Tiết thứ: 54-55
TÊN BÀI: GÓC VÀ CUNG LƯỢNG GIÁC
I. MỤC TIÊU
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức: biết được các khái niệm đường tròn định hướng, cung lượng giác, góc lượng giác và đường tròn lượng giác. Hiểu được độ và radian, số đo của một cung lượng giác, của một góc lượng giác, độ dài một cung tròn.
2. Về kĩ năng:
- Xác định được: chiều dương, chiều âm của một đường tròn định hướng; một cung lượng giác, một góc lượng giác; đường tròn lượng giác
- Biết đổi đơn vị độ và radian
- Biết tính độ dài cung tròn
- Xác định được số đo của một góc, cung lượng giác
- Biết biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Chương VI: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác Tiết thứ: 54-55 tên Bài: góc và cung lượng giác Mục tiêu Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: biết được các khái niệm đường tròn định hướng, cung lượng giác, góc lượng giác và đường tròn lượng giác. Hiểu được độ và radian, số đo của một cung lượng giác, của một góc lượng giác, độ dài một cung tròn. 2. Về kĩ năng: Xác định được: chiều dương, chiều âm của một đường tròn định hướng; một cung lượng giác, một góc lượng giác; đường tròn lượng giác Biết đổi đơn vị độ và radian Biết tính độ dài cung tròn Xác định được số đo của một góc, cung lượng giác Biết biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác 3.Về tư duy và thái độ: Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quy lạ về quen. Phát huy trí tưởng tượng không gian. Bước đầu biết được toán học có ứng dụng thực tiễn liên môn. Chuẩn bị của GV và HS + GV: Câu hỏi trắc nghiệm, các bảng phụ, computer và projecter. + Học sinh đọc bài học này trước ở nhà. Phương pháp dạy học Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm tiến trình bài học -* -* Tiết 1 * - * - Hoạt động của HS Hoạt động của GV Ghi bảng (Trình chiếu) -Theo dõi và nhận xét sự tương ứng mỗi điểm trên trục số với điểm trên đường tròn. -Mô tả chiều chuyển động của điểm trên trục số tương ứng với điểm chuyển động trên đường tròn. - Giới thiệu bài học và đặt vấn đề vào bài HĐ1: Về khái niệm đường tròn định hướng và góc HĐTP 1: Tiếp cận khái niệm - Giới thiệu HĐ 1 trên màn hình power point - Yêu cầu HS cho nhận xét - Nhận xét câu trả lời của học sinh và đưa ra kiến thức mới I. Khái niệm cung và góc lượng giác 1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác - Trình diễn mô hình thể hiện sự tương ứng mỗi điểm trên trục số được đặt tương ứng với một điểm xác định trên đường tròn bằng Geometry Sketchpad như hình 39 (SGK) trên màn hình power point - Nhận xét a) SGK - Nhận xét b) SGK -Theo dõi hình vẽ -HS trả lời câu hỏi HĐTP 2: Hình thành khái niệm đường tròn định hướng. - Đặt vấn đề để hướng tới định nghĩa đường tròn định hướng. - Yêu cầu HS nêu nhận xét - Nhận xét câu trả lời. - Kết luận: định nghĩa đường tròn định hướng SGK. - Trình diễn mô hình thể hiện như hình 40 (SGK) trên màn hình power point nhờ Geometry Sketchpad - Định nghĩa đường tròn định hướng SGK. -Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời của nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm khác cho nhận xét bài làm của bạn. HĐTP 3: Củng cố khái niệm đường tròn định hướng. - Chiếu