, sử dụng động tác mẫu. - GV thực hiện sử dụng động tác mẫu. - Thuyết trình, GV thực hiện động tác mẫu. - Làm theo 3 bước: làm nhanh, làm chậm có phân tích, làm tổng hợp. - Thuyết trình. - GV thực hiện và sử dụng đội hình mẫu. - Thuyết trình. - Làm theo 3 bước: làm nhanh, làm chậm có phân tích, làm tổng hợp. - Làm theo 3 bước: làm nhanh, làm chậm có phân tích, làm tổng hợp. - GV thực hiện và sử dụng đội hình mẫu. - GV chia lớp thành các tiểu đội, trung đội luyện tập theo cá nhân. - GV thực hiện động tác và sử dụng đội hình mẫu. - Làm động tác theo 3 bước: làm nhanh, làm chậm có phân tích, làm tổng hợp. - Chú ý lắng nghe, quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Luyện tập nghiêm túc. - Chú ý lắng nghe, quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Lắng nghe, quan sát. - Luyện tập nghiêm túc. - Quan sát động tác mẫu của giáo viên và đội hình mẫu. - Chú ý lắng nghe. - Luyện tập nghiêm túc. - Chú ý quan sát. - Luyện tập nghiêm túc các động tác của trung đôi. - Quan sát động tác của GV thực hiện và động tác mẫu. - Chú ý lắng nghe, quan sát. - Quan sát động tác của GV và đội hình mẫu. - Luyên tập nghiêm túc theo từng tiểu đội, trung đôi. - Giáo án, sgk và tài liệu có lien quan. - Thống nhất về quần áo, giày, mũ cứng. - Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. - Thống nhất về giày, quần áo, mũ cứng. - Giáo án, sgk. - Quần áo thống nhất. - Giáo án, sgk và tài liệu tham khảo. - Quần áo thống nhất. - Giáo án, sgk. - Quần áo thống nhất, có mũ cứng. - Giáo án, sgk. - Quần áo, mũ cứng thống nhất. - Giáo án, sgk và tài liệu tham khảo. - Quần áo thống nhất. - Sgk, giáo án và tài liệu tham khảo. - Thống nhất quần áo, giày, mũ cứng. PHẦN IV: KẾT THÚC BÀI GIẢNG Tập trung lớp học, kiểm tra lại tình hình mọi mặt sau đó hệ thống lại bài học. Nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài và giải đáp các thắc mắc của học sinh. Nhân xét, đánh giá và kết thúc buổi học. Dặn dó học sinh đọc trước bài2 (sgk).
Tài liệu đính kèm: