Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 12 - Bài: Luật sĩ quân quân đội nhân dân Việt Nam và luật công an nhân dân - Nguyễn Thị Hóa

Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 12 - Bài: Luật sĩ quân quân đội nhân dân Việt Nam và luật công an nhân dân - Nguyễn Thị Hóa

PHẦN I. Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY

I.MỤC TIÊU,YÊU CẦU.

*Về kiến thức.

- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân , những điều kiện tuyển chọn đào tạo,bổ sung vào đội ngũ sĩ quan.

- Hiểu được nghĩa vụ, quyền lợi của sĩ quan Quân Đội và Công An.

*Về thái độ.

 Xây đựng trách nhiệm góp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.

II.NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM

1.Nội dung

-Phần 1.Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

-Phần 2.Luật Công an nhân dân Việt Nam

- Phần 3.Trách nhiệm của HS tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an.

2.Trọng tâm

 Xây dựng trách nhiệm góp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.

III.THỜI GIAN

-Tổng số 4 tiết

-Phân bố thời gian :

+ Tiết 1,2. Giới thiệu Luật Sĩ quan Quân đội.

+ Tiết 3 . Giới thiệu Luật Công an nhân dân

+ Tiết 4 . Trách nhiệm của HS tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an

 

docx 32 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 832Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục quốc phòng và an ninh Lớp 12 - Bài: Luật sĩ quân quân đội nhân dân Việt Nam và luật công an nhân dân - Nguyễn Thị Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG HÀ NỘI 2
 PHÊ CHUẨN
Ngàythángnăm 2015
 Giáo viên hướng dẫn
MÔN HỌC : GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
BÀI GIẢNG
LUẬT SĨ QUÂN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
Đối tượng: Học sinh lớp 12 THPT
 Người biên soạn : NGUYỄN THỊ HÓA
 Đơn vị : Lớp K39 GDQP –AN
Hà Nội – 2015
PHẦN I. Ý ĐỊNH GIẢNG DẠY
I.MỤC TIÊU,YÊU CẦU.
*Về kiến thức.
- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và Luật Công an nhân dân , những điều kiện tuyển chọn đào tạo,bổ sung vào đội ngũ sĩ quan.
- Hiểu được nghĩa vụ, quyền lợi của sĩ quan Quân Đội và Công An.
*Về thái độ.
 Xây đựng trách nhiệm góp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
II.NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1.Nội dung
-Phần 1.Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
-Phần 2.Luật Công an nhân dân Việt Nam
- Phần 3.Trách nhiệm của HS tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an.
2.Trọng tâm
 Xây dựng trách nhiệm góp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội và Luật Công an nhân dân.
III.THỜI GIAN
-Tổng số 4 tiết 
-Phân bố thời gian :
+ Tiết 1,2. Giới thiệu Luật Sĩ quan Quân đội.
+ Tiết 3 . Giới thiệu Luật Công an nhân dân
+ Tiết 4 . Trách nhiệm của HS tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội và Công an 
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1.Tổ chức.
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu hệ thống nhà trường quân đội và tuyển sinh quân sự?
+ Em hiểu gì về việc tuyển sinh đào tạo của các trường công an nhân dân.
Giới thiệu bài :Đứng trong đội ngũ của Đảng, trở thành sĩ quan quân đội nhân dân và công an nhân dân là niềm mơ ước, vinh dự,tự hào của bao thế hệ trẻ. Thế nhưng kiến thức cơ bản về luật của sĩ quan quân đội và công an nhân dân không phải ai cũng biết. Đặc biệt là trong tình hình đất nước đổi mới như hiện nay. Vì vậy viêc củng cố kiến thức quốc phòng ngày nay trở thành vấn đề cấp thiết và rất được chú trọng. Hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu một số điều luật về công an và quân đội nhân dân để có thêm kiến thức về nền quốc phòng toàn dân. Bài 5 .luật sĩ quan quân đội nhân dân việt nam và luật công an nhân dân.
2.Phương pháp.
- Giáo viên : Diễn giảng – đàm thoại kết hợp kể chuyện.
- Học sinh : Lắng nghe, ghi chép bài,nghiên cứu tài liệu,SGK trả lời các câu hỏi của giáo viên.
V.ĐỊA ĐIỂM.
-Phòng học.
VI. VẬT CHẤT.
Sách giáo khoa GDQP – AN lớp 12
Giáo án, tài liệu
Tranh ,mô hình đào tạo các trường sĩ quan ,công an.
Máy vi tính, máy chiếu, màn hình.
PHẦN II.KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY.
__ 3 TIẾT __
STT
NỘI DUNG
SỐ TIẾT LÊN LỚP
SỐ TIẾT ÔN TẬP
MỤC TIÊU, YÊU CẦU
PHƯƠNG PHÁP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 
1, 2
TIẾT 3
TIẾT 4
I.LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
1. Vị trí, chức năng của sĩ quan quân đội nhân dân ViệtNam
a, Khái niệm về sĩ quan, ngạch sĩ quan
b, Vị trí ,chức năng của sĩ quan. đạo,chỉhuy,quản lí sĩ quan;điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan;nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ.
a,Tiêu chuẩn chung
b,Lãnh đạo,chỉ huy,quản lí đội ngũ sĩ quan.
c,Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan
d, Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ.
3.Nhóm ngành,cấp bậc,chức vụ của sĩ quan
a, Nhóm ngành của sĩ quan
b, Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan
c,Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan
4.Nghĩa vụ ,trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
a, Nghĩa vụ của sĩ quan
b, Trách nhiệm của sĩ quan
c, Quyền lợi của sĩ quan
II.LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
1.Vị trí,chức năng ,nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Công an nhân dân
 a,Khái niệm về sĩ quan,hạ sĩ quan và công nhân viên chức
b, Vị trí,chức năng của Công an nhân dân
c,Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân.
2.Tổ chức của Công an nhân dân
a,Hệ thống tổ chức của công an nhân dân
b,Chức năng ,nhiệm vụ,quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của công an nhân dân.
 c,Chỉ huy trong công an nhân dân
3.Tuyển chọn công dân vào công an nhân dân
4.Cấp bậc hàm sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ và chức vụ cơ bản trong công an nhân dân
a,Phân loại sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ công an nhân dân
b,Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ công an nhân dân.
c,Đối tượng,điều kiện ,thời hạn xét phong,thăng cấp bậc hàm sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ Công an nhân dân
d,Hệ thống chức vụ cơ bản và cấp hàm sĩ quan Công an nhân dân
e,Hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan Công an nhân dân
5.Nghĩa vụ,trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ Công an nhân dân 
a,Nghĩa vụ,trách nhiệm và những việc sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ Công an nhân dân không được làm.
b,Quyền lợi
III.TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THAM GIA XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ SĨ QUAN QUÂN ĐỘI,CÔNG AN
2
1
1
0
0
0
-Hiểu được những nội dung cơ bản của luật sĩ quan quân đội nhân dân việt nam và luật công an nhân dân
-Hiểu được những điều kiện tuyển chọn,đào tạo quyền lợi,
nghĩa vụ của sĩ quan quân đội và công an.
-Xây dựng ý thức trách nhiệm,
phương hướng phấn đấu trở thành sĩ quan quân đội,
công an nhân dân
Nắm được các nội dung cơ bản của luật công an nhân dân.
- Hiểu cơ bản và có ý thức xây dựng trách nhiệm bản thân đối với gia đình,
xã hội.
- Nâng cao tinh thần hoàn thiện bản thân.thi đua vươn lên trong học tập.
Thuyết trình,
giảng giải.
kể chuyện,lấy ví dụ minh chứng
Thuyết trình,giảng giải,
lấy ví dụ dẫn chứng
Lấy ví dụ nêu gương,
thuyết tình,
giảng giải
Quan sát,
lắng nghe,
ghi chép bài đầy đủ
Chú ý lắng nghe,
quan sát ghi chép bài đầy đủ.
Chú ý lắng nghe,
nghiên cứu tài liệu,
ghi chép bài đầy đủ.
PHẦN 3: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG
STT
NỘI DUNG
THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP
VẬT CHẤT
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
TIẾT 1
I.LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM.
Luật sĩ quan quân đội nhân dân việt nam hiện hành đã được quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam khóa X kì họp thứ 6 thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1999 và được sửa đổi bổ sung tại kì họp thứ 3.Quốc hội khóa XII, ngày 3 tháng 6 năm 2008.
 Ngày 22/12 hằng năm trở thành ngày truyền thống của quân đội nhân dân việt nam và là “ Ngày hội quốc phòng toàn dân”
1.Vị trí,chức năng của sĩ quan quân đội nhân dân việt nam
a, Khái niệm về sĩ quan,ngạch sĩ quan.
-Sĩ quan :là quân nhân phục vụ trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp úy trở lên.
- Sĩ quan quân đội nhân dân việt nam :là cán bộ của đảng cộng sản việt nam và nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.
- Ngạch sĩ quan :
Sĩ quan chia thành 2 ngạch : sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
+ Ngạch sĩ quan tại ngũ: gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang phục vụ trong quân đội hoặc đang biệt phái ở các cơ quan tổ chức ngoài quân đội.
+Ngach sĩ quan dự bị: gồm những sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên,được đăng kí,quản lí tại các cơ quan quân sự địa phương nơi công tác hoặc cư trú. Được huấn luyện,kiểm tra theo định kì (trong thời bình),gọi nhập ngũ theo lệnh động viên.
-Sĩ quan biệt phái ; là sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở các cơ quan tổ chức ngoài quân đội.
- Chế độ phục vụ,nghĩa vụ và quyền lợi của sĩ quan quân đội được quy định trong luật và các văn bản pháp quy của nhà nước cho từng cấp hàm,chức vị,độ tuổi.
b , Vị trí,chức năng của sĩ quan.
Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội,Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo ,chỉ huy ,quản lí hoặc trực tiếp thực hiện 1 số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn của sĩ quan ; lãnh đạo, chỉ huy, quản lí sĩ quan ; điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ.
a, Tiêu chuẩn chung
-Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với tổ quốc và nhân dân, với Đảng và nhà nước; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sang chiến đấu ,hi sinh , hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng ; gương mẫu chấp hành đường lối,chủ trương, chính sách , pháp luật của đảng,nhà nước ;có tinh thần đoàn kết,giữ nghiêm kỉ luật quân đội; được quần chúng tín nhiệm.
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo lí luận vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và quân đội nhân dân; có kiến thức về các lĩnh vực và năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Có lí lịch rõ ràng,tuổi đời và sức khỏe phù hợp với chức vụ,cấp bậc, quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
b, Lãnh đạo,chỉ huy,quản lí đội ngũ sĩ quan.
 Đội ngũ sĩ quan do đảng lãnh đạo tuyệt đối,trực tiếp về mọi mặt,thuộc quyền thống lĩnh của chủ tịch nước.
Sự quản lí thống nhất của chính phủ; chỉ huy, quản lí trực tiếp của bộ trưởng bộ quốc phòng.
c ,Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan.
-Công dân nước Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị,phẩm chất đạo đức,trình độ học vấn,sức khỏe và tuổi đời.
- Có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự.
d, Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ.
-Hạ sĩ quan,binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội;
t-Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ;
-Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo,bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ Trưởng Bộ Quốc Phòng;
-Cán bộ,công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng;
-Sĩ quan dự bị.
3.Nhóm ngành, cấp bậc,chức vụ của sĩ quan.
a,Nhóm ngành của sĩ quan.
-Sĩ quan chỉ huy,tham mưu : là sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng, có thể bổ nhiệm làm các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của tổ chức.
-Sĩ quan chính trị :là sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng,công tác chính trị trong quân đội.
-Sĩ quan hậu cần : là sĩ quan đảm nhiệm công tác hậu cần trong quân đội,có thể giữ chức vụ khác theo yêu cầu của tổ chức.
-Sĩ quan kĩ thuật : là sĩ quan đảm nhiệm công tác kĩ thuật trong quân đội.Có thể đảm nhiệm công tác khác do yêu cầu của tổ chức.
Ngoài ra, trong quân đội còn có các sĩ quan chuyên môn khác đảm nhiệm công tác trong các ngành không thuộc 4 nhóm ngành quy định ở trên,như : sĩ quan quân pháp, sĩ quan quân y
b, Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan
Gồm 3 cấp, 12 bậc :
-Cấp úy gồm có :thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy;
-Cấp tá gồm có : thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá ;
-Cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng.
*Lưu ý:
-Cấp chuẩn đô đốc hải quân tương đương với thiếu tướng.
-Cấp phó đô đốc hải quân tương đương với trung tướng.
-Cấp đô đốc hải quân tương đương với thượng tướng.
c, Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan 
-Trung đội trưởng ;
-Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội
-Tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn.
- Trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn.
-Lữ đoàn trưởng, chính ủy lữ đoàn.
-Sư đoàn trưởng,chính ủy sư đoàn.
-Tư lệnh quân đoàn, chính ủy quân đoàn,tư lệnh binh chủng, ... nhiệm tổng cục,chính ủy tổng cục.
-Tổng tham mưu trưởng,chủ nhiệm tổng cục chính trị.
-Bộ trưởng bộ quốc phòng.
*Lưu ý :
- Chỉ huy rưởng ,chính ủy bộ chỉ huy quân sự,bộ chỉ huy bộ đội biên phòng cấp tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương tương đương với sư đoàn trưởng.
-Chỉ huy trưởng ,chính trị viên ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tương đương trung đoàn trưởng.
- Chỉ huy trưởng, chính ủy vùng hải quân ,vùng cảnh sát biển tương đương sư đoàn trưởng.
4.Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam.
a,Nghĩa vụ của sĩ quan
-Sẵn sàng chiến đấu, hi sinh bảo vệ vững chắc tổ quốc và chế độ xã hội chủ nghĩa,bảo vệ nhân dân,tham gia xây dựng đất nước.
-Luôn giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng,học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức,năng lực mọi mặt để hoàn thành nhiệm vụ;
-Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh và nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh,chế độ, quy định của quân đội; giữ gìn bí mật quốc gia,bí mật quân sự;
-Luôn chăm lo đời sống vật chất và tinh thần bộ đội;
-Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của đảng,chính sách, pháp luật của nhà nước ; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.
b,Trách nhiệm của sĩ quan.
-Chịu trách nhiệm trước pháp luật,cấp trên và cấp dưới thuộc quyền; về những mệnh lệnh của mình,về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
-Lãnh đạo ,chỉ huy ,quản lí đơn vị,tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ theo chức trách được giao;
Những việc sĩ quan không được làm:
-Việc trái với pháp luật, kỉ luật quân đội.
-Việc mà pháp luật quy định cán bộ,công chức không được làm.
c,Quyền lợi của sĩ quan
-Có quyền công dân theo quy định của hiến pháp và pháp luật;
- Được nhà nước bảo đảm về chính sách ,chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.
45 phút
-giải thích các khái niệm trong SGK đưa ra:
+sĩ quan
+sĩ quan QĐNDVN
+ngạch sĩ quan
+sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
-Đặt câu hỏi sĩ quan có vị trí và chức năng như thế nào?
-Tiêu chuẩn chung của sĩ quan là gì?
-Cơ quan nào lãnh đạo,chỉ huy,quản lí đội ngũ sĩ quan?
-Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan như thế nào?
Theo dõi SGK, nghiên cứu trả lời câu hỏi, chú ý lắng nghe, quan sát, ghi chép bài đầy đủ.
-giáo án, SGK, tài liệu có liên quan.
TIẾT 3
II.LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
Luật công an nhân dân hiện hành đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam khóa XI, kì họp thứ tám thông qua ngày 29/11/2005.
 Ngày 19/8 hằng năm là ngày truyền thống của công an nhân dân và là ngày hội “Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc”
1.Vị trí, chức năng ,nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân .
a,Khái niệm về sĩ quan,hạ sĩ quan và công nhân viên chức
-Sĩ quan ,hạ sĩ quan nghiệp vụ:là công dân việt nam được tuyển chọn,đào tạo huấn luyện và hoạt động trong lĩnh vực nghiệp vụ của công an,được nhà nước phong,thăng cấp bậc hàm cấp tướng, cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
-Sĩ quan,hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật: là công dân việt nam,có trình độ chuyên môn kĩ thuật, hoạt động trong công an, được nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm cấp tá,cấp úy,hạ sĩ quan.
-Hạ sĩ quan,chiến sĩ phục vụ có thời hạn : là công dân việt nam được tuyển chọn vào phục vụ trong công an,thời hạn 3 năm, được nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất, binh nhì.
-Công nhân, viên chức : là người được tuyển dụng vào làm việc trong công an mà không thuộc diện nhà nước phong thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.
b, Vị trí,chức năng của công an nhân dân
Công an nhân dân gồm lực lượng an ninh nhân dân và cảnh sát nhân dân.
-Vị trí : là lực lượng nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội của nhà nước.
-Chức năng của công an nhân dân :
+ Tham mưu cho đảng, nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội :
+ Thực hiện thống nhất quản lí về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội :
+ Đấu tranh phòng chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
c,Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của công an nhân dân..
-Đảng lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp,về mọi mặt ;sự thống lĩnh của chủ tịch nước; sự thống nhất quản lí của chính phủ; sự chỉ huy, quản lí trực tiếp của bộ trưởng bộ công an
- Tổ chức tập trung ,thống nhất và theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.
-Hoạt động tuân thủ hiến pháp và pháp luật ; cấp dưới phục tùng cấp trên ; dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân và bảo vệ lợi ích của nhà nước,của nhân dân..
2.Tổ chức của công an nhân dân.
a,Hệ thống tổ chức của công an nhân dân.
-Bộ công an
-Công an tỉnh,TP trực thuộc TW
-CA huyện , quận, thị xã, TP trực thuộc tỉnh
-CA xã ,phường, thị trấn
 Ngoài ra, còn có các đồn , trạm công an và các đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết.
b,Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của công an nhân dân
-Bộ công an do chính phủ quy định
-Các tổng cục , đơn vị công an do bộ trưởng bộ công an quy định
c,Chỉ huy trong công an nhân dân 
-Bộ trưởng bộ công an là người chỉ huy cao nhất
-Chỉ huy công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên về tổ chức và hoạt động của đơn vị công an được giao phụ trách.
3.Tuyển chọn công dân vào công an nhân dân
-Công dân đủ tiêu chuẩn về lai lịch chính trị gia đình ,bản than có phẩm chất đạo đức tốt,có sức khỏe,có trình độ học vấn và nawng khiếu phù hợp với công tác công an ; có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng công an thì được tuyển chọn vào công an nhân dân.
- Ưu tiên tuyển chọn sinh viên , học viên tốt nghiệp xuất sắc ở các học viện,nhà trường quân sự có đủ tiêu chuẩn để đào tạo bổ sung vào công an.
4.Cấp bậc hàm sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ và chức vụ cơ bản trong công an nhân dân 
a,Phân loại sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ công an nhân dân.
-Phân loại theo lực lượng có:
+ Sĩ quan ,hạ sĩ quan ,chiến sĩ an ninh nhân dân;
+ Sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ cảnh sát nhân dân.
-Phân loại theo tính chất hoạt động có:
+Sĩ quan,hạ sĩ quan nghiệp vụ.
+Sĩ quan,hạ sĩ chuyên môn kĩ thuật.
+Hạ sĩ quan,chiến sĩ phục vụ có thời hạn.
b,Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ công an nhân dân
-Sĩ quan,hạ sĩ quan nghiệp vụ:
+Sĩ quan cấp tướng có : Thiếu,trung,thượng,đại tướng
+Sĩ quan cấp tá có : Thiếu,trung,thượng,đại tá
+Sĩ quan cấp úy có : Thiếu,trung,thượng,đại úy.
+Hạ sĩ quan có : Hạ sĩ,trung sĩ,thượng sĩ.
-Sĩ quan,hạ sĩ chuyên môn kỹ thuật :
+Sĩ quan cấp tá có :Thiếu,trung,thượng tá.
+Sĩ quan cấp úy có :Thiếu, trung, thượng, đại úy.
+Hạ sĩ quan có : Hạ sĩ , trung sĩ, thượng sĩ.
+Chiến sĩ gồm có :Binh nhì, binh nhất.
-Đối tượng , điều kiện, thời hạn xét phong,thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân
-Đối tượng xét phong quân hàm :
+ Sinh viên tốt nghiệp đại học các trường của công an được phong quân hàm thiếu úy; học sinh tốt nghiệp các trường trung cấp của công an được phong cấp bậc trung sĩ.
+Cán bộ , công chức hoặc người tốt nghiệp các học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp,dạy nghề được tuyển dụng vào công an căn cứ vào trình độ và nhiệm vụ sẽ được phong cấp bậc hàm tương đương.
+ Công dân phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân được phong cấp bậc từ binh nhì đến thượng sĩ.
-Điều kiện và thời hạn xét thăng cấp bậc hàm :
 Theo luật công an nhân dân quy định
d,Hệ thống chức vụ,cấp bậc hàm cơ bản và cấp hàm sĩ quan công an nhân dân
-Tiểu đội trưởng:Thiếu úy,trung úy,thượng úy.
-Trung đội trưởng : Trung úy, thượng úy, đại úy.
-Đại đội trưởng :Thượng úy,đại úy, thiếu tá.
-Tiểu đoàn trưởng ,trưởng công an phường,đội trưởng, thiếu tá, trung tá.
-Trung đoàn trưởng , trưởng công an huyện, trưởng phòng : trung tá, thượng tá.
-Giám đốc công an tỉnh,thành phố trực thuộc TW ,cục trưởng, vụ trưởng : thượng tá, đại tá.
-Giám đốc công an thành phố hà nội, hồ chí minh, tư lệnh cảnh vệ, :Đại tá, thiếu tướng.
-Tổng cục trưởng :Thiếu tướng, trung tướng
-Bộ trưởng bộ công an : Thượng tướng, đại tướng.
5.Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan,hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân
a, Nghĩa vụ ,trách nhiệm và những việc sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ công an nhân dân không được làm.
-Nghĩa vụ,trách nhiệm.
+Tuyệt đối trung thành với tổ quốc và nhân dân.
+Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chính sách ,pháp luật của đảng,nhà nước , diều lệnh công an, chỉ thị, mệnh lệnh công an, chỉ thị, mệnh lệnh cấp trên.
+Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu,hoàn thành mọi nhiệm vụ.
+Tôn trọng bảo vệ quyền,lợi ích hợp pháp của dân,vì dân phục vụ.
+Luôn học tập nâng cao trình độ mọi mặt ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức và thể lực.
+Chịu trách nhiệm trước pháp luật cấp trên và cấp dưới thuộc quyền; về những mệnh lệnh của mình,về việc chấp hành mệnh lệnh cấp trên và thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền.
-Những việc sĩ quan,hạ sĩ quan,chiến sĩ công an nhân dân không được làm:
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của nhà nước,của dân.
+Những việc trái với chủ trương chính sách của đảng, pháp luật của nhà nước, điều lệnh công an.
b,Quyền lợi.
-Có quyền công dân theo quy định của hiến pháp,pháp luật.
-Được nhà nước bảo đảm về chế độ chính sách.ưu đãi.
-Được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, chính trị.
45 PHÚT
-Nêu vị trí,chức năng của CANDVN?
-Nêu chức năng hoạt động của CAND?
-Nghe giảng bài,ghi chép,hăng hái phát biểu
-Sách giáo khoa,giáo án GDQP-AN lớp12 ,tài liệu chuẩn kiến thức
TIẾT 4
III.TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH THPT THAM GIA XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ SĨ QUAN QUÂN ĐỘI,CÔNG AN.
1.Trách nhiệm công dân đối với nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc :
-Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân , trong đó có học sinh.Học sinh cần phải học tập , hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật,trong đó có luật sĩ quan QĐNDVN và CAND.
2.Trách nhiệm của học sinh :
-Hiểu được những nội dung cơ bản của luật,góp phần xây dựng lực lượng sĩ quan QĐNDVN và CANDVN theo hướng :cách mạng, chính quy, tinh nhuệ , từng bước hiện đại.
-Học tập nắm được nghĩa vụ,trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan quân đội và công an, điều kiện tuyển chọn đào tạo bổ sung,biết được phương pháp đăng kí dự tuyển đào tạo.
-Học tập, rèn luyện,trau dồi nâng cao kiến thức cần thiết ; học tập và làm theo tấm gương đạo đức hồ chí minh,tìm hiểu về truyền thống anh hùng của quân đội, công an nhân dân.
-Học sinh có thể dăng kí vào quân đội,công an; điều kiện tiêu chuẩn theo luật và hướng dẫn hàng năm.
-Là học sinh chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào?
Lắng nghe,ghi chép bài,phát biểu ý kiến
Sách giáo khoa,giáo án GDQP-AN lớp 12,các tài liệu chuẩn kiến thức.
PHẦN IV.TỔNG KẾT ,ĐÁNH GIÁ.
 Giáo viên giải đáp thắc mắc,củng cố nội dung bài học,hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi ,ôn luyện,nhận xét buổi học,nhắc nhở học sinh ôn bài cũ, chuẩn bị bài mới,

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_quoc_phong_va_an_ninh_lop_12_bai_luat_si_qu.docx