Chương I: VECTƠ
Tiết dạy: 03 Bài 1: BÀI TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Củng cố các khái niệm về vectơ: phương, hướng, độ dài, vectơ – không.
Kĩ năng:
- Biết cách xét hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
- Vận dụng các khái niệm vectơ để giải toán.
Thái độ:
- Luyện tư duy linh hoạt, sáng tao.
Ngày soạn: 2/9/2007 Chương I: VECTƠ Tiết dạy: 03 Bàøi 1: BÀI TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố các khái niệm về vectơ: phương, hướng, độ dài, vectơ – không. Kĩ năng: Biết cách xét hai vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau. Vận dụng các khái niệm vectơ để giải toán. Thái độ: Luyện tư duy linh hoạt, sáng tao. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập. Học sinh: SGK, vở ghi. Làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập) H. Đ. 3. Giảng bài mới: TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1: Luyện kĩ năng xác định vectơ 10’ · Yêu cầu HS vẽ hình và xác định các vectơ. H. Với 2 điểm phân biệt có bao nhiêu vectơ khác được tạo thành? · Các nhóm thực hiện và cho kết quả. Đ. 2 vectơ 1. Cho ngũ giác ABCDE. Số các vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của ngũ giác bằng: a) 25 b) 20 c) 10 d) 10 Hoạt động 2: Luyện kĩ năng xét hai vectơ cùng phương, cùng hướng 15’ · Yêu cầu HS vẽ hình và xác định các vectơ. H1. Thế nào là hai vectơ cùng phương? · Nhấn mạnh hai vectơ cùng phương có tính chất bắc cầu. · Các nhóm thực hiện và cho kết quả. Đ2. Giá của chúng song song hoặc trùng nhau. 2. Cho lục giác đều ABCDEF, tâm O. Số các vectơ, khác , cùng phương (cùng hướng) với có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác bằng: a) 5 b) 6 c) 7 d) 8 3. Cho 2 vectơ đều khác . Các khẳng định sau đúng hay sai? a) Nếu cùng phương với thì cùng phương. b) Nếu cùng ngược hướng với thì cùng hướng. Hoạt động 3: Luyện kĩ năng xét hai vectơ bằng nhau 15’ H1. Thế nào là hai vectơ bằng nhau? · Nhấn mạnh điều kiện để một tứ giác là hình bình hành. H2. Nêu cách xác định điểm D? · Nhấn mạnh phân biệt điều kiện để ABCD và ABDC là hình bình hành Đ1. Có cùng hướng và độ dài bằng nhau. Đ2. a) b) 4. Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi . 5. Cho DABC. Hãy dựng điểm D để: a) ABCD là hình bình hành. b) ABDC là hình bình hành. Hoạt động 4: Củng cố 3’ Nhấn mạnh: – Các khái niệm vectơ. – Cách chứng minh hai vectơ bằng nhau. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Làm tiếp các bài tập còn lại. Đọc trước bài “Tổng và hiệu hai vectơ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: