Giáo án: Hình học 10 - Chương 1 - Trường thpt Trần Nhân Tông

Giáo án: Hình học 10 - Chương 1 - Trường thpt Trần Nhân Tông

Đ1. CÁC ĐỊNH NGHĨA

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:

1. Về kiến thức:

 - Nắm được khái niệm vec tơ ( phân biệt được vectơ với đoạn thẳng), vectơ - không, phương, hướng. Từ đó biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.

2. Về kĩ năng:

 - Hiểu và vận dụng được khái niệm véc tơ, véc tơ cùng phương, cùng hướng trong bài tập cụ thể.

 - Biết xác định điểm đầu và điểm cuối của véc tơ, giá, phương, hướng của véc tơ.

3. Về t ư duy, thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, biết quy lạ về quen.

- Biết đựơc toán học có ứng dụng trong thực tiễn.

 

doc 42 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án: Hình học 10 - Chương 1 - Trường thpt Trần Nhân Tông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.. 
Ngày giảng:
Chương I: vectơ
 Tiết 1
Đ1. các định nghĩa
I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
 	- Nắm được khái niệm vec tơ ( phân biệt được vectơ với đoạn thẳng), vectơ - không, phương, hướng. Từ đó biết được vectơ - không cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.
2. Về kĩ năng:
 - Hiểu và vận dụng được khái niệm véc tơ, véc tơ cùng phương, cùng hướng trong bài tập cụ thể.
 - Biết xác định điểm đầu và điểm cuối của véc tơ, giá, phương, hướng của véc tơ.
3. Về t ư duy, thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, biết quy lạ về quen.
- Biết đựơc toán học có ứng dụng trong thực tiễn. 
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 
 + GV: - Chuẩn bị các tranh vẽ hình 1.3, hình1. 4 (sgk)
 - Chuẩn bị các phiếu học tập.
+ HS: - Dụng cụ học tập: Thước kẻ, bút màu.........
III. Phương pháp dạy học: 
 Sử dụng linh hoạt phương pháp vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, đan xen hoạt động nhóm. 
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
+ Học sinh vắng: 
+ Dụng cụ học tập:
2. Nhắc nhở học sinh cách học ở trên lớp và tự học ở nhà:
+) Chuẩn bị đồ dùng học tập: SGK, SBT, STK, vở, bút chì, thước kẻ, compa,
+) Chú ý nghe giảng, tích cực tham gia các hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi,
+) Đọc trước bài ở nhà, làm bài tập đầy đủ,
3. Bài mới
Hoạt động1. Vectơ là gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐTP1: HD HS đọc ví dụ (sgk) và hình thành định nghĩa.
-Cho HS quan sát hình 1.1 (SGK - 4),
nhận xét về các chuyển động đã quan sát ?
=> đoạn thẳng có hướng được gọi là gvectơ.
HĐTP2: Phát biểu định nghĩa vectơ, kí hiệu.
HĐTP3: Một vectơ hoàn toàn được xác định khi biết những yếu tố nào?
HĐTP4: Cho hai điểm A và B phân biệt, ta có thể xác định được mấy vectơ có điểm đầu và điểm cuối là A hoặc B ?
HĐTP5: Với 2 điểm A, B phân biệt. Hãy so sánh:
- Quan sát hình vẽ.
- Phát hiện hướng chuyển động và phân biệt được sự khác nhau cơ bản của từng chuyển động đó.
- Phát hiện vấn đề mới.
- HS ghi nhận kiến thức mới.
-Khi biết điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
HS: 2 vectơ.
1. Khái niệm véc tơ:
+ Ví dụ:
( SGK - 4 ).
+ Định nghĩa vectơ:
Vectơ là 1 doạn thẳng có hướng.
- Nếu vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B thì takí hiệu là: 
- Những vectơ không xác định điểm đầu, điểm cuối, kí hiệu là: a, b, x, y....
+ Chú ý:
- Một vectơ hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối.
* Qua hai điểm A và B phân biệt, ta có thể xác định được 2 vectơ có điểm đầu và điểm cuối
là A hoặc B .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
+ Các vectơ và ? 
+ Các đoạn thẳng AB và BA ?
- Cho HS liên hệ kiến thức vectơ với các môn học khác và trong thực tiễn ?
HĐTP6: Giá của vectơ
+ khác .
+ AB = BA.
- Biết được ứng dụng của vectơ.
+ Vật lý lớp 8 phần lực.
+ Hình học lớp 8 phần phép tịnh tiến.
- Ghi nhận kiến thức mới.
+ Định nghĩa giá của vectơ: 
Giá của vectơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó.
 Hoạt động2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐTP1: HD HS quan sát hình 1.3 (sgk) và nêu nhận xét về các vectơ trong hình có đặc điểm gì? Có thể chia thành những nhóm nào? 
HĐTP2: GV phân tích trên hình vẽ và đưa ra khái niệm hai vectơ cùng phương.
- Giới thiệu về 2 vectơ cùng hướng, ngược hướng. 
HĐTP3: GV nêu ví dụ. 
- Từ ví dụ trên hãy nhận xét về phương của các cặp véctơ AP và AB, AB và CB ? vị trí của các điểm A, P, B và A, B, C là thẳng hàng hay không thẳng hàng ?
- Quan sát hình 1.3 và trả lời:
+ Các vectơ có giá song song hoặc trùng nhau.
+ Các vectơ có giá cắt nhau.
- Ghi nhớ kiến thức mới và phân biệt rõ.
- Trả lời các yêu cầu của ví dụ.
- Nhận biết và trả lời theo yêu cầu đặt ra.
2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng. 
+ Ví dụ ( SGK - 5 ).
+ Định nghĩa: ( SGK - 5 ).
+ Ví dụ:
Cho hình vẽ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Các vectơ cùng phương,
cùng hướng với ?
- Các vectơ cùng phương, cùng hướng với PN ?
+ Lưu ý:
Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương.
4. Củng cố, luyện tập:
* Vectơ khác với đoạn thẳng như thế nào?
* Một vectơ hoàn toàn được xác định khi biết những yếu tố nào?
* Nếu 3 điểm A, B ,C thẳng hàng thì 2 vectơ AB, BC cùng hướng. Khẳng định này đúng hay sai ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học
- Học kỹ lý thuyết và làm bài tập 2 (SGK - 7 ).
- Đọc tiếp phần 3,4 ( SGK - 6 ).
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.. 
Ngày giảng: 
 Tiết 2
Đ1. các định nghĩa ( Tiếp )
I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1. Về kiến thức:
 Nắm được các định nghĩa: độ dài của 1 vectơ, 2 vectơ bằng nhau, vectơ không.
2. Về kĩ năng:
 - HS biết cách chứng minh hai vectơ bằng nhau. 
 - Khi cho trước một điểm A và vectơ a, dựng được điểm B sao cho AB = a. 
3. Về t ư duy, thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, biết quy lạ về quen.
- Biết đựơc toán học có ứng dụng trong thực tiễn. 
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 
 + GV: - Chuẩn bị các tranh vẽ hình 1. 4 (sgk)
 - Chuẩn bị các phiếu học tập.
+ HS: - Dụng cụ học tập: Thước kẻ, bút màu.........
III. Phương pháp dạy học: 
 Sử dụng linh hoạt phương pháp vấn đáp, gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề nhằm giúp học sinh tìm tòi, phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, đan xen hoạt động nhóm. 
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
+ Học sinh vắng: . 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi: 
 - Nêu định nghĩa vectơ, phương, hướng của 1 vectơ ?
 - Định nghĩa 2 vectơ cùng phương ? 
 - Điều kiện dể 3 điểm phân biệt thẳng hàng ?
3.Bài mới:
Hoạt động 3: Hai vectơ bằng nhau:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐTP1: GV nêu định nghĩa độ dài của vectơ.
HĐTP2: GV yêu cầu HS: So sánh độ dài của hai vectơ và .
- Gv nêu ví dụ ĐVĐ:
1, Cho hình bình hành ABCD.
2, Cho đoạn thẳng AB, với M là trung điểm của AB.
- Yêu cầu HS nhận xét về phương, hướng độ dài của:
+ AB và DC, AD và CB ?
+ AM và MB, MA và MB ?
=> 2 vectơ bằng nhau.
HĐTP3:
- GV phát phiếu học tập.
Cho DABC. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA. Hãy vẽ hình và tìm trên hình vẽ các vectơ bằng .
HĐTP4: GV đặt các câu hỏi gợi mở:
ã Cho = , =. 
So sánh và , giải thích?
ã Cho và điểm O, nêu cách dựng . 
- HS theo dõi và ghi chép.
* Bằng nhau.
- Theo dõi ví dụ.
- Trả lời các câu hỏi trong ví dụ.
- Phát hiện và ghi nhận tri thức mới.
- HS nhận phiếu, suy nghĩ và trả lời.
HS dựa vào định nghĩa để nhận biết 2 vectơ bằng nhau.
* = 
* HS suy nghĩ theo sự hướng dẫn của GV và nêu cách dựng
3.Hai vectơ bằng nhau
a. Độ dài của 1 vectơ:
- Độ dài của vectơ là độ dài của đoạn thẳng AB. Kí hiệu:
 .
- Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.
b. Định nghĩa 2 vectơ bằng nhau: 
+ Ví dụ:
+ Định nghĩa:
( SGK - 6)
 Chú ý: 
* Nếu hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì bằng nhau.
* Cho và điểm O. Muốn dựng , ta làm như sau:
- Từ O dựng tia Ox cùng phương với .
- Trên tia Ox, xác định điểm A sao cho: đoạn OA bằng độ dài và hướng từ O đến A cùng với hướng của . 
Khi đó: dựng được là duy nhất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐTP4: GV yêu cầu HS thực hiện hoạt đông 4 ( SGK - 6 ).
- GV nêu ví dụ:
Khi tác động vào 1 vật đứng yên với 1 lực bằng không, vật sẽ chuyển động như thế nào ?
Vẽ vectơ biểu thị chuyển động của vật ?
=> Giới thiệu vectơ có điểm đầu trùng với điểm cuối.
- Nói rõ điểm đầu, điểm cuối, phương, hướng, độ dài, kí hiệu của vectơ không.
- Thực hiện theo nhóm.
Sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Tri giác vấn đề.
- Nêu theo ý hiểu khái niệm vectơ không.
- Nhận thức và trả lời.
4.Vectơ không.
. AA = BB = CC =..... = 0.
. 0 cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
. Độ dài của vectơ 0 bằng 0.
4. Củng cố:
* Học kỹ lý thuyết, hiểu các khái niệm: vectơ, độ dài của vectơ, hai vectơ cùng phương, hai vectơ cùng hướng, hai vectơ bằng nhau, tính chất của vectơ -không.
* Biết cách dựng một vectơ bằng vectơ cho trước qua một điểm cho trước. 
* Bài tập củng cố:
Đề bài
Hướng dẫn - Đáp số
Bài 1. Cho hai vectơ không cùng phương và . Có hay không một vectơ cùng phương với cả hai vectơ đó.
Bài 3: Cho hình vẽ:
- Chỉ ra các vectơ không ?
-Chỉ ra các vectơ bằng AB ?
- Vẽ vectơ bằng vectơ BC có điểm đầu là O, có điểm cuối 
là O ?
Có, đó là vectơ - không.
- Đọc bài toán.
- Trả lời ngay tại lớp.
5. Hướng dẫn học sinh tự học
 * Cho , có bao nhiêu vectơ bằng ? Các vectơ này có tính chất gì?
* Cho 3 điểm A, B, C phân biệt và thẳng hàng. Trong trường hợp nào thì hai vectơ và cùng hướng, ngược hướng.
* Làm bài tập 1,2,3,4 ( SGK - 7 ).
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:.. 
Ngày giảng: 
 Tiết 3
Bài tập
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
 - Hiểu rõ hơn về các vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
 - Nắm được phương pháp chứng minh 2 vectơ bằng nhau
2. Về kỹ năng:
 - Xác định được các vectơ cùng phương, cùng hướng, bằng nhau.
 - Vận dụng được phương pháp chứng minh 2 vectơ bằng nhau trong bài tập 
 cụ thể.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
 GV: - Hệ thống câu hỏi và bài tập phù hợp với nội dung nêu trên.
 HS: - Học bài cũ và làm bài tập theo yêu cầu của GV.
 - Sách bài tập.
 - Các dụng cụ học tập khác. 
III. Phương pháp:
 - Phương pháp vấn đáp.
 - Phương pháp củng cố.
 - Phương pháp rèn luyện kỹ năng.
IV. Tiến trình bài học:
1. ổn định lớp:
 HS vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi:
 Nêu định nghĩa các vectơ cùng phương, cùng hướn ... ọc trước phần còn lại .
III. Phương pháp dạy học: 
 - Phương pháp phân tích. 
 - Phương pháp nêu vấn đề.
 - Phương pháp tổng hợp.
 - Phương pháp trực quan.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
Học sinh vắng:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi:
 - Nêu địng nghĩa toạ độ của véctơ trên trục ?
 - Nêu điều kiện để 2 vectơ bằng nhau theo biểu thức toạ độ ?
 - Nêu định nghĩa toạ độ của điểm trên trục ?
 3. Nội dung bài giảng mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
d. Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ trong mặt phẳng:
GV: Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB), hãy tính tọa độ của vectơ .
GV chính xác hoá thành định lý.
Định lý: Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB), khi đó
 = (xB - xA; yB - yA)
3. Tọa độ của các tổng, hiệu 2 vectơ, tích 1 số với 1 vectơ:
Cho = (x; y) và = (x'; y'), khi đó:
 a) = (x + x'; y + y')
 b) = (x - x'; y - y')
 c) k = (kx; ky) , k ẻ R
Chú ý:
Cho = (x; y) và = (x'; y'), khi đó u và v cùng phương 
 x = kx'
 y = ky'
Ví dụ:
Tìm m để 2 vectơ sau cùng phương ?
A = ( 2; 3) , b ( 4; m ).
Hdẫn:
Ycbt 4/2 = m/3 => m = 6.
4. Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm của tam giác:
a) Cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; yB)
Nếu M là trung điểm của đoạn AB thì 
b) Cho 3 điểm A(xA; yA), B(xB; yB) và C(xC;yC). Khi đó tọa độ trọng tâm G(xG;yG) là:
Bài tập tự luyện:
Bài 1:
Tìm toạ độ điểm M' đối xứng với M ( 7; -3 ) qua điểm 
A ( 1; 1).
Bài 2:
Trong mặt phẳng Oy, cho các điểm A ( 2; 0), B ( 0;4), 
C ( 1;1).
a, Chứng minh A, B, C là 3 đỉnh của 1 tam giác ?
b, Tìm toạ độ trọng tâm của tam giác ?
- Lớp A5, A6 theo dõi GV phân tích, biến đổi để dưa đến kết quả.
- Lớp A1: HS tự phân tích và tìm ra cách biến đổi.
 = (xB - xA; yB - yA)
- Tự lấy 2 điểm A, B rồi tìm toạ độ của .
- HS theo dõi và ghi chép
( Đối với lớp A5, A6 ).
- Với lớp A1, HS phải tự tìm ra các công thức tính này.
=> Tự lấy ví dụ tương ứng.
- Ghi nhớ chú ý.
- Làm bài tập áp dụng.
- Biểu thị OI qua 2 vectơ OA và OB.
=> Toạ độ của điểm I theo toạ độ của A và b.
- Tự lấy ví dụ minh hoạ cho phần kiến thức vừa đưa ra.
- Thực hiện các thao tác tương tự như phần a,
- Sử dụng công thức ở phần a,
Kết quả: M' ( -5; 5 ).
G ( 1; 7/3 ).
4.Luyện tập, củng cố:
GV nhắc lại nội dung chính của bài.
5 - Bài tập về nhà:
 - Học lý thuyết.
 - Làm bài tập: 6,7 ( SGK - 27 ).
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.. 
Ngày giảng: 
 Tiết 11: 
Bài tập
I - Mục tiêu: 
+ Mục đích:
- Rèn kỹ năng biểu diễn điểm trên trục và hệ trục.
- Xác định điểm trên hệ trục có tính chất đối xứng.
- Tìm toạ độ của đỉnh dựa vào tính chất của hình bình hành.
- Phân tích 1 vectơ theo 2 vectơ không cùng phương nhờ biểu thức toạ độ.
+ Yêu cầu:
- Hiểu rõ lý thuyết về toạ độ của điểm và vectơ trên trục và trên hệ trục.
- Làm được các dạng toán nêu trên.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 
 + GV: Các dạng bài tập liên quan đến các kiến thức nêu trên.
 + HS: - Học bài cũ.
 - Làm bài tập về nhà theo yêu cầu của GV.
III. Phương pháp dạy học: 
 - Phương pháp phân tích, tổng hợp. 
 - Phương pháp luyện tập.
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
Học sinh vắng:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 4 HS trả lời các câu hỏi của các bài tập: 1,2,4,5 ( SGK -26, 27 ).
 Với yêu cầu:
 - Trả lời đúng từng câu.
 - Giải thích được lý do đúng - sai trong mỗi mệnh đề.
 3. Bài tập:
Đề bài
Hướng dẫn - Đáp số
Bài 1. Trên trục x'Ox cho 3 điểm A, B, C có tọa độ lần lượt là a, b, c. Tìm tọa độ điểm I sao cho :
Bài 2. Trên trục x'Ox cho 4 điểm A, B, C, D tuỳ ý. Chứng minh: 
a) .
b) Gọi I, J, K, L lần lượt là trung điểm AC, BD, AB, CD. Chứng minh rằng IJ và KL có chung trung điểm.
Bài 3. Viết tọa độ của các vectơ sau:
Bài 4. Viết dưới dạng khi biết:
Bài 5. Cho và . Tìm tọa độ của các vectơ:
Bài 6. Cho 3 điểm A(-1; 1), B(1; 3), C(-2; 0).
Chứng minh rằng A, B, C thẳng hàng.
b. Tìm tỉ số điểm A chia đoạn BC, điểm B chia đoạn AC, điểm C chia đoạn AB.
Bài 7. Cho ba điểm A(4; 6), B(5; 1), C(1; -3).
Tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành ?
Bài 8. ( Bài tập 7 - SGK - 27 ).
Hdẫn:
- Tìm toạ độ đỉnh A tương tự bài 7.
- Sau đó tìm toạ độ đỉnh B, C dựa vào biểu thức toạ độ về trung điểm của 1 đoạn thẳng.
ĐS:
	=( 2 ; 3 )
- Gọi toạ độ đỉnh D ( x; y)
- Tính AB ( 1; - 5).
- Tính DC ( 1 - x; -3 - y ).
Tứ giác ABCD là hình bình hành AB = DC 
=> Toạ độ đỉnh D( 0; 2). 
4. Củng cố:
Lồng vào nhận xét sau mỗi dạng bài tập.
5 - Bài tập về nhà: 
- Hoàn thành các bài tập.
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương I.
- Làm bài tập phần ôn tập chương.
 Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.. 
Ngày giảng:
 Tiết 12:
 	ôn tập chương i
I - Mục tiêu: 
	1. Về kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương:
 - Các khái niệm vectơ.
 - Các phép toán vectơ, các quy tắc về phép cộng và phép trừ vectơ.
 - Hệ trục Oxy, toạ độ của vectơ và của điểm, các tính chất.
 - Trung điểm của 1 đoạn thẳng, trọng tâm của 1 tam giác.
 2. Về kĩ năng:
 - Chứng minh các đẳng thức vectơ nhờ quy tắc về phép cộng và 
 phép trừ vectơ.
 - Sử dụng được biêủ thức toạ độ của các phép toán vectơ.
 - Xác định được toạ độ trung điểm của đoạn thẳng và toạ độ trọng tâm 
 của tam giác......
 3. Về tư duy, thái độ:
 - Nắm kiến thức một cách khoa học, logic.
 - Chính xác các vấn đề.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: 
 + GV: - Chọn lọc những câu hỏi trắc nghiệm, những bài tập tự luận trọng tâm.
 + HS: - Tự hệ thống lại lý thuyết của toàn chương.
 - Xem và làm các bài tập tự luận, trắc nghiệm trong SGK. 
III. Phương pháp dạy học: 
 - Phương pháp phân tích, ttổng hợp. 
 - Phương pháp củng cố.
 - Phương pháp luyện tập, rèn kỹ năng. 
IV. Tiến trình bài học và các hoạt động:
1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
Học sinh vắng:
 2. Kiểm tra bài cũ
 Lồng trong quá trình luyện tập, ôn tập.
 3. Ôn tập:
I. Lý thuyết:
- Các khái niệm về vectơ.
- Các quy tắc:
 + AB = AC + CB
 + AB = OB - OA
 + AC = AB + AD
- Trung điểm của 1 đoạn thẳng: . Đẳng thức vectơ.
 . Biểu thức toạ độ.
- Trọng tâm của tam giác: . Đẳng thức vectơ.
 . Biểu thức toạ độ.
- Hệ trục Oxy, toạ độ của vectơ, toạ độ của điểm, các tính chất.
( GV dùng bảng phụ hệ thống trước những kiến thức trọng tâm nêu trên ).
II. Bài tập:
* Bài tập tự luận:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1 ( SGK - 27 )
Bài 5 ( SGK - 27 ).
Bài 6 ( SGK - 27 )
a, AB + AC = AI
= 2AH 
= 2. a 3/2 = a 3.
b, AB - AC = CB = Cb = a.
Bài 7 ( SGK - 27 ).
Bài 9 ( SGK - 27 ).
Tương tự bài tập 7.
* Bài tập trắc nghiệm:
Bài 5.
Bài 6.
Bài 7.
Bài 8.
Bài 11.
Bài 17.
- Vẽ hình
- Căn cứ vào hình vẽ => Kết quả:
OC, FO, ED.
- Vẽ hình
- Căn cứ vào hình vẽ => Kết quả:
Các điểm M, N, P lần lượt là các điểm đối xứng với C, A , B qua tâm O.
- Vẽ hình
- Sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác để tính toán.
Ta có: MP + NQ + RS
= MS + SP + NP + PQ + RQ + QS
= MS + NP + RQ.
Đáp án C
Đáp án C
Đáp án C
Đáp án A
Đáp án D
Đáp án C
4. Củng cố bài:
- Phương pháp, kỹ năng chứng minh đẳng thức vectơ.
- Phương pháp làm bài tập trắc nghiệm.
- Kỹ năng tìm toạ độ trung điểm của 1 đoạn thẳng và trọng tâm của 1 tam giác.
5.Bài tập về nhà:
- Ôn kỹ những dạng bài tập đã làm.
- Làm nốt những bài tập trắc nghiệm còn lại trong SGK ( phải giải thích được lý do tại sao đúng hoặc tại sao sai ).
- Chuẩn bị tâm thế tốt để kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.. 
Ngày giảng:
 Tiết 13
Kiểm tra chương I
I. Mục đích, yêu cầu:
+ Mục đích:
- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh về khái nệm vectơ và các phép toán vectơ.
- Kiểm tra sự vận dụng lý thuyết toạ độ của vectơ và toạ độ của điểm vào giải quyết bài toán hình học.
- Từ kết quả thực tế của bài kiểm tra của học sinh, giáo viên sẽ điều chỉnh phương pháp dạy và học ( nếu cần ) để kết quả hoạ tập của học sinh cao hơn, học sinh tiếp thu được kiến thức nhiều hơn.
+ Yêu cầu:
- Học sinh phải đạt được mức điểm từ trung bình trở nên.
II. Tiến trình kiểm tra:
1. ổn định lớp:
2. Giáo viên phát đề kiểm tra:
3. Đề bài:
Bài 1 (2 điểm): 
Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Tính:
a. 
b. 
Bài 2 (6 điểm): 
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho 3 điểm A(3; 2), B(-1; 3), C(-2; 1)
a. Tìm toạ độ điểm I là trung điểm đoạn AB
b. Tìm toạ độ D sao cho ABCD là hình bình hành
c. Tìm toạ độ tâm đường tròn ngoại tiếp D ABC
Bài 3 (2 điểm): 
Cho D ABC, I, J, K là các điểm thoả mãn: 
a. Phân tích các véc tơ theo các véc tơ 
b. Chứng minh I, J, K thẳng hàng.
4. Đáp án và biểu điểm:
Bài 1: ( 2 điểm)
a, 
b, 
Bài 2: ( 6 điểm )
a, 
b, 
c, 
Bài 3: ( 2 điểm )
A
B
C
J
I
K
a, 
b, ị I, J, K thẳng hàng

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong IHinh Hoc 10 CB.doc