Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Khối 12 - Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Lê Sỹ Nguyên Hoàng

Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Khối 12 - Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Lê Sỹ Nguyên Hoàng

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích:

a) Về kiến thức:

- Giới thiệu cho học sinh nắm được các tư thế đông tác cơ bản vận động trong chiến đấu của từng người.

b) Về kỹ năng:

- Nắm chắc được các tư thế động tác cơ bản, tích cực luyện tập thành thạo động tác.

- Biêt vận dụng linh hoạt, phù hợp với từng địa hình và tình huống cụ thể.

c) Về thái độ:

- Xây dựng ý thức thái độ nghiêm túc trong học tập, không ngại khó ngại bẩn.

2. Yêu cầu:

- Học sinh tự giác rền luyện để thành thạo động tác, học đến đâu vận dụng thực hành ngay đến đó.

II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM

1. Nội dung: gồm 2 phần chính:

a. Ý nghĩa, yêu cầu

b. Các tư thế, động tác cơ bản khi vận động.

2. Trọng tâm:

a. Các tư thế, động tác cơ bản khi vận động.

III. THỜI GIAN

- Tổng số: 6 tiết

- Phân bố thời gian:

Tiết 1: + ý nghĩa, yêu cầu +đông tác đi khom chạy khom

 +luyện tập

Tiết 2: + động tác bò, lê

 + luyện tập

Tiết 3: + động tác trườn vọt tiến, dừng lại

 + luyện tập

Tiết 4+5: +luyện tập tổng hợp

Tiết 6: +luyện tập tổng hợp + hội thao

 

doc 21 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 995Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Khối 12 - Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Lê Sỹ Nguyên Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NÔI 2
 TRUNG TÂM DỤC QUỐC PHÒNG HÀ NỘI 2
 Môn học : Giáo dục quốc phòng - an ninh 
 BÀI GIẢNG
BÀI 6 : CÁC TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG 
Đối tượng : Học sinh THPT – Khối 12
 Người biên soạn :LÊ SỸ NGUYÊN HOÀNG
 Chức vụ : SINH VIÊN
 Đơn vị :LỚP K39 GDQP-AN
 HÀ NỘI -2015
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NÔI 2
 TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG HÀ NỘI 2
 PHÊ CHUẨN
 Ngày tháng năm 2015
 GV hướng dẫn
 Môn học : Giáo dục quốc phòng - an ninh 
 BÀI GIẢNG
BÀI 6 : CÁC TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG
 Đối tượng : Học sinh THPT – Khối 12
 Người biên soạn :LÊ SỸ NGUYÊN HOÀNG
 Chức vụ : SINH VIÊN
 Đơn vị :LỚP K39 GDQP-AN 
HÀ NỘI -2015
BÀI 6: CÁC TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN VẬN ĐỘNG TRÊN CHIẾN TRƯỜNG
PHẦN 1: Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Mục đích:
Về kiến thức:
Giới thiệu cho học sinh nắm được các tư thế đông tác cơ bản vận động trong chiến đấu của từng người.
Về kỹ năng:
Nắm chắc được các tư thế động tác cơ bản, tích cực luyện tập thành thạo động tác.
Biêt vận dụng linh hoạt, phù hợp với từng địa hình và tình huống cụ thể.
Về thái độ:
Xây dựng ý thức thái độ nghiêm túc trong học tập, không ngại khó ngại bẩn.
Yêu cầu:
Học sinh tự giác rền luyện để thành thạo động tác, học đến đâu vận dụng thực hành ngay đến đó.
NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
Nội dung: gồm 2 phần chính:
Ý nghĩa, yêu cầu
Các tư thế, động tác cơ bản khi vận động.
Trọng tâm:
Các tư thế, động tác cơ bản khi vận động.
THỜI GIAN
Tổng số: 6 tiết
Phân bố thời gian:
Tiết 1: + ý nghĩa, yêu cầu	 +đông tác đi khom chạy khom
	 +luyện tập
Tiết 2: + động tác bò, lê
 + luyện tập
Tiết 3: + động tác trườn vọt tiến, dừng lại
	 + luyện tập
Tiết 4+5: +luyện tập tổng hợp
Tiết 6: +luyện tập tổng hợp + hội thao
TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
Tổ chức 
Lấy lớp học để lên lớp
Phương pháp
Giáo viên:
Bồi dưỡng trước động tác đội ngũ từng ngưởi cho cán sự các lớp, tổ để giúp giáo viên duy trì tự tập luyện.
Giáo viên vừa giới thiệu nội dung vừa làm mẫu động tác theo 3 bước:
+ bước 1: làm nhanh động tác
+ bước 2: làm chậm và phân tích
+ bước 3: làm tổng hợp toàn bộ đông tác
Giáo viên dung hình vẽ để giới thiệu từng loại đội hình sau đó tập trung học sinh để tập luyện.
Học sinh:
Tập trung chú ý nghe giảng khi giáo viên giảng vả làm mẫu động tác. 
Thực hiện tập luyện nghiêm chỉnh theo hiệu lệnh của giáo viên và chỉ huy.
ĐỊA ĐIỂM
Tại sân trường, bãi tập, nhà đa năng.
VẬT CHẤT
Sân trường đảm bảo sạch sẽ, khô ráo
Tài liệu, giáo án
Súng AK 6-8 khẩu
Tranh vẽ 2 bộ 
Trang phục của giáo viên và học sinh: quần áo thống nhất đồng phục, đi giầy vải, đội mũ cứng.
PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG
TIẾT 1
TT
NỘI DUNG
THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP
VẬT CHẤT
GV
HS
I.
1
a.
b.
2.
a.
b.
CÁC TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN KHI VẬN ĐỘNG
Động tác đi khom
Trường hợp vận dụng:
 Thường vận dụng trong trường hợp gần địch; địa hình địa vật che khuất, che đỡ ngang cao tầm ngực hoặc đêm tối sương mù địch khó phát hiện.
Động tác:
 Mang súng tiêu liên AK
 - Tư thế chuẩn bị: 
Người ở thế thấp, nghiêng sang phải hoặc sang trái để thu nhỏ mục tiêu, hai đầu gối chùng, từ bụng trở lên cúi thấp, mắt quan sát mục tiêu, hai tay cầm súng ở tư thế SSCĐ: Tay trái nắm ốp lót tay, tay phải cầm tay cầm, ngón trỏ đặt ngoài vành cò, mặt sùng nghiêng sang trái, đầu nòng súng cao ngang mắt trái.
 - Khi tiến:
 Chân trái bước lên đặt cả bàn chân xuống đất mũi bàn chân chếch sang phải, chân trước hơi chùng, chân sau cong tự nhiên. Cứ như vậy hai chân thay nhau để tiến đến vị trí đã định.
 Khi đi khom thấp thì đầu gối chùng hơn, người cúi thấp hơn.
 - Chú ý: Khi đi khom đầu không nhấp nhô, cấm súng đúng tư thế
Động tác chạy khom
 Trường hợp vận dụng:
 - Thường vận dụng trong trường hợp cần vận động nhanh từ địa hình này sang địa hình khác.
Động tác:
 -.Động tác cơ bản như động tác đi khom chỉ khác: Tốc độ nhanh hơn, bước chân dài hơn.
40 phút
Gv: Nêu ý nghĩa sau đó phân tích rút ra ý nghĩa của các tư thế động tác vận động.
-Gv: Nêu trường hợp vận dụng làm rõ khái niệm, lấy ví dụ che đỡ, che khuất. Xác định hướng địch hoặc nêu tình huống.
Gv: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu 2 yêu cầu trong 
- Gv: Làm mẫu động tác với súng tiểu liên AK theo hai bước:
 + Hô khẩu lệnh và làm nhanh động tác.
 + Làm chậm phân tích động tác.
Hs: Theo dõi sách giáo khoa, lắng nghe → tự rút ra ý nghĩa
- Hs: Lắng nghe và liên hệ thực tế  địa hình.
- Hs: tập trung lắng nghe, ghi chép những nội dung chính; trả lời những câu hỏi Gv đưa ra.
- Hs: Nghe quan sát và làm theo động tác mẫu
Giáo án, sgk, một số tài liệu tham khảo, súng ak 6-8 khẩu
2.Tổ chức luyện tập
KẾ HOẠCH LUYỆN TẬP
BUỔI
NỘI DUNG
THỜI GIAN
TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
VỊ TRÍ VÀ HƯỚNG TẬP
KÍ TÍN LUYỆN TẬP
NGƯỜI PHỤ TRÁCH
VẬT CHẤT
1
Động tác đi khom, chạy khom
20 phút
Lớp học tập 
GV chỉ định
Còi kết hợp khẩu lệnh
Tổ trưởng các tổ
Còi, SGK
TIẾT 2
STT
NỘI DUNG
THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP
VẬT CHẤT
GV
HS
3
a.
b.
4.
a.
b.
Động tác bò cao
Trường hợp vận dụng:
Thường vận dụng ở những nơi gần địch, có địa hình, địa vật cao ngang tư thế người ngồi, nhưng chủ yếu là dụng để vận động qua nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động như: nơi gạch, ngói, sỏi, cành khô khi đó ta cần tay dò mìn.
Động tác:
*. Bò cao hai chân một tay: 
 Vận dụng khi gần địch, sẵn sàng dùng súng hoặc một tay dò mìn, mang, ôm khí tài, trang bị
 - Tư thế chuẩn bị: Người ngồi xổm, hai bàn chân hơi kiễng lên, dây súng đeo vào vai phải, tay trái cầm ốp lót tay, cánh tay kẹp chặt súng vào hông phải.
 - Khi tiến: Người hơi ngả về trước, bàn tay trái: năm ngón tay chụm lại đưa về trước (tìm chỗ đặt chân) chống xuống đất rồi từ từ xoè ra đẩy nhẹ lá cây về các phía. Dùng các đầu ngón tay hoặc chân trước làm trụ để giữ thăng bằng, nhấc chân sau lên đặt mũi bàn chân sát dưới lòng bàn tay trái. Chuyển trọng tâm thân người dồn đều vào hai chân, rồi thực hiện động tác như trên. Cứ như vậy đổi chân tiến, thực hiện hai chắc một di.
 - Chú ý: Khi tiến mông không nhổm cao quá, không để báng súng chạm đất, không đặt cả bàn chân. ở nơi có cây cỏ thấp, không có mìn có thể tay phải cầm lá nguỵ trang.
*. Bò cao hai chân hai tay: 
 Thường vận dụng trong trường hợp chưa dùng đến súng, tay không bận.
Động tác cơ bản như động tác bò cao hai chân một tay, chỉ khác: súng đeo sau lưng, khi tiến hai tay đều dò đường tiến (dùng tay nào thì dò đường của chân đó) thực hiện 3 chắc 1 di.
4. Động tác lê
 Trường hợp vận dụng
Thường vận dụng khi gần địch, cần thu hẹp mục tiêu, ở nơi địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người ngồi, động tác cần nhẹ nhàng, thận trọng.
Động tác
* Lê cao:
 - Tư thế chuẩn bị: Người ngồi nghiêng xuống đất, mông trái và đùi trái tiếp đất chân trái đầu gối co ngang thắt lưng, đùi trái gần vuông góc với hướng tiến, chân phải duỗi thẳng tự nhiên. Tay trái chống trước đùi trái, đầu hơi cúi, mắt quan sát mục tiêu. Tay phải cầm ốp lót tay đặt súng trên đùi và cẳng chân, hộp tiếp đạn quay ra ngoài. Nòng súng hơi chếch sang trái
 - Khi lê: Chân phải co lên đặt sát bàn chân trái, tay trái chống về trước một cánh tay, dùng sức bàn chân phải và tay trái nâng người lên đồng thời đẩy người về trước khi chân chân phải duỗi thẳng tự nhiên thì đặt đùi và cẳng chân trái xuống đất. Cứ như vậy phối hợp đẩy để tiến.
 - Chú ý: Khi lê phải nâng cẳng chân lên khỏi mặt đất, không để súng chạm đất, mắt luôn quan sát mục tiêu.
* Lê thấp: 
Động tác như lê cao chỉ khác: đặt cả cẳng tay xuống đất, đầu cúi thấp hơn
40 phút
Gv thực hiện theo 3 bước:
+b1: làm nhanh khái quát động tác.
+b2:làm chậm phân tích từng cử động
+b3:làm tổng hợp có khẩu lệnh
Gv theo dõi đôn đốc luyện tập và sửa sai cho học sinh
Tiến hành theo 3 bước
-b1: từng người tự nghiên cứu thực hiện nội dung động tác.
+b2: từng tiểu đội luyện tập. tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác
+b3: tiểu đội trưởng chỉ định thành viên trong hang thay nhau ở cương vị tiểu đội trưởng điều khiển luyện tập
Giáo án sgk, 1 số tài liệu tham khảo, súng AK 6-8 khẩu
2.Tổ chức luyện tập 20 phút
KẾ HOẠCH LUYỆN TẬP
Buổi
Nội dung
Thời gian
Tổ chức và phương pháp
Vị trí và hướng tập
Kí tín hiệu luyện tập
Người phụ trách
Vật chất
1
1.Động tác bò
+ bò cao 2 ghân 1tay
+ bò cao 2 chân 2 tay
2.Động tác lê
+ lê cao
+ lê thấp
20 phút
Lớp học tập trung 4 hàng ngang
Giáo viên giới thiệu và thực hành từng động tác 
GV chỉ định
Còi kết hợp khẩu lệnh
Tổ trưởng các tổ
Còi, SGK
TIẾT 3
TT
NỘI DUNG
THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP
VẬT CHẤT
GV
HS
II.
5
a.
b.
6.
Các tư thế, động tác cơ bản khi vận động:
Động tác trườn
Trường hợp vận dụng
Thường được vận dụng ơ nơi sát địch, dò gỡ mìn qua hàng rào của địch cần hạ thấp mục tiêu; khi cần vượt qua địa hình bằng phẳng; nơi vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người nằm, hành động hết sức nhẹ nhàng. thận trọng.
Động tác
- Tư thế chuẩn bị: Người nằm sấp, súng đặt bên phải dọc theo thân người, đầu nòng súng hướng về trước và cao ngang đầu, hộp tiếp đạn quay ra ngoài, súng cách thân người từ 25 – 30cm. Hai tay gập lại khuỷu tay rộng hơn vai, hai bàn tay úp xuống đất để sát vào nhau dưới cằm hoặc hơi chếch về trước. Hai chân duỗi thẳng, gót chân duỗi thẳng tự nhiên
- Khi tiến: Hai bàn tay đưa về trước khoảng 10 – 15cm, hai mũi bàn chân co về trước, dùng sức hai tay và hai mũi bàn chân nâng người lên, đẩy về phía trước, bụng và ngực lướt trên mặt đất, cằm gần sát đất, mắt quan sát mục tiêu. Cứ như vậy phối hợp chân tay để tiến, tiến 2 – 3 nhịp tay phải cầm ốp lóp tay nhấc súng lên đặt nhẹ xuống đất.
- Chú ý: Bụng lướt trên mặt đất, không kéo súng, không đưa súng lên quá đầu.
Động tác vọt tiến
Chống sát nách, nâng người cao hơn để tiến.
   - Khi mang vật chất khí tài trang bị, thì súng đeo sau lưng vật chất để dọc bên phải thân người.
 Động tác vọt tiến:
    *  Trường hợp vận dụng: Dùng khi vượt qua địa hình trống trải, khi địch tạm ngừng hoả lực
      Động tác vọt tiến ở tư thế cao: Khi đang đứng, quỳ, ngồi  tay phải xách súng, nếu có trang bị khác thì đeo súng vào vai lưng, hai tay ôm trang bị, người hơi cuối về trước, dùng sức của hai chân bật người về trước chạy nhanh. Quá trình vận động chuyển súng thành tư thế sẵn sàng chiến đấu.
     Động tác vọt tiến ở tư thế thấp: Khi đang nằm, bò, trườn người hơi nghiên về trái, chân trái co lên, đùi cao ngang thắt lưng, chân phải duỗi thẳng tự nhiên, tay phải chuyển súng hoặc trang bị dọc theo người hoặc đặt ngang bên hông, dùng sức của tay trái và hai chân nâng và đẩy người bật dậy, chân phải bước lên, vụt chạy. Quá trình vận động chuyển súng thành tư thế sẵn sàng chiến đấu (hình 6.9 SGK).
     Động tác vọt tiến vận dụng: Tay phải cầm ốp lót tay, đặt súng sang bên phải, hai tay chống xuống trước ngực, dùng lực của hai tay và hai chân nâng người lên, chân phải bước về trước thành tư thế chạy nhanh. Quá trình vận động chuyển súng thành tư thế sẵn sàng chiến đấu (hình 6.10 SGK).
* Chú ý: Khi luyện tập có thể sử dụng khẩu lệnh “vọt tiến”.
40 phút
-Gv: Nêu trường hợp vận dụng làm rõ khái niệm, lấy ví dụ che đỡ, che khuất. Xác định hướng địch hoặc nêu tình huống.
- Gv: Làm mẫu động tác với súng tiểu liên AK theo hai bước:
+ Hô khẩu lệnh và làm nhanh động tác.
+ Làm chậm phân tích động tác.
- Sau khi giáo viên làm mẫu động tác, Gv gọi một vài học sinh lên làm lại động tác.
- Hs: Lắng nghe và liên hệ thực tế  địa hình.
- Hs: Nghe quan sát và làm theo động tác mẫu.
- Hs: tập trung lắng nghe, ghi chép những nội dung chính; trả lời những câu hỏi Gv đưa ra.
- Hs được chỉ định lên làm lại động tác.
Chuẩn bị bãi tập.
- Tài liệu học sinh tham khảo, trang phục của học sinh
-  Súng tiểu liên AK: 20 khẩu
TIẾT 4+5+6
TT
NỘI DUNG
THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP
VẬT CHẤT
GV
HS
II.
1
2
3.
4.
5.
6.
Các tư thế, động tác cơ bản khi vận động:
LUYỆN TẬP
- CÁC TƯ THẾ, ĐỘNG TÁC CƠ BẢN KHI VẬN ĐỘNG
Luyện tập 
- Tư thế vận động là những động tác cơ bản thường vận dụng trong chiến đấu để nhanh chóng bí mật đến gần mục tiêu, tìm mọi cách tiêu diệt địch.
- Luôn quan sát địch, địa hình, địa vật và đồng đội vận dụng các tư thế vận động phù hợp.
- Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật
Động tác di khom, chạy khom.
 Động tác bò cao một tay hai chân.
Động tác bò cao hai tay hai chân.
Động tác lê cao.
Động tác lê thấp.
Động tác trườn.
40 phút
Gv: Nhắc lại động tác: Động tác đi khom, chạy khom, bò cao, lê cao, lê thấp
- Gv: Gọi học sinh lên làm mẫu lại động tác. Sau đó giáo viên nhắc lại một vài điểm mà học sinh cần chú ý.
- Hs: Lắng nghe và liên hệ thực tế  địa hình.
- Hs: Nghe quan sát và làm theo động tác mẫu.
- Chuẩn bị bãi tập.
- Tài liệu học sinh tham khảo, trang phục của học sinh
-  Súng tiểu liên AK: 20 khẩu.
Kế hoạch luyện tập
5Buổi
Nội dung
Thời gian
Tổ chức và phương pháp
Vị trí và hướng tập
Kí tín hiệu luyện tập
Người phụ trách
Vật chất
1
1. Động tác đi khom, chạy khom
2.Động tác bò cao
3.Động tác lê cao, thấp
4.Động tác trườn
20 phút
Lớp học tập trung 4 hàng ngang
Giáo viên giới thiệu và thực hành từng động tác 
GV chỉ định
Còi kết hợp khẩu lệnh
Tổ trưởng các tổ
Còi, SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_quoc_phong_va_an_ninh_khoi_12_bai_6_cac_tu.doc