đề bài trên màn hình đồng thời chia nhóm và phát đề bài cho HS. - Yêu cầu học sinh làm bài TNKQ theo nhóm. - Theo dõi HĐ của HS, hướng dẫn nếu cần thiết. -Nhận xét và đưa ra đáp án - Bài tập TNKQ1 (được chiếu trên màn hình power point) - Đáp án: (Câu B là đúng). -Theo dõi hình chiếu và nhận xét về cung và góc hình học. -Mô tả các cung trên đường tròn định hướng - Phân biệt được cung hình học và cung lượng giác - Chỉ ra các cung theo yêu cầu. -Trả lời câu hỏi về cung lượng giác. HĐTP 4 : Về khái niệm cung lượng giác - Chiếu hình, để học sinh phát hiện được cung hình học. -Yêu cầu học sinh nhận xét về chiều chuyển động của điểm M và số vòng chuyển động của nó thông qua mô hình -Hỏi HS về các cung vừa miêu tả. - Chiếu hình, phát vấn để học sinh phát hiện được khái niệm cung lượng giác. -Yêu cầu học sinh nhận xét về chiều chuyển động của điểm M và số vòng chuyển động của nó thông qua mô hình -Hỏi HS về các cung vừa miêu tả. - Yêu cầu HS phát biểu cách hiểu của mình về cung lượng giác. -Nhận xét và kết luận về định nghĩa cung lượng giác. - Trình diễn mô hình thể hiện cung hình học trên màn hình power point nhờ Geometry Sketchpad - Trình diễn mô hình thể hiện cung lượng giác như hình 41 (SGK) trên màn hình power point nhờ Geometry Sketchpad - Hình 41 SGK. - Khái niệm về cung lượng giác. -Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời của nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm khác cho nhận xét bài làm của bạn. HĐTP 5: củng cố khái niệm cung lượng giác. - Chiếu đề bài trên màn hình đồng thời chia nhóm và phát đề bài cho HS. - Yêu cầu học sinh làm bài TNKQ theo nhóm. - Theo dõi HĐ của HS, hướng dẫn nếu cần thiết. -Nhận xét và đưa ra đáp án - Câu hỏi 2 (được chiếu trên màn hình power point) - Đáp án: (Câu D và E là đúng). -Quan sát và nhận xét về chuyển động của tia OM -Trả lời về góc hình học. -Quan sát và nhận xét về chuyển động của tia OM -Trả lời khái niệm góc lượng giác. HĐ 2: Về góc lượng giác HĐTP 1: Tiếp cận khái niệm góc lượng giác. - Chiếu mô hình thể hiện góc hình học -Hỏi tia OM quay quanh điểm nào và đi từ tia nào đến tia nào - Chiếu mô hình thể hiện góc lượng giác -Hỏi tia OM quay quanh điểm nào và đi từ tia nào đến tia nào - Cho nhận xét về sự khác nhau của hai loại góc vừa rồi -Nhận xét và kết luận 2. Góc lượng giác - Trình diễn mô hình thể hiện góc hình học trên màn hình power point nhờ Geometry Sketchpad - Trình diễn mô hình thể hiện góc lượng giác (như hình 42) trên màn hình power point nhờ Geometry Sketchpad HĐTP 2: Về khái niệm góc lượng giác - Giới thiệu khái niệm góc lượng giác - Góc lượng giác SGK -Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời của nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm khác cho nhận xét bài làm của bạn. HĐTP 3: củng cố khái niệm góc lượng giác - Chiếu đề bài trên màn hình đồng thời chia nhóm và phát đề bài cho HS. - Yêu cầu học sinh làm bài TNKQ theo nhóm. - Theo dõi HĐ của HS, hướng dẫn nếu cần thiết. -Nhận xét và đưa ra đáp án - Câu hỏi 3 (được chiếu trên màn hình power point) - Đáp án: (Câu B, C, D là đúng). -Theo dõi hình chiếu - Nhận xét về đường tròn: Định hướng, tâm O(0;0) và bán kính bằng 1. HĐ 3: Về đường tròn lượng giác HĐTP 1: Tiếp cận khái niệm đường tròn lượng giác. - Chiếu mô hình thể hiện đường tròn lượng giác -Yêu cầu học sinh nhận xét. 3. Đường tròn lượng giác - Trình diễn mô hình thể hiện đường tròn lượng giác trên màn hình power point nhờ Geometry Sketchpad HĐTP 2: Hình thành khái niệm đường tròn lượng giác - Giới thiệu khái niệm đường tròn lượng giác - Đường tròn lượng giác SGK -Học sinh làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời của nhóm - Yêu cầu đại diện nhóm khác cho nhận xét bài làm của bạn. HĐTP 3: củng cố khái niệm đường tròn lượng giác - Chiếu đề bài trên màn hình đồng thời chia nhóm và phát đề bài cho HS. - Yêu cầu học sinh làm bài TNKQ theo nhóm. - Theo dõi HĐ của HS, hướng dẫn nếu cần thiết. -Nhận xét và đưa ra đáp án - Câu hỏi 4 (được chiếu trên màn hình power point) - Đáp án: (Câu B, C là đúng). HĐ 4: Củng cố tiết 1 HĐTP 1: HĐ ngôn ngữ, yêu cầu HS phát biểu về nội dung chính đã học trong bài hôm nay. HĐTP 2: Bài tập, tiến hành tương tự với câu hỏi 4. Đáp án: phương án đúng là D. HĐTP 3: Tổng kết bài học, chiếu slide sau - * - * Tiết 2 * - * - Tiết này dành cho việc dạy phần “II. Số đo của cung và góc lượng giác”, trang 135 SGK. Nội dung kiến thức đã được in trong SGK, GV có thể hướng dẫn để HS có thể đọc SGK, từ đó tranh thủ thời gian để giúp HS phát hiện chiếm lĩnh tri thức. Có thể dạy nội dung này với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học là Mô hình góc và cung lượng giác (theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu, được ban hành theo Quyết định số 17/2006 QĐ- BGD ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Bộ mô hình mang tên “Mô hình góc và cung lượng giác” được sản xuất bằng nhựa ( xem hình HI), gồm một đĩa tròn f 240mm dày 17mm có in vạch chia độ, từ 0o đến 360o , hai bán nguyệt có chia độ (một màu đỏ, một có cùng màu với hình tròn trên đĩa), có thể trượt lên nhau trên mặt đĩa và được gắn bằng một vít gắn tại tâm của đĩa. Có thể chỉnh góc có màu đỏ, từ đó có các cung trên vòng tròn ở mặt đĩa. Một thước cuộn (1,5m) đo độ dài được cuộn lại nằm phía trong hình tròn của đĩa, có một nút bấm màu đen để co thước lại. Mô hình này có thể gắn trên bảng từ bằng nhiều nam châm có từ tính cao được đính chặt ở mặt sau của đĩa. 1. Với nội dung: Độ và rađian a) GV cho HS quan sát mô hình (H5). + HS nhận xét về độ dài cung AM1. Câu trả lời mong đợi: độ dài cung AM1 = độ dài bán kính hình tròn. + GV kết luận số đo cung AM1 (hay số đo góc ở tâm AOM1) bằng 1 rađian. b) Từ đó đi đến định nghĩa cung có số đo 1 rad, như SGK. c) GV cho HS thực hành trên mô hình để thấy cung 1 rad bằng bao nhiêu độ. d) GV gắn mô hình có nửa hình tròn màu đỏ (H10) cho HS nhận xét cung nửa hình tròn có độ dài pR. Đi đến cung AA’ có số đo là p rad, suy ra: 1800 = p rad ị 10 = (rad) hoặc 1 (rad) = . e) GV gắn mô hình có nửa hình tròn màu đỏ (H10) cho HS nhận xét cung nửa hình tròn có độ dài pR. Hướng dẫn để HS phát hiện được công thức tính độ dài cung tròn. Nếu dây cuốn có đơn vị bằng bán kính đĩa tròn thì qua thực hành còn thấy cung tròn của đường tròn lượng giác có độ dài bằng bao nhiêu và số đo radian của cung này bằng đúng độ dài của nó. 2. Với nội dung: Số đo của một cung lượng giác. a) Gắn mô hình và xét cung lượng giác AB (H8). Cho hình màu đỏ thay đổi khi quay nửa hình tròn đỏ từ A đến B tạo nên cung đường tròn, cung này có số đo . b) Tiếp tục cho thước dây cuốn quanh vòng tròn từ A đến B, nhưng thêm 2p, để được cung lượng giác AB, có số đo AB = + 2p = . c) Tiếp tục cho thước dây cuốn quanh vòng tròn từ A đến B, nhưng thêm 4p, để được cung lượng giác AB, có số đo AB = + 2p + 2p = . d) Tương tự, gắn mô hình, xét cung lượng giác AC (H11) và cho HS viết tất cả các cung lượng giác AC (theo chiều âm). e) Từ đó đi đến khái niệm số đo của một cung lượng giác, như SGK. 3. Với nội dung: Số đo của góc lượng giác. a) Trên đường tròn định hướng xét cung lượng giác CD. GV tạo ra mô hình như hình bên. - GV chấm một điểm M trên cung CD, cho M chuyển động trên cung CD theo hướng từ C đến D. - GV quét góc COD màu đỏ và dùng một thanh tre nhỏ (que tính) tượng trưng cho OM. Quét OM từ OC đến OD (H9). b) Các thao tác trong phần trên giúp HS nhớ lại: Mỗi cung lượng giác có tương ứng một góc lượng giác. Từ đó đi đến khái niệm số đo của góc lượng giác, như SGK. 4. Với nội dung: Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. - GV trình bày như SGK, minh hoạ mỗi trường hợp bằng mô hình, với thao tác giống như phần trên. Những điểm cần lưu ý a) Khái niệm đường tròn định hướng, cung lượng giác, góc lượng giác đã được cụ thể hóa khi sử dụng mô hình, giúp HS nắm vững các khái niệm đó hỗ trợ cho việc HS biểu diễn cung và góc lượng giác khi xác định công thức nghiệm của phương trình lượng giác sau này. b) Chú ý hướng dẫn học sinh cách bảo quản TBDH trong học tập và sau khi học để có thể dùng được ở những năm tiếp theo. Trên đây là những gợi ý và yêu cầu khi sử dụng TBDH môn Toán, mong rằng với sự trợ giúp đúng mức của TBDH, góp phần thực sự đổi mới phương pháp dạy học môn Toán hiện nay trong các nhà trường phổ thông, để chất lượng môn Toán nói chung ngày càng tốt hơn đối với HS PTTH. 5. Củng cố toàn bài HĐTP 1: Câu hỏi 1: Em hãy cho biết các n ... b) - Công thức cos (a + b) = cosa.cosb - sina.sinb - Hướng dẫn đề HS vận dụng công thức cos (a - b) chứng minh được công thức sin (a - b) - Vận dụng công thức cos (a - b) chứng minh được công thức sin (a - b) - Công thức sin (a - b) = sina.cosb - cosa.sinb - Hướng dẫn đề HS vận dụng công thức sin (a - b) chứng minh được công thức sin (a + b) - Vận dụng công thức sin (a - b) chứng minh được công thức sin (a + b) - Công thức sin (a + b) = sina.cosb + cosa.sinb - Hướng dẫn đề HS vận dụng các công thức vừa chứng minh được để chứng minh công thức tan (a - b) - Vận dụng các công thức vừa chứng minh được để chứng minh công thức tan (a - b) - Công thức tan (a - b) = .... - Hướng dẫn đề HS vận dụng các công thức tan (a - b)để chứng minh công thức tan (a + b) - Vận dụng các công thức tan (a - b) để chứng minh công thức tan (a + b) - Công thức tan (a – b) = .... - Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS thông qua ví dụ - Vận dụng vào ví dụ trong SGK - Ví dụ 1: (SGK trang 150) - Ví dụ 2: (SGK trang 150) - Củng cố khắc sâu kiến thức cho HS thông qua bài tập. Giao cho mỗi nhóm một bài - Vận dụng vào bài tập trong SGK, hoàn thành bài tập theo nhóm. - Nhóm I: Bài tập số 1, SGK trang 154 - Nhóm II: Bài tập số 2, SGK trang 154 - Nhóm III: Bài tập số 3, SGK trang 154 - Nhóm IV: Bài tập số 4, SGK trang 154 - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lời giải - Đại diện nhóm trình bày lời giải - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét lời giải của nhóm bạn - Nhận xét lời giải của nhóm bạn - Chính xác hoá kết quả - Ghi nhận kiến thức mới Củng cố tiết 1 thông qua bài tập TNKQ Với các câu từ số 1 đến số 6 dưới đây, mỗi câu có 4 lựa chọn và chỉ có 1 phương án đúng. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án mà em cho là đúng Câu 1: Ta có sin 1050 bằng a) b) - c) d) - Câu 2: Ta có cos 1050 bằng a) b) - c) d) - Câu 3: Ta có tan 1050 bằng a) -() b) c) d) –() Câu 4: Ta có sin 1650 bằng a) b) - c) d) - Câu 5: Ta có cos 1650 bằng a) b) - c) d) - Câu 6: Ta có tan 1650 bằng a) -() b) c) d) –() - * - * Tiết 2 * - * - HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ 2: Về công thức nhân đôi cos2a 1. Công thức nhân đôi cos2a HĐTP 1: Tiếp cận - Yêu cầu HS nhắc lại công thức cộng - Nhắc lại công thức cộng HĐTP 2: Hình thành - Đặt vấn đề, trong công thức cos (a + b) mà b = a thì sao? - Tri giác vấn đề - Gợi mở để HS có thể chứng minh được công thức cos2a - Chứng minh được công thức cos2a - Công thức cos 2a = cos2a – sin2a - Gợi mở để HS có thể viết được dạng khác của công thức cos2a - Viết được dạng khác của công thức cos2a - Công thức cos 2a = cos2a – sin2a = 2cos2a – 1 = 1 – 2sin2a HĐTP 3: Củng cố - Cho HS nhắc lại công thức cos2a - Nhắc lại công thức cos2a - Gợi mở để HS có thể phát hiện được công thức hạ bậc - Phát hiện được công thức hạ bậc - Công thức - Cho HS vận dụng vào ví dụ 2, SGK trang 151 - Vận dụng vào ví dụ 2, SGK trang 151 - Ví dụ 2, SGK trang 151 - Luyện tập qua bài toán chứng minh - Vận dụng giải bài tập - Chứng minh: HĐ 2: Về công thức nhân đôi sin2a 2. Công thức nhân đôi sin2a HĐTP 1: Tiếp cận - Yêu cầu HS nhắc lại công thức cộng - Nhắc lại công thức cộng HĐTP 2: Hình thành - Đặt vấn đề, trong công thức sin (a + b) mà b = a thì sao? - Tri giác vấn đề - Gợi mở để HS có thể chứng minh được công thức sin2a - Chứng minh được công thức sin2a - Công thức sin2a = 2cosa.sina HĐTP 3: Củng cố - Cho HS nhắc lại công thức sin2a - Nhắc lại công thức sin2a - Cho HS vận dụng vào ví dụ 1, SGK trang 151 - Vận dụng vào ví dụ 1, SGK trang 151 - Ví dụ 1, SGK trang 151 - Luyện tập qua bài toán chứng minh - Vận dụng giải bài tập - Chứng minh: 8.sina.cosa.cos2a.cos4a = sin8a Với nội dung tan2a được dạy tương tự. Nếu có thể, nên cho HS tự đọc nội dung tan2a theo SGK. Với nội dung công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng có thể dạy theo trình tự của SGK. Chú ý: sau khi giới thiệu công thức, nên hướng dẫn để HS vận dụng được công thức trong ví dụ và bài tập. HĐ 3: Củng cố toàn bài HĐTP 1: Câu hỏi 1: Em hãy cho biết các nội dung đã được học Câu hỏi 2: Theo em trọng tâm bài học là gì HĐTP 2: Câu hỏi 1: Ôn luyện thông qua bài tập TNKQ Với các câu từ số 1 đến số 16 dưới đây, mỗi câu có 4 lựa chọn và chỉ có 1 phương án đúng. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu phương án mà em cho là đúng Câu 1: Gọi M = cos100.cos200.cos400.cos800 thì a) M = b) M = c) M = d) M nhận một giá trị khác các kết quả đã nêu Câu 2: Gọi M = cos4150 – sin4150 thì a) M = 1 b) M = c) M = d) M = 0 Câu 3: Gọi M = cos6150 – sin6150 thì a) M = 1 b) M = c) M = d) M = Câu 4: Gọi M = (cos4150 – sin4150) - (cos2150 – sin2150) thì a) M = 1 b) M = c) M = d) M = 0 Câu 5: Gọi M = (cos4150 – sin4150) + (cos2150 – sin2150) thì a) M = b) M = c) M = d) M = 0 Câu 6: Gọi M = 1 + sin2x + cos2x thì M = 2cosx (sinx - cosx) M = cosx (sinx + cosx) M = cosx . cos M = 2cosx . cos Câu 7: Gọi M = cosx + cos2x + cos3x thì M = 2cos2x (cosx +1) M = 2cos2x (+ cosx) M = 2cos2x . cos . cos . M = 4cos2x . cos . cos Câu 8: Gọi M = tanx – tany thì M = tan (x - y) M = M = M = Câu 9: Gọi M = tanx + tany thì M = tan (x + y) M = M = M = Câu 10: Gọi M = ctgx – ctgy thì M = ctg (x - y) M = M = M = Câu 11: Gọi M = ctgx + ctgy thì M = ctg (x + y) M = M = M = Câu 12: Gọi M = thì M = M = tan400 - tan200 M = M = một kết quả khác với các kết quả đã nêu Câu 13: Cho A, B, C là các góc của tam giác ABC thì sin2A + sin2B + sin2C = 4cosA.cosB.cosC sin2A + sin2B + sin2C = - 4cosA.cosB.cosC sin2A + sin2B + sin2C = 4sinA.sinB.sinC sin2A + sin2B + sin2C =- 4sinA.sinB.sinC Câu 14: Cho A, B, C là các góc của tam giác ABC (không là tam giác vuông), thì tanA + tanB + tanC = tanA + tanB + tanC = - tanA + tanB + tanC = - tanA.tanB.tanC tanA + tanB + tanC = tanA.tanB.tanC Câu 15: Cho A, B, C là các góc của tam giác ABC (không là tam giác vuông), thì a) b) - c) ctgA.ctgB.ctgC d) - ctgA.ctgB.ctgC Câu 16: Cho A, B, C là các góc của tam giác ABC thì = a) 1 b) -1 c) ()2 d) một kết quả khác các kết quả đã nêu trên HĐ 4: Hướng dẫn học bài và ra bài tập về nhà Qua bài học các em cần: Hiểu à vận dụng được: công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng trong tính toán, chứng minh. Làm các bài tập số: 4; 5; 6; 7; 8 trang 154 và 155 SGK Tiết thứ: 61 tên Bài : ôn tập chương VI Mục tiêu Về kiến thức: Nhận biết được: Cách tổng kết nội dung một chương. Hiểu được: Mạch kiến thức cơ bản trong chương. Về kĩ năng: Bước đầu vận dụng: Cách tổng kết một chương. Vận dụng được: cách toán học hoá các nội dung thực tiễn, nhận dạng được các dạng toán. Vận dụng được: Kiến thức, kĩ năng, tri thức phương pháp đã được học để giải bài tập. Về tư duy và thái độ: Cẩn thận chính xác trong tính toán, lập luận. Phát triển tư duy lôgíc, trí tưởng tượng không gian; tổng quát hoá, cụ thể hoá. Biết quy lạ về quen. Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm . Chuẩn bị của GV và HS Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, compa, êke,... Bảng phụ của GV và HS (giấy trong hoặc giấy khổ A0). Máy chiếu qua đầu (Overhead) hoặc Computer và Projecter (nếu có). Tiến trình bài học 1. HĐ 1: Cho HS trả lời các câu hỏi và từ số 1; 2; 3; 5; 6 trong SGK trang 156. - Nên cho HS HĐ theo kiểu trò chơi: chia lớp thành nhóm, chia bảng thành các cột ghi điểm tương ứng với mỗi nhóm. Khi GV đọc câu hỏi (không nhất thiết tuần tự) mà HS nào trả lời đúng và nhanh nhất được ghi điểm cho nhóm. - Chú ý: cho các nhóm nhận xét lẫn nhau. 2. HĐ 2: Hướng dẫn HS để có được bảng tổng kết kiến thức. (Có thể gọi từng nhóm trả lời, hoặc điền nội dung). Chẳng hạn bảng sau: Bảng tổng kết chương VI Các định nghĩa Các công thức Các dạng toán 1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác. - Góc lượng giác. - Đường tròn lượng giác. - Độ và rađian. - Số đo của một cung, góc lượng giác. 1. Quan hệ giữa độ và rađian - Số đo của một cung (góc) lượng giác 1. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác - Xác định dấu của các giá trị lượng giác của một góc (cung) - Đổi số đo của góc (cung) lượng giác - Tính độ dài cung - Xác định ngọn cung (góc) lượng giác biết số đo của cung (góc) đó. 2. Tính các giá trị lượng giác của một góc khi cho trước một giá trị lượng giác của góc đó - Tính giá trị biểu thức có chứa các giá trị lượng giác của các góc đặc biệt 3. Chứng minh đẳng thức lượng giác - Đơn giản biểu thức 4. Biến đổi thành tích - Biến đổi thành tổng 2. Giá trị lượng giác của một cung (góc). Trục lượng giác. 2. - Giá trị lượng giác của cung . - Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt - Công thức lượng giác cơ bản 3. Góc (cung) liên quan đặc biệt 3. - Giá trị lượng giác của các cung (góc) có liên quan đặc biệt 4. Công thức cộng 4. Công thức cộng - Công thức nhân đôi - Công thức biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích 3. HĐ 3: Vận dụng kiến thức để giải bài tập. - Cho HS giải các bài tập 4; 7; 8 trong SGK ở các trang 155 và 156. - Với mỗi bài nên cho HS tiến hành theo trình tự: +/ Hiểu bài toán +/ Tìm chương trình giải +/ Thực hiện chương trình giải +/ Nghiên cứu kết quả bài toán (như đã trình bày ở các phần luyện tập nêu trên). 4. HĐ 4: Hướng dẫn học bài ở nhà - Tự nhớ và hiểu hệ thống kiến thức đã học trong chương. - Học cách tìm lời giải một bài tập. - Học cách toán học hoá và giải các bài toán có nội dung thực tiễn. Tiết thứ: 62 Tên bài: kiểm tra một tiết (chương Vi) Mục tiêu Kiểm tra kiến thức, kĩ năng về cung và góc lượng giác, giá trị lượng giác của một cung, công thức lượng giác ở mức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng được. Hình thức Kiểm tra viết Chuẩn bị của GV và hs Đồ dùng học tập: thước kẻ, com pa, máy tính bỏ túi,... Đề bài để chép hoặc để phát cho HS cấu trúc đề kiểm tra Kết hợp giữa hình thức TNKQ với Tự luận, theo tỉ lệ 4 điểm TNKQ và 6 điểm tự luận. Có thể tham khảo bảng sau Nội dung – chủ đề Mức độ Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng KQ TL KQ TL KQ TL 1. Cung và góc lượng giác 2 1 2 1 2 1 6 3 2. Giá trị lượng giác của một cung 2 1 1 0,5 2 1 2 1 7 3,5 3. Công thức lượng giác 2 1 1 0,5 2 1 2 1 7 3,5 Tổng số 6 3 8 4 6 3 20 10 Ghi chú: trong mỗi ô ở bảng trên: số ở góc trên bên trái chỉ số lượng câu hỏi tương ứng với ô đó, còn số ở góc dưới bên phải chỉ tổng số điểm ứng với tổng các câu hỏi trong ô đó gợi ý Đề kiểm tra: Phần TNKQ: Các câu số 1; 2; 3; 4; 5; 6 ở mức độ nhận biết, nên ra câu đúng – sai hoặc ghép đôi Các câu 7 và 8 ở mức độ thông hiểu, nên ra câu nhiều lựa chọn (4 lựa chọn và chỉ có 1 phương án đúng). Phần tự luận Câu 9: 2,0 điểm, nên ra 4 ý nhỏ về cung và góc lượng giác Câu 10: 2,0 điểm, nên ra 4 ý nhỏ về giá trị lượng giác của một cung Câu 11: 2,0 điểm , nên ra 4 ý nhỏ về công thức lượng giác
Tài liệu đính kèm: