Tiết: 37
Tên bài soạn: BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
I – MỤC TIÊU:
* Kiến thức: HS nắm được định nghĩa pt đường tròn, cách tìm tâm, bán kính đường tròn, công thức tiếp tuyến của đt tại một điểm.
* Kỹ năng: HS biết lập pt đường tròn khi biết tâm và bán kính hoặc một số điều kiện đủ khác, biết viết pt tiếp tuyến của đt, biết nhận dạng đt và xác định tâm, bán kính của nó.
* Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt.
II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
+ Thầy:
- Phương tiện: Sách giáo khoa.
- Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm.
+ Trò: Bài cũ, BTVN, sách giáo khoa, bài cũ.
Ngày soạn: 02 tháng 04 năm 2007 Tiết: 37 Tên bài soạn: BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN I – MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS nắm được định nghĩa pt đường tròn, cách tìm tâm, bán kính đường tròn, công thức tiếp tuyến của đt tại một điểm. * Kỹ năng: HS biết lập pt đường tròn khi biết tâm và bán kính hoặc một số điều kiện đủ khác, biết viết pt tiếp tuyến của đt, biết nhận dạng đt và xác định tâm, bán kính của nó. * Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt. II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy: Phương tiện: Sách giáo khoa. Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm. + Trò: Bài cũ, BTVN, sách giáo khoa, bài cũ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: nnêu định nghĩa pt đường tròn và các yếu tố liên quan, công thức tổng quát pt tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm. ( 4’) Giảng bài mới: - Giới thiệu bài giảng: 1’ Tiến trình tiết dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu về pt đường tròn ( 8 phút) * Nhận xét, lưu ý việc chuyển các phương trình về đúng dạng phương trình đường tròn. * Trả lời các yêu cầu của Bài tập 1 SGK. 1/ 83 a) I(1; 1); R = 2. b) I(- ½ ; ¼); R =1 c) I(2; - 3); R = 4. HĐ2: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình đường tròn. ( 20 phút) * Cho HS lần lược lên bảng giải từng câu trong bài tập. * Nhận xét, nêu lại các bước giải chính. * Đọc kĩ nội dung yêu cầu của bài tập 2/83 SGK. * Nêu cách viết phương trình đường tròn. Tìm tâm, bán kính trong từng trường hợp. * HS khác nhận xét bài giải của bạn. 2/ 38 a) (x + 2)2 + (y – 3)2 = 52 b) (x + 1)2 + (y – 2)2 = 4/5 c) (x - 4)2 + (y – 3)2 = 13 HĐ 2:Rèn luyện kĩ năng xác định tiếp tuyến của đt ( 12 phút) ? Tiếp tuyến d vuông góc với đường thẳng 3x – 4 y + 5 = 0 sẽ có dạng? * Nhận xét, nhắc lại các bước giải chính. * Đọc kĩ nội dung yêu cầu của bài tập 6/84 SGK. * Trả lời ngay kết quả cảu câu a. * Nêu cách viết phương trình tiếp tuyến của đt tại một điểm trên đt * Trình bày bài giải câu b. * Trả lời. * Nêu điều kiện để d là tiếp tuyến của đt. * Trình bày bài giải câu c. * HS khác nhận xét bài giải của bạn. 6/ 83 a) I(2; - 4), R = 5 b) 3x – 4y + 4 = 0 c) 4x + 3y + 29 = 0 và 4x + 3 y = 21. * Cũng cố, dặn dò: ( 1 phút) - HS nhắc lại cách xác định tâm, bán kính của đường tròn khi biết pt, điều kiện để 1 pt thành pt đường tròn, cách viết phương trình tiếp tuyến của đt. - Ôn tập chuẩn bị thi học kì II. V- RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: