TIẾT TỰ CHỌN BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu.
1. Về kiến thức: Củng cố cho học sinh các dạng phương trình đường thẳng, công thức tính góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
2. Về kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng viết phương trình đường thẳng, tính góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
II. Phương tiện dạy học.
1. Thực tiễn:
2. Phương tiện: SGK, thước
III. Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở vấn đáp.
Ngày 26/2/2008 Tiết Tự chọn bài tập phương trình đường thẳng Mục tiêu. Về kiến thức: Củng cố cho học sinh các dạng phương trình đường thẳng, công thức tính góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Về kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng viết phương trình đường thẳng, tính góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Phương tiện dạy học. Thực tiễn: Phương tiện: SGK, thước Phương pháp dạy học: Phương pháp gợi mở vấn đáp. Tiến trình dạy học. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào chữa bài tập Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh AÙp duùng : Vieỏt phửụng trỡnh hai phaõn giaực caực goực hụùp bụỷi hai ủửụứng thaỳng caột nhau Giaỷi: Cho hai ủửụứng thaỳng: : x+y + = 0 : x+y + = 0 Mx;y) naốm treõn caực phaõn giaực khi vaứ chổ khi khoaỷng caựch tửứ M tụựi vaứ baống nhau hay = Vaọy phửụng trỡnh hai ủửụứng phaõn giaực caàn tỡm laứ = Bài 1. Viết phương trình đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng: Bài 2. Cho hình bình hành ABCD có A(4;-1) và các cạnh : CD: x – 3y = 0, BC: 2x + 5y + 6 = 0 Viết phương trình 2 cạnh còn lại. Giải: Phương trình đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳngvaứ là: = Giải: Ta có đường thẳng AD song song với BC nên có véc tơ pháp tuyến là . Phương trình đường thẳng AD là: 2(x – 4) + 5(y + 1) = 0 Hay: 2x – 5y – 3 = 0 Tương tự, đường thẳng AB song song với CD nên có véc tơ pháp tuyến là: Phương trình đường thẳng AB là: x – 4 – 3(y + 1) = 0 Hay: x – 3y – 7 = 0 Củng cố và HDVN: Xem lại các bài đã chữa
Tài liệu đính kèm: