Giáo án Hình học 10 Chương I: Vectơ (14 tiết)

Giáo án Hình học 10 Chương I: Vectơ (14 tiết)

TIẾT 1, 2: Đ1. CÁC ĐỊNH NGHĨA (2Tiết)

I - Mục tiêu

 1 - Về kiến thức

Nắm được khái niệm véctơ (phân biệt được véctơ với đoạn thẳng).

Nắm được các khái niệm véctơ - không, hai véctơ cùng phương, không cùng phương, cùng hướng, không cùng hướng và hai véctơ bằng nhau.

 2 - Về kĩ năng

Biết được khi nào thì hai véctơ bằng nhau.

Bước đầu vận dụng được vào bài tập.

 3 - Về tư duy

Nắm được khái niệm véctơ với vật liệu là các khái niệm cụ thể là các đối tượng hình học mà học sinh đã được làm quen từ cấp học THCS.

Thấy được véctơ là một khái niệm toán học mới, là công cụ để nghiên cứu hình học, là một nét đẹp của hình học.

 

doc 32 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 10 Chương I: Vectơ (14 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hình học 10
 Chương I: Vectơ (14 Tiết)
 Soạn ngày 04/09/2007
 Tiết 1, 2: Đ1. Các định nghĩa (2Tiết)
I - Mục tiêu
 1 - Về kiến thức
Nắm được khái niệm véctơ (phân biệt được véctơ với đoạn thẳng).
Nắm được các khái niệm véctơ - không, hai véctơ cùng phương, không cùng phương, cùng hướng, không cùng hướng và hai véctơ bằng nhau.
 2 - Về kĩ năng
Biết được khi nào thì hai véctơ bằng nhau.
Bước đầu vận dụng được vào bài tập.
 3 - Về tư duy
Nắm được khái niệm véctơ với vật liệu là các khái niệm cụ thể là các đối tượng hình học mà học sinh đã được làm quen từ cấp học THCS.
Thấy được véctơ là một khái niệm toán học mới, là công cụ để nghiên cứu hình học, là một nét đẹp của hình học.
 4 - Về thái độ
Học tập tích cực.
Có ý thức tìm hiểu. Thấy được sự đa dạng hoá trong hình học.
II - Phương tiện dạy học
Biểu bảng, tranh ảnh minh hoạ.
 Sử dụng sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài học
Tiết 1: Các định nghĩa
A.ổn định lớp:
Lớp
N.Dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
10B
8/9
45/45
+ Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B. Kiểm tra bài cũ: (Không)
C. Bài mới
 1) Định nghĩa véctơ
Hoạt động 1: Định nghĩa véctơ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Học sinh quan sát hình vẽ 1 và trả lời được: Các mũi tên chỉ
+ Hướng của chuyển động (hướng của lực)
+ Vận tốc (cường độ của lực)
- Đọc nghiên cứu mục 1 (Véctơ là gì) của SGK.
- Trả lời được: Cho 2 điểm phân biệt A, B. Số véctơ có điểm đầu hoặc điểm cuối là A hoặc B là 2, đó là các véctơ , 
- Sử dụng hình vẽ 1 của SGK: cho học sinh quan sát tranh
 +Phát vấn học sinh: Các mũi tên trong bức tranh cho biết thông tin gì về sự chuyển động (về lực tác dụng) của tàu thuỷ.
+ Mũi tên để chỉ hướng (của chuyển động, hướng của lực)
- Thuyết trình: Cho đoạn thẳng AB. Khi coi A là điểm đầu, B là điểm cuối và đánh dấu “>” ở B thì ta có một mũi tên xác định hướng từ A tới B. ta nói AB là một đoạn thẳng định hướng.
- Định nghĩa: “ Véctơ là một đoạn thẳng định hướng”. Véctơ - không
- Củng cố: Cho 2 điểm phân biệt A, B. Có bao nhiêu véctơ có điểm đầu hoặc điểm cuối là A hoặc B ?
Hoạt động 2: Phương và hướng của véctơ
Dùng giáo cụ trực quan: Tranh vẽ 2 ô tô chuyển động theo các kiểu cùng phương cùng hướng, cùng phương ngược hướng, không cùng phương.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét được:
 ở hình 1, các véctơ có cùng hướng từ phải sang trái. ở hình 2 có các véctơ cùng hướng, có các véctơ ngược hướng. ở hình 3 hai véctơ có hướng đi cắt nhau.
- Đọc, nghiên cứu mục 2 - SGK (Phương và hướng của hai véctơ)
- Chứng minh bài toán của giáo viên nêu:
+ nếu A, B, C thẳng hàng thì các véctơ , cùng giá nên chúng cùng phương.
+ Nếu các véctơ và cùng phương thì 2 đường thẳng AB và AC song song hoặc trùng nhau. Vì 2 đường thẳng đó có 1 điểm chung A nên chỉ có thể trùng nhau do đó 3 điểm A, B, C phải thẳng hàng.
- Phát vấn: Nêu nhận xét về hướng đi của ô tô trong các hình vẽ trên.
- Nhận xét: ở hình 1 và hình 2 các véctơ có chung nhau một đặc điểm là cùng thuộc một đường thẳng hoặc nằm trên 2 đường thẳng song song. đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một véctơ gọi là giá của véctơ đó. “Hai véctơ được gọi là cùng phương nếu các giá của chúng song song hoặc trùng nhau”. “Hai véctơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng”.
- Củng cố: 
+ Chứng minh 3 điểm phân biệt A, B,C thẳng hàng khi và chỉ khi các véctơ và cùng phương.
+ Phương của véctơ - không.
D.Củng cố:	
- Sử dụng câu hỏi và bài tập TNKQ để củng cố kiến thức
E. Hướng dẫn về nhà:
	- Học kĩ lí thuyết, Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang8,9 SGK.
	- Đọc và nghiên cứu phần bài còn lại.
	Ngày soạn 7/9/2007	 
 Tiết 2: Các định nghĩa 
A. ổn định lớp:
Lớp
N.Dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
10B 
14/9
50/50
+ Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Vectơ là gì? Vectơ khác đoạn thẳng như thế nào? Vectơ-không là vectơ như thế nào?
 2. Từ một đoạn thẳng có thể có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không?
C. Bài mới:
 3) Hai véctơ bằng nhau
Hoạt động 3: Hai véctơ bằng nhau
Dùng giáo cụ trực quan: Hai hình vẽ hai lực và có cường độ bằng nhau một hình có 2 lực cùng hướng, một hình có hai lực khác hướng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trả lời được: và có cùng độ lớn và cùng hướng. và có cùng độ lớn nhưng khác hướng.
- Nói được = .
- Chỉ ra được các véctơ bằng nhau trong hình bình hành ABCD, tâm O:
, , , , , , , 
- Biểu diễn lực bởi thì độ dài của đoạn thẳng AB chỉ cường độ của lực .
- Thuyết trình về độ dài của véctơ. Kí hiệu , , . . .
- Phát vấn: So sánh các lực với và với trên hình vẽ.
- Thuyết trình định nghĩa về hai véctơ bằng nhau. Độ dài của véctơ - không.
- Củng cố: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Hãy chỉ ra các véctơ bằng nhau.
Hoạt động 4: Củng cố
Dùng bài tập 1, 2 trang 8.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu và thảo luận theo nhóm để đưa ra câu trả lời.
- Giao nhiệm vụ theo nhóm.
- Gọi học sinh thực hiện bài tập 
Hoạt động 5: Củng cố
Dùng bài tập 3 trang 9 (SGK)
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, nghiên cứu cá nhân để đưa ra câu trả lời.
- Giao nhiệm vụ cho cá nhân.
- Gọi học sinh thực hiện bài tập 
D. Củng cố:	
- Sử dụng bài tập TNKQ để củng cố kiến thức.
E. Hướng dẫn về nhà:
	- Học kĩ lí thuyết, Hoàn thành bài tập và làm thêm bài tập trong SBT.
(Bài tập về nhà: 4, 5 trang 9 (SGK))
- Dặn dò: Đọc nghiên cứu bài “Tổng của hai véctơ”
	 Soạn ngày 14/09/2007
 Tiết 3, 4: Đ2. Tổng của hai véctơ (2Tiết)
I - Mục tiêu
 1 - Về kiến thức
Nắm được cách xác định tổng của hai hay nhiều véctơ.
Nắm được các tính chất của phép cộng véctơ.
 2 - Về kĩ năng
Sử dụng thành thạo quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành.
Sử dụng tính chất của phép cộng trong tính toán.
Biết cách phát biểu theo ngôn ngữ véctơ về tính chất trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác.
 3 - Về tư duy
Nắm được tính chất của phép cộng giống như tính chất của phép cộng các số.
Vai trò của véctơ - không tương tự như vai trò của số 0.
 4 - Về thái độ
Học tập tích cực.
Có ý thức tìm hiểu. Thấy được véctơ là một công cụ để nghiên cứu các đối tượng trong hình học.
II - Phương tiện dạy học
Biểu bảng, tranh ảnh minh hoạ. Sử dụng sách giáo khoa.
III - Tiến trình bài học
Tiết 3: Tổng của hai véctơ 
A. ổn định lớp:
Lớp
N.Dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
10 
21/9
49/50
Liêm(P)
10
26/9
51/51
 + Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và dẫn dắt khái niệm mới.
Chữa bài tập 5 trang 9 (SGK):
Gọi C là trung điểm của đoạn AB. Các khẳng định sau đây đúng hay sai ?
a) và cùng hướng. b) và cùng hướng.
c) và ngược hướng. d) .
e) . f) .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trả lời được: Các câu b, c, e, f đúng. Các câu còn lại sai.
- Trả lời được: Tịnh tiến được chất điểm M một lần, theo véctơ .
- Gọi học sinh thực hiện bài tập.
- Đặt vấn đề: Một chất điểm M chuyển động trên từ A tới C, ta nói điểm M tịnh tiến theo véctơ . Điểm M chuyển động tiếp từ B tới C theo véctơ . Điểm M có thể được tịnh tiến một lần từ A tới B được không? Nếu có thì tịnh tiến theo véctơ nào ?
(dẫn đến khái niệm )
 C. Bài mới:
 1) Định nghĩa tổng của hai véctơ
 Hoạt động 2: Định nghĩa tổng của hai véctơ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thực hiện bài tập 1:
a) Lấy điểm C’ sao cho B là trung điểm của CC’. Ta có = 
b) Lấy điểm B’ sao cho C là trung điểm của BB’. Ta có = .
- Thực hiện bài tập 2:
 = 
- Thuyết trình định nghĩa tổng của 
 hai véctơ và .
- Củng cố: 
1) Cho tam giác ABC, xác định:
a) .
b) .
2) Cho hình bình hành ABCD 
tâm O. hãy viết véctơ dưới dạng tổng của hai véctơ mà các điểm mút của chúng được lấy trong số 5 điểm A, B, C, D, O.
 2) Các tính chất của phép cộng véctơ 
Hoạt động 3: Các tính chất của phép cộng véctơ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
 - Đặt vấn đề: Chúng ta biết rằng phép cộng hai số có tính chất giao hoán. Đối với phép cộng hai véctơ, tính chất đó còn đúng hay không ? 
- Dựng véctơ , để có hình bình hành OACB
Theo hình vẽ: = 
 = 
- Nhận xét được:
 = = 
- Đọc SGK phần các tính chất của phép cộng:
 a) ;
 b) = ;
 c) 
(nghĩa là đẳng thức sau có đúng hay không:)
Kiểm chứng bằng hình vẽ ?
- Cho đường gấp khúc OABC (sử dụng hình 11 - SGK). Xác định các véctơ và . Rút ra kết luận gì ?
D.Củng cố: 
 - Sử dụng bài tập TNKQ để củng cố kiến thức cho HS
 - Cách xác định tổng của hai vectơ;
 - Các tính chất của phép cộng vectơ.
E. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ lí thuyết; - Bài tập 6, 7, 8, 9 trang 14-SGK;
- Đọc và nghiên cứu trước phần bài còn lại.
 Ngày soạn:/9/2007	
Tiết 4: Tổng của hai véctơ
A. ổn định lớp:
Lớp
N.Dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
10C 
28/9
50/50
10D
26/9
51/51
 + Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B. Kiểm tra bài cũ:
 CH1: Khi nào thì hai vectơ được gọi là bằng nhau?
 CH2: Làm thế nào để dựng được tổng của hai vectơ cho trước?
 Của nhiều véctơ cho trước?
	C. Bài mới:
 3) Các quy tắc cần nhớ
Hoạt động 4: Các quy tắc cần nhớ
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc hai qui tắc: Quy tắc 3 điểm và qui tắc hình bình hành
- Giải thích: 
 a) vì nên (quy tắc 3 điểm) 
 b) Với 3 điểm M, N, P bất kì, ta luôn 
 có: MP ≤ MN + NP
- Tổ chức cho học sinh đọc phần “Các quy tắc cần nhớ” trang 12- SGK.
- Củng cố: 
 a) Giải thích quy tắc hình bình hành.
 b) Giải thích bất dẳng thức: 
Hoạt động 5: Củng cố khái niệm
 Đọc và nghiên cứu bài toán 1, bài toán 2 - trang 12 SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc, thảo luận theo nhóm để đưa ra câu trả lời.
- Tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu, thảo luận theo nhóm bài toán 1, bài toán 2.
- Phát vấn: 
Nêu phương pháp giải của bài toán 1 ? Bài toán 2 ?
- Củng cố quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành.
Hoạt động 6: Củng cố khái niệm
Phương pháp chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng, là trọng tâm của một tam giác.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- áp dụng được quy tắc 3 điểm và quy tắc hình bình hành để giải toán.
- Ghi nhớ được cách chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng, là trọng tâm của một tam giác.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện bài toán 3:
a) HD sử dụng quy tắc 3 điểm.
b) HD sử dụng quy tắc hình bình hành.
- Củng cố: 
a) M là trung điểm của AB Û 
b) G là trọng tâm của tam giác ABC 
 Û 
D. Củng cố:	
- Các qui tắc cần ghi nhớ: qui tắc ba điểm, qui tắc hình bình hành.
và phương pháp giải các dạng bài toán tương ứng.	 
E. Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà: 	6, 7, 8, 9, 10 trang 14 - SGK.
Dặn dò: 	Nghiên cứu bài: “Hiệu của hai véctơ”
Soạn ngày 28/9 /2007.
	 Tiết 5: Đ3. Hiệu của hai véct ...  Toạ độ trung điểm của một đoạn thẳng 
 	- Toạ độ trọng tâm của tam giác.
Đặt vấn đề: Cho A(x1 ; y1), B(x2 ; y2) và C(x3 ; y3) không thẳng hàng. Xác định toạ độ trung điểm I của AB và trọng tâm G của tam giác ABC ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Do I là trung điểm của AB khi và chỉ khi nên toạ độ của điểm I trung điểm của AB: I
- Do G là trọng tam của tam giác ABC khi và chỉ khi nên suy ra toạ độ của trọng tâm G.
Dẫn dắt: 
- Biểu thị véctơ , theo các véctơ , , ?
- Tính toạ độ của các điểm I, G ?
 I
 G
4. Củng cố:
Hoạt động 8 - Củng cố: 	Thực hiện hoạt động 6 trang 30 SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét được A là trung điểm của MM’ nên suy ra: do đó tìm được M’(- 5 ; 5)
- Gọi học sinh thực hiện trên bảng.
- Củng cố: 
 Toạ độ điểm, xác định toạ độ điểm ?
- Dành cho học sinh khá: 
Cho A(x1 ; y1), B(x2 ; y2) và số thực 
k ≠ 1. Tìm toạ độ của điểm M sao cho: 
Giải bài tập cho ở ví dụ trang 30 SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc và nghiên cứu cá nhân ví dụ ở trang 30 SGK.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Ghi nhớ toạ độ trọng tâm của tam giác.
- Học sinh khá tìm được toạ độ của M:
 M
và dùng quy tắc 3 điểm để chứng minh được: +. . . + 
 = (k1 + k2 + . . . + kn) 
với M tuỳ ý.
- Tổ chức cho học sinh đọc, làm việc cá nhân.
- Phát vấn kiểm tra sự đọc hiểu của học sinh.
- Dành cho học sinh khá: 
 Cho A1(x1 ; y1) ; A 2(x2 ; y2) ;  ; 
 An(xn ; yn) và các số thực k1, k2,  , kn sao cho: k1 + k2 + . . . + kn ≠ 0. 
+ Tìm toạ độ của điểm G thoả mãn:
+ Chứng minh: +. . . + 
 = (k1 + k2 + . . . + kn) 
với M tuỳ ý.
4. Củng cố: Nhắc lại các nội dung vừa học
5. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà: 34, 35, 36 trang 31 SGK.
- Dặn dò: Chuẩn bị ôn tập chương (đọc, hệ thống kiến thức của chương và chuẩn bị bài tập phần Ôn tập chương 1)
Soạn ngày: 22 / 11 / 2007.
 Tiết 13: Ôn tập chương I (1 Tiết)
I - Mục tiêu
Về kiến thức
Hệ thống được kiến thức cơ bản của chương: Tổng, hiệu của hai véctơ, tích của véctơ với một số, toạ độ của véctơ, của điểm, các biểu thức toạ độ của các phép toán véctơ.
Về kĩ năng
Nhớ các quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành, quy tắc về hiệu của hai véctơ, điều kiện để hai véctơ cùng phương, để 3 điểm thẳng hàng.
áp dụng thành thạo vào giải toán hình học.
Về tư duy
Thấy được véctơ là một công cụ để nghiên cứu hình học.
Bước đầu hiểu được việc đại số hoá hình học.
Về thái độ
Nghiêm túc. Có ý thức tìm hiểu.
Kiên trì và có tính khoa học cao.
II - Phương tiện dạy học: 
Dùng biểu bảng minh hoạ.
Sử dụng SGK.
III - Tiến trình bài học
A) ổn định lớp:
Lớp
N.Dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
10C 
10D
 + Phân chia nhóm học tập, giao nhiệm vụ cho nhóm: Chia lớp thành các nhóm học tập theo vị trí bàn ngồi học.
B) Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Chữa bài tập 34 trang 31 SGK:
Trong mặt phẳng toạ độ, cho 3 điểm A(- 3; 4), B(1 ; 1), C(9 ; - 5)
Chứng minh 3 diểm A, B, C thẳng hàng.
Tìm toạ độ điểm D sao cho a là trung điểm của BD.
Tìm toạ độ điểm E trên trục Ox sao cho A, B, E thẳng hàng.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tìm được:
a) , nên ta có 
 nên 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Gọi D(x; y) phải tìm. A là trung điểm của BD Û -3 = và 4 = từ đó tìm được D(- 7;7)
c) Do E ẻ Ox nên E(x;0) và do đó ta có 
 . Ba điểm A, B, E thẳng hàng 
 Û cùng phương với . Từ đó ta tìm 
 được x = 7/3.
- Gọi học sinh thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà.
- Cho học sinh nhận xét bài giải của bạn.
- Uốn nắn cách trình bày bài giải và cách biểu đạt của học sinh.
- Củng cố toạ độ của véc tơ, của điểm. Phương pháp thường dùng để tìm toạ độ của véctơ, của điểm.
Chữa bài tập 36 trang 31 SGK:
Trong mặt phẳng toạ độ cho 3 điểm A(- 4 ; 1), B(2 ; 4), C(2 ; - 2).
Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Tìm toạ độ điểm D sao cho C là trọng tâm của tam giác ABD.
Tìm toạ độ điểm E sao cho ABCE là hình bình hành.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Tìm được:
a) G(0 ;1)
b) D(8 ; -11)
c) E(-4 ; -5)
- Gọi học sinh thực hiện bài tập đã chuẩn bị ở nhà.
- Cho học sinh nhận xét bài giải của bạn.
- Uốn nắn cách trình bày bài giải và cách biểu đạt của học sinh.
C) Bài mới:
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức cơ bản của chương
 	Dùng biểu, bảng.
 Đọc, nghiên cứu phần tóm tắt những kiến thức cần nhớ ở trang 32 SGK.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Đọc phần tóm tắt những kiến thức cần nhớ ở trang 32 SGK.
- Trả lời câu hỏi của giáo viên. 
- Làm các bài tập tự kiểm tra (Từ 1 đến 10 trang 33 - 34 của SGK)
- Tổ chức cho học sinh đọc phần tóm tắt những kiến thức cần nhớ ở trang 32 SGK.
- Củng cố kiến thức cơ bản bằng các câu hỏi về định nghĩa, định lý và tính chất.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân với nhiệm vụ: Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra ở trang 33 - 34 SGK.
- Uốn nắn cách trình bày bài giải, cách biểu đạt của học sinh.
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng làm bài tập - Củng cố kiến thức
Giải bài tập 1 trang 34 SGK:
Cho tam giác ABC. Hãy xác định các véctơ
 ; ; ; ;
 ; ; ; ;
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Dựng, dùng quy tắc 3 điểm, quy tắc hình bình hành và quy tắc về hiệu của hai véctơ.
- Vẽ và trình bày cẩn thận.
- Gọi học sinh thực hiện trên bảng.
- Củng cố phép dựng tổng, hiệu của hai véc tơ. Quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm và quy tắc về hiệu của hai véctơ.
Giải bài tập 6 trang 35 SGK:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho 3 điểm A(- 1 ; 3), B(4 ; 2), C(3 ; 5).
Chứng minh 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Tìm toạ độ điểm D sao cho .
Tìm toạ độ điểm E sao cho O là trọng tâm của tam giác ABE.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
a) Không có số thực k để .
b) D(2 ; - 6); c)E( - 3 ; - 5)
- Gọi học sinh thực hiện trên bảng.
- Củng cố kiến thức của chương.
D) Củng cố:	
- Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm và cơ bản của chương; Yêu cầu HS ghi nhớ những qui tắc đã biết.
E) Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà: Hoàn thành các bài còn lại của phần ôn tập chương 1. 
Dặn dò: Tiết 14 làm bài kiểm tra viết (45 phút) hết chương 
 Tiết 14: Bài kiểm tra viết cuối chương 1 (1Tiết)
I - Mục tiêu
Về kiến thức
Kiểm tra kiến thức của chương 1: Tổng, hiệu của hai véctơ, tích của véctơ với một số, toạ độ của véctơ, của điểm, các biểu thức toạ độ của các phép toán véctơ.
Kỹ năng vận dụng lý thuyế cơ bản.
Về kỹ năng
Kỹ năng vận dụng định nghĩa, tính chất của các phép toán vào giải toán.
Tổng hợp và phân tích dữ liệu để giải toán.
Về tư duy
Biết quy lạ về quen.
Biết vận dụng lý thuyết đã học để giải toán hình học,
Về thái độ
Cẩn thận trong tư duy. 
Chính xác trong tính toán và trình bày bài giải.
II - Phương tiện dạy học: 
Học sinh thực hiện kiểm tra trên giấy.
III - Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
Lớp
N.Dạy
Sĩ số
Học sinh vắng
10C 
10D
2. Nội dung kiểm tra:
 Đề số 1:
Bài 1: (4 điểm) 
Cho hai hình bình hành ABCD và AB’C’D’ có chung đỉnh A. Chứng minh rằng:
.
Hai tam giác BC’D và B’C D’ có cùng trọng tâm.
Bài 2: (4 điểm)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho hai điểm A(1 ; 4) và B(2 ; 2). Đường thẳng đi qua A và B cắt trục Ox tại điểm M. và cắt trục Oy tại điểm N. Tính diện tích tam giác OMN.
Bài 3: (2 điểm)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho các điểm A(4 ; 0), B(8 ; 0), C(0 ; 4), D(0 ; 6), M(2 ; 3). Gọi P, Q, R, lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OM, AC, BD. Chứng minh rằng:
Các điểm B, C, M thẳng hàng và các điểm A, D, M thẳng hàng.
Ba điểm P,Q, R cũng thẳng hàng.
 Đáp án và thang điểm của đề số 1:
Bài 1: (4 điểm)
 Hình vẽ	
Đáp án
Điểm
a)
2,0
 Ta có = (theo quy tắc hiệu và quy tắc hình bình hành- xem hình vẽ)
1,0
 = 
1,0
b)
2,0
 Từ suy ra với mọi điểm G, ta có: 
 (Theo quy tắc hiệu của hai 
 véctơ)
0,5
 Hay 
0,5
 Nếu G là trọng tâm của thì 
0,5
 Và suy ra được hay G cũng là trọng tâm của 
 .
0,5
Bài 2: (4 điểm)
Đáp án
Điểm
 Do M ẻ Ox, N ẻ Oy nên ta giả sử M(x ; 0), N(0 ; y) và khi đó 
 . , .
1,0
 Do A, B, M thẳng hàng nên các véctơ và cùng phương. Do đó 
 ta có: ị x = 3 và có M(3 ; 0)
1,0
 Do A, B, N thẳng hàng nên các véctơ và cùng phương. Do đó ta 
 có: ị y = 6 và có N(0 ; 6)
1,0
 Suy ra OM = , ON = và diện tích S của tam giác OMN 
 là: S = đơn vị diện tích.
1,0
Bài 3: (2 điểm)
Đáp án
Điểm
a)
1,0
 , nên ị M, B,C thẳng hàng.
0,5
 , nên nên M, A, D thẳng hàng.
0,5
b)
1,0
 P là trung điểm của OM nên P , Q là trung điểm của AC nên 
 Q(2 ; 2) và R là trung điểm của BD nên R(4 ; 3). 
0,5
 Suy ra , ị nên P, Q, R thẳng hàng.
0,5
Đề số 2:
Bài 1: (4 điểm)
Cho tam giác OAB. Đặt , . Gọi C, D, E là các điểm sao cho , , .
Hãy biểu thị các véctơ , , qua các véctơ , .
Chứng minh 3 điểm C, D, E thẳng hàng.
 Bài 2: (2 điểm)
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho điểm G(1 ; 2). Tìm toạ độ của các điểm A thuộc Ox, B thuộc Oy sao cho G là trọng tâm của tam giác OAB.
Bài 3:(4 điểm)
Cho tam giác ABC. Gọi I là điểm thoả mãn điều kiện: .
a) Chứng minh rằng I là trọng tâm của tam giác BCD trong đó D là trung điểm của AC.
Biểu thị véctơ theo hai véc tơ , .
 Đáp án và thang điểm của đề số 2:
Bài 1: (4 điểm)
 Hình vẽ	
Đáp án
Điểm
a)
3,0
 Vì nên theo quy tắc hiệu của hai véctơ cho 
 hay 
1,0
 Suy ra được 
2,0
b)
1,0
 Từ câu a) suy ra nên 3 điểm C, D, E thẳng hàng.
Bài 2: (2 điểm)
Đáp án
Điểm
 Do A ẻ Ox, B ẻ Oy nên ta giả sử A(x ; 0), B(0 ; y)
0,5
 G là trọng tâm của tam giác OAB khi và chỉ khi 
0,5
 Tìm được x = 3; y = 6 cho A(3 ; 0) và điểm B(0 ; 6)
1,0
Bài 3: (4 điểm)
	 Hình vẽ
Đáp án
Điểm
a)
2,0
 Ta có = (do D là trung điểm của AC )
1,0
 Hay = ( theo điều kiện xác định của 
 điểm I) Suy ra được I là trọng tâm của tam giác BCD.
1,0
b)
2,0
 Û = 
1,0
 Hay do đó 
1,0
 D) Kết quả:
 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 E) Rút kinh nghiệm, nhận xét:
 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh Chuong I.07.08.doc