Giáo án Hình học 10 bài 1: Các định nghĩa

Giáo án Hình học 10 bài 1: Các định nghĩa

CHƯƠNG I : VECTƠ

§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA

I.MỤC TIÊU:

 1.1- Về kiến thức:

 - Hiểu khái niệm vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.

 - Biết được vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.

 1.2- Về kĩ năng:

 - Chứng minh được 2 vectơ bằng nhau.

 - Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho

 

doc 7 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 8632Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 10 bài 1: Các định nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT	: 1 – 2	Ngày soạn	: 
TUẦN	: 1 – 2	Ngày dạy	: 
CHƯƠNG I : VECTƠ
§1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
	1.1- Về kiến thức: 
 	- Hiểu khái niệm vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
	- Biết được vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
 	1.2- Về kĩ năng:
 	- Chứng minh được 2 vectơ bằng nhau.
 	- Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho 
 	1.3- Về tư duy :
 	Rèn luyện tư duy logic và trí tưởng tượng không gian. Biết quy lạ về quen.
 	1.4- Về thái độ:
	Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận.
II. CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	Thước kẻ, bút dạ quang, tranh vẽ
III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 	 Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	Hoạt động 	1: Vectơ là gì ?
 	2: Củng cố khái niệm vectơ.
 	3: Hai vectơ cùng phương, cùng hướng.
 	4: Củng cố hai vectơ cùng phương, cùng hướng.
 	5: Hai vec tơ bằng nhau.
 	6: Củng cố hai vectơ bằng nhau.
 	7: Dựng ( cho trước)
 	8: Bài tập 3 SGK.
 	9: Bài tập 4 SGK
 	 10: Bài tập 5 SGK
TIẾT 1
	Vectơ là một khái niệm toán học mới đối với các em.
 	Để học chương này, các em cần hiểu vectơ là gì , tổng của 2 vectơ, hiệu của 2 vectơ, tích của vectơ với 1 số 
 	Đây là những kiến thức rất quan trọng, chúng là cơ sở để học môn hình học ở trung học phổ thông.
 	* Hoạt động 1: Vectơ là gì ?
	Một chiếc tàu thủy chuyển động thẳng đều với tốc độ 20 hải lý một giờ, hiện nay đang ở vị trí M. Hỏi sau 3 giờ nữa nó sẽ ở đâu ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Giáo viên gọi học sinh trả lời. Lưu ý câu hỏi vì sao ?
+ Giáo viên treo tranh như hình vẽ 1 SGK
 Các mũi tên trong tranh cho biết thông tin gì về sự chuyển động của tàu A, tàu B ?
 - Nếu biết thêm hướng chuyển động thì câu hỏi trên sẽ được giải đáp
 - Các đại lượng có hướng thường được biểu thị bằng mũi tên gọi là Vectơ 
 - Cho đoạn thẳng AB, nếu thêm dấu “à” vào điểm B thì ta có vectơ với điểm đầu A, điểm cuối B (Kí hiệu)
 Nếu thêm dấu “à” vào điểm A ta có vectơ nào ?
 Từ đó em hãy cho biết Vectơ là gì ?
 Trong vật lý hãy kễ những đại lượng có hướng?
 Cho 3 điểm phân biệt A,B,C không thẳng hàng, hảy đọc tên các vectơ có điểm đầu, điểm cuối lấy trong các điểm đã cho ? 
 - Giáo viên giới thiệu  không chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối
 - Giáo viên giới thiệu vectơ-không
+ Học sinh lắng nghe câu hỏi trên và trả lời: Không, vì không biết tàu chuyển động theo hướng nào.
+ Học sinh quan sát kỹ tranh vẽ, trả lời:
 - Hướng chuyển động của tàu A, B.
 - Tốc độ của tàu A, B.
+ Phát biểu định nghĩa. 
 Cần chú ý tên gọi mới: Vectơ, điểm đầu, điểm cuối.
 - Kể đầy đủ 6 Vectơ
I.VECTƠ là gì ?
a) Định nghĩa:
 Vectơ là đoạn thẳng có hướng, nghĩa trong 2 điểm mút của đoạn thẳng đã chỉ rỏ điểm nào là điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.
 Kí hiệu: 
 A: Điểm đầu
 B: Điểm cuối
 	B 
A 
b) Vectơ-không:
 Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không.
	* Hoạt động 2: Củng cố khái niệm vectơ thông qua bài tập 1 SGK
	 + Vectơ khác với đoạn thẳng như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Cho HS hoạt động nhóm
+ Lưu ý cho HS: Đoạn thẳng BA, AB là một; còn và là hai vec tơ khác nhau
+ HS phân biệt rõ nét sự khác nhau giữa đoạn thẳng và vectơ
 	* Hoạt động 3: Hai Vectơ cùng phương – cùng hướng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Giáo viên giới thiệu về “giá” của 1 vectơ
 Từ khái niệm trên HS có thể cho biết giá của vectơ-không là gì? 
 - Cho học sinh quan sát hình 3 SGK
 Các vectơ nào có giá trùng nhau , song song, cắt nhau ?
 - Giới thiệu về 2 vectơ cùng phương
 Cho học sinh phát biểu lại định nghỉa 2 Vectơ cùng phương
 - Rút ra kết luận về phương của vectơ-không và vectơ 
 - HS quan sát hình 4 SGK
 Từ đó giáo viên giới thiệu 2 Vectơ cùng hướng, ngược hướng
 - Giới thiệu điều quy ước: vectơ-không cùng hướng với mọi vectơ
+ Học sinh độc lập suy nghĩ
+ Học sinh phát hiện vị trí tương đối về giá của các cặp vectơ
+ Phát hiện tri thức mới
+ Ghi nhận về vectơ cùng phương
+ Phát hiện các vectơ cùng hướng, ngược hướng
II.HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG.
a) Vectơ cùng phương:
 - Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau
- Vectơ-không cùng phương với mọi vectơ.
b). Vectơ cùng hướng:
 - Nếu hai vectơ cùng phương thì hoặc chúng cùng hướng hoặc chúng ngược hướng.
	* Hoạt động 4: Củng cố 2 vectơ cùng phương, cùng hướng thông qua bài tập 2 SGK ( bỏ câu f)
 Các khẳng định sau đây có đúng không ?
a). Hai vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba thì cùng phương.
 	b). Hai Vectơ cùng phương với một vectơ thứ ba khác vectơ-không thì cùng phương.
 	c). Hai vectơ cùng hướng với một vectơ thứ ba thì cùng hướng.
 	d). Hai vectơ cùng hướng với một vectơ thứ ba khác vectơ-không thì cùng hướng.
	e). Hai vectơ ngược hướng với một vectơ khác vectơ –không thì cùng hướng.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Cho học sinh phát biểu sau đó đưa ra kết quả
+ Học sinh suy nghĩ trả lời chính xác câu đúng là b, d và e.
	* Hoạt động 5: Hai Vectơ bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Giới thiệu khái niệm độ dài của 1 vectơ
 Từ đó rút ra: độ dài vectơ-không bằng bao nhiêu ?
 - HS quan sát hình 5 SGK chỉ ra các đoạn thẳng bằng nhau
 Ta có thể nói được hay không ?
 Từ đó giáo viên đưa ra định nghĩa 2 vectơ bằng nhau
 Giáo viên cần nhấn mạnh 2 yếu tố: cùng hướng, cùng độ dài
 - Giới thiệu kí hiệu vectơ-không: 
+ Nhận biết khái niệm mới: Độ dài vectơ
+ Học sinh phát hiện tri thức mới và ghi nhận
III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU:
 Độ dài của vectơ kí hiệu: 
 Định nghĩa:
 Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài
 Kí hiệu: 
 	* Hoạt động 6: Củng cố 2 vectơ bằng nhau thông qua bài toán sau
 	Cho , AD, BE, CF là các trung tuyến, G là trọng tâm. 
 Chỉ ra các bộ 3 Vectơ (khác ) đôi một bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Giáo viên phân công một nhóm trình bày lời giải trên bảng
+ Các nhóm còn lại nhận xét
+ Học sinh vẽ hình trên giấy, chỉ ra đúng các vectơ bằng nhau
+ Ghi nhận kết quả đúng
	* Hoạt động 7: Dựng Vectơ 
 	Cho Vectơ và điểm O bấy kỳ. Hãy xác định điểm A sao cho , có bao nhiêu điểm A như vậy ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
- Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh giải bài toán, rút ra kết luận
Đọc hiểu yêu cầu bài tóan.
Dựng theo yêu cầu bài toán.
Xác định mấy điểm A ?
TIẾT 2
 	* Hoạt động 8: Luện tập bài tập 3 SGK
	Giáo viên treo bảng có kẻ ô (hình 7 SGK)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Các nhóm hoạt động
+ Phân nhiệm vụ cho các nhóm
+ Giáo viên nhận xét cho kết quả đúng để học sinh ghi nhận
+ Các nhóm nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi
+ Các nhóm khác lắng nghe, cho ý kiến
+ Các Vectơ cùng phương:
+ Các Vectơ cùng hướng
+ Các Vectơ bằng nhau
 	* Hoạt động 9: Luyện tập bài tập 4 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài
+ Giáo viên điều khiển học sinh trả lời theo trình tự các câu
+ Học sinh vẽ hình trên giấy, nhìn hình trả lời đúng, sai
+ Ý kiến của học sinh ghi nhận đúng, sai.
a) Sai d) Sai
b) Đúng e) Đúng
c) Đúng f) Đúng
	* Hoạt động 10: Luyện tập bài tập 5 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ lục giác đều
+Học sinh lên bảng trình bày dưới sự chỉ định của giáo viên
+ Mỗi học sinh làm bài vào vỡ bài tập của mình
+ Khi được chỉ định lên bảng trình bày bài giải của mình.
a) 
b) 
V. CỦNG CỐ:
	1). Cho đều ABC. Các đẵng thức sau: Đúng, sai ?
 	a) 
	b) 
	2) Cho hình bình hành ABCD tâm O. Điền vào chổ trống đễ được đẳng thức đúng
VI/. DẶN DÒ:
 	Các em cần biết: Hai Vectơ bằng nhau, biết dựng 1 điểm M sau cho với điểm A và cho trước.
 	Xem trước bài: “Tổng của hai Vectơ”

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HH 1.doc