Giáo án Hình học 10 NC Chương III: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng

Giáo án Hình học 10 NC Chương III: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng

PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG ( Tiết 1)

I/Mục tiêu- Yêu cầu:

1. Mục tiêu:

- Thái độ: Ngiêm túc, tích cực, cẩn thận, độc lập trong học tập.

- Tư duy: Trực quan, logic.

- Tri thức: Khái niệm vectơ pháp tuyến, phương trình tổng quát của đường thẳng, phương trình đoạn chắn, phương trình có hệ số góc.

- Kỹ năng: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng, lập phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và biết hệ số góc, xét vị trí tương đốI của hai đường thẳng.

2. Yêu cầu: Sau khi học song tiết 27 học sinh phảI cơ bản đạt mục tiêu đề ra.

 

doc 32 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1513Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 10 NC Chương III: Phương pháp toạ độ trong mặt phẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III
PHƯƠNG PHÁP TOẠ ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
```
27-28
§1
TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
2 TIẾT
Ngày soạn:	
Dạy lớp 10A1	ngày:
Dạy lớp 10H ngày:	
PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG ( Tiết 1)
I/Mục tiêu- Yêu cầu:
1. Mục tiêu:
Thái độ: Ngiêm túc, tích cực, cẩn thận, độc lập trong học tập.
Tư duy: Trực quan, logic.
Tri thức: Khái niệm vectơ pháp tuyến, phương trình tổng quát của đường thẳng, phương trình đoạn chắn, phương trình có hệ số góc.
Kỹ năng: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng, lập phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và biết hệ số góc, xét vị trí tương đốI của hai đường thẳng.
2. Yêu cầu: Sau khi học song tiết 27 học sinh phảI cơ bản đạt mục tiêu đề ra.
II/Phương pháp- Chuẩn bị:
Phương pháp: Vấn đáp- gợI mở, luyện tập, thảo luận nhóm.
Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị kĩ giáo án, hệ thống tri thức, kĩ năng, các hoạt động.
HS: Nắm vững khái niệm vectơ và toạ độ của vectơ trong hệ trục Oxy.
III/Tiến trình lên lớp:
Ổn định tổ chức:
Bài cũ: Cho vectơ . Tìm một vectơ sao cho 
Vào bài: Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của tiết 27.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
* Từ hình vẽ, dẫn dắt học sinh đến vớI khái niện vectơ pháp tuyến.
H1: Nếu là một vectơ pháp tuyến của thì có bao nhiêu VTPT?
H2: Cho Cho một điểm I và , có bao nhiêu vectơ qua I và nhận làm vectơ pháp tuyến?
H3: Như vậy một đường thẳng được xác định khi biết các yếu tố nào?
* Dẫn dắt học sinh đến định nghĩa phương trình tổng quát của đường thẳng:
H1: Điều kiện để phương trình: 
ax+by+c=0 là phương trình đường thẳng là gì?
H2: Khi cho biết phương trình tổng quát của đường thẳng thì ta biết các yếu tố nào của đường thẳng?
H3: ?3 SGK trang 76.
HĐ1: (SGK/76)
HĐ2: (SGK/77)
HĐ3: (SGK/77)
- Dẫn dắt học sinh đến với khái niệm đường thẳng có hệ số góc k:
- Dẫn dắt học sinh thấy được ý nghĩa hình học của hệ số góc.
H4: ?5 SGK/78.
- Hãy nhận xét về vị trí tương đối đường thẳng có hệ số góc và trục Oy?
- Một đường thẳng cắt trục Oy được xác định khi biết các yếu tố nào?
*Đặt vấn đề cho bài học tiết sau:
Ta đã biết về dạng phương trình tổng quát của đường thẳng và vị trí tương đối của hai đường thẳng. Vấn đề đặt ra là với điều kiện nào của số a, b, c thì ta sẽ có các vị trí tương ứng. Vấn đề này sẽ được học ở bài sau.
4. Củng cố:
- Cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng.
- Cách viết phương trình khi biết 1 điểm thuộc đường thẳng và hệ số góc k.
- Các trường hợp đặc biệt của đường thẳng, đường thẳng song song với Ox, Oy, qua O, và phương trình đoạn chắn.
5. Dặn dò:
- Giải quyết vấn đề được đặt ra
- BTVN: 3,4,5/ trang 80.
-Học sinh chú ý theo dõi
- Vô số.
- Có duy nhất một đường thẳng qua I và nhận làm vectơ pháp tuyến
- Biết một điểm và một VTPT.
- Học sinh chú ý theo dõi
- 
- Học sinh suy nghĩ, phát biểu, nhận xét, bổ sung.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đường thẳng y=kx+m luôn cắt Oy.
- Một điểm thuộc đường thẳng và hệ số góc k.
PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG (Tiết 1).
1.Phương trình tổng quát của đường thẳng:
a.Vectơ pháp tuyến của đường thẳng:
Định nghĩa: SGK.
Ví dụ: Cho tam giác ABC có A(-1;-1), B(-1;3), C(2;-4).
a/ Tìm toạ độ một VTPT của đường cao đi qua đỉnh A. ĐS: 
b/ Tìm toạ độ VTPT của đường thẳng BC.
b.Bài toán: ( SGK- trang 75).
Định nghĩa: Trong mặt phẳng Oxy, phương trình ax+by+c=0 (*) () là phương trình đường thẳng và ngược lại. Phương trình (*) được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.
c/Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát:
* Hình vẽ minh hoạ.:
* Phương trình: được gọi là phương trình theo đoạn chắn.
d/Phương trình đường thẳng theo hệ số góc k:
+ Với b0: ax+by+c=0y=kx+m (3) với:
Khi đó k là hệ số góc của đường thẳng và (3) được gọi là phương trình của đường thẳng theo hệ số góc k.
+ Ý nghĩa hình học của hệ số góc:
 t
 M
Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng qua A(-1;2) và có hệ số góc k=-3
Luyện tập:
Bài tập: 1, 2/ trang 79.
* 5 câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Đường thẳng có vectơ pháp tuyến là vectơ nào?
(A)	(B)	
(C)	(D)	.
Câu 2: Cho hai điểm A(-3;4), B(1;-2). Phương trình nào là phương trình tổng quát của đường thẳng AB?
(A)	(B)	
(C)	(D)	.
Câu 3: Cho tam giác ABC với A(0;5), B(-2;2), C(3;1). Phương trình nào là phương trình tổng quát của đường cao kẻ từ đỉnh A?
(A)	(B)	 
(C)	(D)	.
Câu 4: Mệnh đề nào sau đây sai:
(A)	Một đường thẳng có vô số vectơ pháp tuyến.
(B)	Mọi vectơ pháp tuyến của một đường thẳng luôn cùng phương với nhau.
(C)	Vectơ pháp tuyến của một đường thẳng có giá vuông góc với đường thẳng đó.
(D)	Hai vectơ pháp tuyến của một đường thẳng luôn cùng hướng với nhau.
Câu 5: Cho đường thẳng 3y-x+5=0. Khi đó hệ số góc của đường thẳng d vuông góc với đường thẳng trên là:
	(A) 	2	(B)	3	(C)	-2	(D)	-3
Ngày soạn:	
Dạy lớp 10A1	ngày:
Dạy lớp 10H ngày:	
PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG
(tiết 2)
I/Mục đích, yêu cầu:
Giúp học sinh nắm được vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kỷ năng trong việc giải bài tập về phương trình đường thẳng.
Học sinh nắm rỏ phương trình tổng quát của hai đường thẳng, biết được cách lập phương trình đường thẳng khi biết một vectơ pháp tuyến và một điểm mà nó đi qua hoặc khi biết hai điểm mà nó đi qua.
II/Trọng tâm:
Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Sữa một số bài tập, một số bài còn lại hướng dẫn.
III/Chuẩn bị: 
Đối với giáo viên: Phải chuẩn bị một số ví dụ để vận dụng.
Đối với học sinh: Phải đọc kỹ bài ở nhà và có thể đặt ra các câu hỏi hoặc các vấn đề mà em chưa hiểu.
IV/Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
+ Cho hai đường thẳng .
+ Giữa hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào?
+ Hãy cho biết số điểm chung của hai đường thẳng và số nghiệm của hệ gồm hai phương trình trên?
+ Dựa vào kết quả đại số ta biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng.
+ Nếu đều khác 0 thì việc xét vị trí tương đốI ta dựa vào tỉ số sau:
- Song song, cắt nhau và trùng nhau.
- Số điểm chung của hai đường thẳng bằng số nghiệm của hệ phương trình
+.
+
+
*Nếu đều khác 0 thì ta có:
+.
+.
+.
?6:
Nhận xét vị trí tương đối của hai đường thẳng : 
+ Khi nào ?
+ Khi nào ?
+ 
+ 
?7:
Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng : 
+ Câu a:
+ Câu b:
+ Câu c:
+ Cắt nhau.
+ 2 đường thẳng song song.
+ 2 đường thẳng trùng nhau.
+
+
+
*Củng cố:
 Pháp vectơ của đường thẳng là vectơ có giá vuông góc với đường thẳng.
Phương trình đường thẳng đi qua M(x0;y0) và nhận làm vectơ pháp tuyến là: 
	a(x-x0)+b(y-y0)=0
Phương trình tổng quát của đường thẳng là: ax+by+c=0.
Vị trí tương đối của hai đường thẳng (cắt, song song, trùng).
Hoạt động 2: Bài tập.
* Sữa bài tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
BT1: Hướng dẫn.
Câu d sai vì sao?
 e sai vì sao?
BT2: Hướng dẫn.
 Tìm một vectơ pháp tuyến và một điểm.
a/ Đường thẳng Ox nhận vectơ nào làm vectơ pháp tuyến và đi qua điểm nào?
Câu b, c, d tương tự.
e/ Phương trình đường thẳng đi qua O có dạng: Ax+By=0.
Thay toạ độ điểm M(x0;y0) vào phương trình và chọn A=y0; B=-x0
BT3:
Đường cao BH đi qua điểm B và nhận vectơ nào làm vectơ pháp?
Hãy tìm toạ độ các điểm A, B, C.
Toạ độ vectơ 
Viết phương trình BH.
BT4:
Hướng dẫn câu a:
+ Hai đường thẳng // thì pháp vectơ của chúng như thế nào?
+ Viết phương trình đường thẳng PQ.
+ Đường thẳng // PQ có dạng nào?
+ Tìm c ?
b/ Đường trung trực của PQ đi qua điểm nào và nhận vectơ nào làm vectơ pháp?
Viết phương trình trung trực.
- Vì x=m cũng là phương trình đường thẳng.
- Vì a=b=0 là không đúng.
- Pháp vectơ: .
Đi qua điểm O(0;0).
- Vectơ làm pháp vectơ.
- Toạ độ điểm B là nghiệm của hệ phương trình:
- Bằng nhau.
PQ: x-2y-4=0
x-2y+c=0
Thay toạ độ điểm A(3;2)
Suy ra c=1.
- Đi qua trung điểm I của PQ và nhận làm pháp vectơ.
-4(x-2)-2(y+1)=0
1/
a, b, c : đúng
e, d : sai.
a/ y=0
b/ x=0
c/ y=y0
d/ x=x0
e/ y0x-x0y=0
Phương trình đường cao BH là:
a/ Đường thẳng d là:
 x-2y+1=0
b/ I(2;-1)
Phương trình đường trung trực của đoạn PQ là:
 2x+y-3=0.
BT5: Hướng dẫn
a/ Lấy một điểm A bất kỳ thuộc đường thẳng d, lấy A’ đối xứng với A qua M. Khi đó phương trình đường thẳng d’ đối xứng với d là đường thẳng qua A’ và song song với d.
Trả lời : d’: x-y-2=0.
b/ Viết phương trình đường thẳng đi qua M và vuông góc với d. Khi đó hình chiếu của M lên đường thẳng d là giao điểm của d và ( Trả lời: )
BT6: Hướng dẫn trả lời:
a/ Hai đường thẳng cắt nhau, giao điểm: .
b/ Hai đường thẳng song song
c/ Hai đường thẳng trùng nhau.
Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Phương trình đường thẳng đi qua A(2;4) và vuông góc với đường thẳng d: -2x+3y+1=0 là:
a/ 3x+2y-14=0 b/ 3x+2y+14=0
c/ 3x-2y+14=0 d/ 2x-3y+14=0
Câu 2: Cho tam giác ABC có A(2;6), B(-3;-4), C(5;0).
Toạ độ trực tâm của tam giác là:
a/ (0;5) b/ (0;-5) c/ (5;0) d/ (-5;0)
Câu 3: Đường thẳng 3x-5y+6=0 có vectơ pháp tuyến là:
a/ (3;5) b/ (5;3) c/ (-5;3) d/ (-3;5)
Câu 4: Cho hai đường thẳng có phương trình là:
Để thì giá trị của m bằng bao nhiêu:
Câu 5: Cho đoạn thẳng AB với A(-3;1), B(1;5). Phương trình nào là phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB?
a/ x+y+2=0 b/ x+y-2=0
c/ x+y+1=0 d/ x+y-4=0
Đáp án:
Câu 1: a Câu 2: c Câu 3: d Câu 4: a Câu 5: b 
29-30
§2
TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
2 TIẾT
Ngày soạn:	
Dạy lớp 10A1	ngày:
Dạy lớp 10H ngày:	
Tiết 29	§2 PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG
(Tiết 1)
I). Mục tiêu:
kiến thức:
 Hiểu vectơ chỉ phương của đường thẳng ,phương trình tham số của đường thẳng và mối liên hệ giữa véc tơ chỉ phương và vec tơ pháp tuyến.
 2) Về kỹ năng.
 Học sinh lập được phương trình tham số của đường thẳng đi qua một điểm và có vectơ chỉ phương của nó,ngược lại từ phương trình tham số của đường thẳng xác định được VTCP và điểm thuộc đường thẳng đó.
 -Biết toạ độ của vectơ chỉ phương suy ra toạ độ vectơ pháp tuyến của đường đó.Từ đó suy ra phương trình tổng quát,pt chính tắc và ngược lại .
 3) Tư duy và thái độ: 
- Quy lạ về quen,rèn luyện tính cẩn thận ,chính xác
 II) chuẩn bị: Học sinh xem bài trước ở nhà
 G/v Giáo án ,Bảng phụ Máy tính ,projecter
 III) Pương pháp: 
 -Gợi mở vấn đáp, thảo luận nhóm
 IV) Tiến trình dạy học:
 1.Ổn định lớp
 2. Dạy bài mới. 
trình tham số.
H/s thảo luận nhóm trong vòng 2 phút
-Mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
-Chiếu bài toán và hình vẽ lên màng hình hoặc bảng phụ 
Bài toán: trong mặt phẳng toạ độ Oxy ,cho đường thẳng đi qua điểm và có véctơ chỉ phương .Hãy tìm điều kiện x và y để M(x ;y) nằm trên .
-Cho h/s thảo luận nhóm
Tìm điều kiện x và y để M(x ;y) nằm trên .
-Nhận xét kết quả của mỗi nhóm và giáo viên kết luận pt tham số.
2) phương trình tham số của đường thẳng.
 (1)
 với 
Hệ (1) gọi là phương trình tham số của đường thẳng .
HĐ1: Tiếp cận vectơ chỉ phương.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN
TÓM TẮC GHI BẢNG
HĐ2: Hình thành phương
-H/s trả lời có giá song song với 
-H/s phát biểu đ/n vectơ chỉ phương của .
-H/s VTCP  ... 3x+4y-m=0 cắt hai trục toạ độ tạI A và B. HỏI giá trị của m bằng bao nhiêu để diện tích tam giác OAB bằng 6?
 A/ B/ C/ D/ 
Câu 5: Đường thẳng 2x-y-2m=0 cắt hai trục toạ độ tạI A và B. HỏI giá trị của m bằng bao nhiêu để AB=5.
 A/ B/ C/ D/ 
34-35
§4
ĐƯỜNG TRÒN
2 TIẾT
Ngày soạn:	
Dạy lớp 10A1	ngày:
Dạy lớp 10H ngày:	
Tiết 34 – 35	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
(Tiết 1)
I/Mục tiêu:
Lập được phương trình đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính.
Nhận dạng phương trình đường tròn và tìm được toạ độ tâm, bán kính của đường tròn đó.
II/Phương tiện dạy học: Thiết bị, phiếu học tập.
III/Phương pháp:
IV/Tiến trình:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra theo nhóm.
 Hoạt động 1: Chia lớp thành 6 nhóm – Phát phiếu học tập.
 Câu 1: Những điểm nào sau đây thuộc đường tròn tâm I(1,2) bán kính R=5.
 1/ A(-5,5) 2/ B(1,2) 3/ C(5,5) 4/ D(0,0)
 Câu 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho I(1,2) và M(x,y) sao cho IM=5. Khi đó hệ thức liên hệ giữa x và y của toạ độ điểm M là:
Học sinh làm trong 4 phút – Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh bất kỳ trong từng nhóm lên trình bày (có giải thích)- Giáo viên cho điểm cả nhóm.
 Hoạt động 2: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Tóm tắt ghi bảng
-GV đặt câu hỏi: Tập các điểm M thoả mãn MI=5 (I cố định) là đường gì?
Khi đó 
-GV giới thiệu đây là phương trình đường tròn tâm I(1,2) bán kính R=5.
-Vào bài mới:
Phương trình đường tròn tâm I(a,b) bán kính R có dạng gì?
-Các ví dụ:
1/Viết phương trình đường tròn tâm O(0,0) bán kính 1.
2/Viết phương trình đường tròn tâm I(-2,1) bán kính R=
-Ngược lại : Có nhận xét gì về phương trình này không?
-GV viết phương trình (1) dạng khai triển:
Ngược lại phương trình:
 (2)
Có phải là phương trình đường tròn không?
 Khi .Hãy tìm toạ độ những điểm M(x,y) thoã mãn phương trình (2).
- Đường tròn (I,5)
Là phương trình đường tròn tâm I(-5,-2) bán kính R=.
Là phương trình đường tròn với điều kiện: 
Khi :không có cặp (x,y) thoả (2).
Phương trình đường tròn tâm I(a,b) bán kính R là:
(1)
Phương trình:
Là phương trình tổng quát của đường tròn tâm I(-a,-b) bán kính
R=
Lưu ý: khi c<0 thì phương trình là đường tròn.
Hoạt động 3 : ( Củng cố)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
-Muốn viết phương trình đường tròn ta cần xác định các yếu tố nào?
-Cách nhận dạng phương trình đường tròn:
 + 
 + Phương trình: có phải là phương trình đường tròn không?
-GV phát phiếu học tập cho 6 nhóm:
- Toạ độ tâm và bán kính
- Không, vì hệ số của khác nhau.
 Phiếu 1: Ghép đôi để được mệnh đề đúng:
 Phương trình đường tròn đường kính AB với A(2,5), B(-4,1)
Phương trình đường tròn tâm 
I(-1,0) và qua A(1,0)
 a/
 b/
Phiếu 2: 
Câu 1/ Phương trình: là phương trình đường tròn nào?
A. Đường tròn tâm I(-1.2) bán kính R=1.	B. Đường tròn tâm I(1,-2) bán kính R=2.
B. Đường tròn tâm I(2,-4) bán kính R=2.	Đường tròn tâm I(-2,4) bán kính R=1.
Câu 2/ Tìm tất cả các giá trị m để phương trình sau là phương trình đường tròn: 
Gọi nhóm trưởng lên trình bày- có giải thích.
Hướng dẫn về nhà: Viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A(1,2) , N(5,2) , P(1,-3) theo hai cách 
* Câu hỏi trác nghiệm:
Câu 1: Những điểm nào sau đây thuộc đường tròn tâm I(1,2) bán kính R=5.
 a/ A(-5,5) b/ B(1,2) c/ C(5,5) d/ D(0,0).
Câu 2: Phương trình: là phương trình đường tròn nào?
a/ Đường tròn tâm I(-1.2) bán kính R=1.	b/ Đường tròn tâm I(1,-2) bán kính R=2.
c/ Đường tròn tâm I(2,-4) bán kính R=2.	d/ Đường tròn tâm I(-2,4) bán kính R=1.
Câu 3: Để đường tròn có bán kính bằng 4 thì giá trị của m là:
 a/ m=-3 hoặc m=4 b/ m=3 hoặc m=-4 c/ m=3 hoặc m=4 d/ m=-3 hoặc m=-4
Câu 4: Đường tròn cắt trục hoành tạI hai điểm A và B. Khi đó AB bằng?
 a/ 2 b/ 4 c/ 3 d/ 5
Câu 5: Đường tròn nhận A(1;3) làm tâm và cắt đường thẳng x+2y+3=0 tạo một dây cung có độ dài là 8. Khi đó phương trình đường tròn là:
 a/ b/ 
 c/ d/ 
Ngày soạn:	
Dạy lớp 10A1	ngày:
Dạy lớp 10H ngày:	
Tiết 34 – 35	PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
(Tiết 2)
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY.
1, Về kiến thức:
- Học sinh nắm vững phương trình đường tròn.
- Cách lập phương trình đường tròn.
- KN về tiếp tuyến của đường tròn, điều kiện để một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn.
2, Về kỹ năng:
- Vận dụng lý thuyết vào giải các bài tập bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. 
- PP lập PTTT của đường tròn trong các trường hợp.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
3, Về tư duy:
- Phát triển khả năng tư duy logic. 
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực trong học tập.
- Ham học, cần cù và chính xác, là việc có khoa học.
II, CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1, Thực tiễn:
- Học sinh đã có kiến thức nhất định về đường tròn, và PT đường tròn.
2, Phương tiện:
a. Giáo viên:
 - Giáo án, SGK, SGV, ...
b. Học sinh: 
- Kiến thức cũ liên quan.
- SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.
3, Phương pháp: 	
Dạy học nêu vấn đề và đan xen HĐ theo nhóm.
III, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG.
A, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ:
HOẠT ĐỘNG 2: 
HOẠT ĐỘNG 3: VÍ DỤ VỀ PP LẬP PTTT CỦA ĐƯỜNG TRÒN.
HOẠT ĐỘNG 4: BÀI TẬP CỦNG CỐ TOÀN BÀI.
	B, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG 1:
	1, Kiểm tra bài cũ: (10’).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nêu câu hỏi KT kiến thức cũ:
Cho PT:và điểm M(-2;0)
a, Chứng tỏ PT đã cho là PT của một đường tròn và điểm M nằm trên đường tròn. 
b, Hãy xác định toạ độ tâm I và BK của đường tròn.
c, Lập PT đường thẳng đi qua M và vuông góc với bán kính IM của đường tròn 
Học sinh nhận nhiệm vụ suy nghĩ và giải.
a, Ta có: nên PT đã cho là PT của một đường tròn.
 Ta có: 
nên điểm M nằm trên đường tròn. 
b, Tâm và BK 
c, Ta có đường thẳng đi qua M và vuông góc với bán kính IM có PT là: 
3đ
2đ
5đ
2, Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG 2: XÂY DỰNG PT TT CỦA ĐƯỜNG TRÒN.(5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và NDKT 
Treo hình vẽ và nêu các câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn?
? Hãy so sánh khoảng cách từ tâm I của đường tròn tới đường thẳng và bán kính của đường tròn?
? Vậy khi nào thì đường thẳng sẽ tiếp xúc (là tiếp tuyến) với đường tròn?
 GV khẳng định điều kiện cần và đủ để một đường thẳng tiếp xúc với đường tròn.
Chú ý nghe và hiểu các câu hỏi của GV.
Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
+, Đường thẳng tiếp xúc với đường tròn.
+, Khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.
+, Khi khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.
HOẠT ĐỘNG 3: VÍ DỤ VỀ PP LẬP PT CỦA ĐƯỜNG TRÒN.(27’)
Bài toán 1: Viết PT tiếp tuyến của đường tròn 
(C): biết rằng tiếp tuyến đó đi qua điểm .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và NDKT
Nêu bài toán 1.
Nêu các câu hỏi nhằm giúp cho HS tìm tòi PP giải bài toán:
? Vị trí của điểm M với đường tròn (C):
? Khi nào đ thẳng đi qua M sẽ tiếp xúc với đường tròn (C)?
? Để lập được PT của tiếp tuyến ta cần xác định thêm yếu tố nào?
- Nhận và hiểu yêu cầu của bài toán.
- Lắng nghe các câu hỏi của GV, suy nghĩ và trả lời.
+, Điểm M nằm ngoài đương tròn (C).
+, Khi khoảng cách từ tâm I tới đường thẳng bằng bán kính của đường tròn.
+, Véc tơ pháp tuyến hoặc hệ số góc của đường thẳng.
- Thực hiện giải.
LỜI GIẢI:
Gọi là đường thẳng đi qua M với véc tơ pháp tuyến là khi đó PT của là : 
Ta có, là tiếp tuyến của (C) khi và chỉ khi : 
Nếu B=0 ta có thể chon A=1 và được tiếp tuyến: 
Nếu , Ta có thể chọn: và được tiếp tuyến:
Bài toán 2: Cho PT:và điểm M(4;2)
a, Chứng tỏ điểm M nằm trên đường tròn. 
b, Viết PT tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và NDKT
Nêu bài toán 1.
Nêu các câu hỏi nhằm giúp cho HS tìm tòi PP giải bài toán:
?. Dấu hiệu nào sẽ cho ta biết điểm M nằm trên đường tròn?
?. Tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M có quan hệ như thế nào với bán kính của đường tròn tại tiếp điểm?
- Nhận và hiểu yêu cầu của bài toán.
- Lắng nghe các câu hỏi của GV, suy nghĩ và trả lời.
+, Toạ dộ của M thoả mãn PT đường tròn.
+, Tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M vuông góc với bán kính của đường tròn tại tiếp điểm.
- Thực hiện giải.
LỜI GIẢI:
a. Ta có, nên M nằm trên đường tròn.
b. Đường tròn có tâm , tiếp tuyến của đường tròn tại M là đường thẳng đi qua M và nhận làm véc tơ pháp tuyến.
Vậy PT tiếp tuyến là: 
3, Củng cố toàn bài (2’):
	- Nhắc lại điều kiện cần và đủ để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn.
	- PP cơ bản để giải bài toán tiếp tuyến.
	4, Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1’):
	- Học sinh về nhà ôn bài.
	- Giải các bài tập 25, 27, 28, 29 Trang 95+96.
 Ngày soạn:Ngày kiểm tra: 10A110 Hóa
Tiết 36 Kiểm tra 45 phút
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng, biết tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, biết viết phương trình đường tròn, biết xác định tâm và bán kinh của một điểm đối với một đường tròn.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo công thức tính khoảng cách, góc.
II. Nôi dung kiểm tra
ĐỀ 1:
Câu 1. (4 điểm) Cho tam giác ABC biết 
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB và phương trình tham số của đường cao hạ từ C của tam giác ABC.
Tính độ dài đường cao hạ từ C của tam giác ABC từ đó tính diện tích tam giác ABC.
Câu 2. (6 điểm) Cho hai điểm và đường tròn có phương trình 
Xác định tọa độ tâm I và bán kính đường tròn 
Chứng tỏ rằng đường thẳng AB không cắt đường tròn 
Tìm trên đường tròn một điểm D sao cho diện tích tam giác ABD đạt giá trị lớn nhất.
ĐỀ 2:
Câu 1. (4 điểm) Cho tam giác ABC biết 
Viết phương trình tổng quát của đường thẳng BC và phương trình tham số của đường cao hạ từ A của tam giác ABC.
Tính độ dài đường cao hạ từ A của tam giác ABC từ đó tính diện tích tam giác ABC.
Câu 2. (6 điểm) Cho hai điểm và đường tròn có phương trình 
Xác định tọa độ tâm I và bán kính đường tròn 
Chứng tỏ rằng đường thẳng AB không cắt đường tròn 
Tìm trên đường tròn một điểm D sao cho diện tích tam giác ABD đạt giá trị nhỏ nhất.
II. Đáp án
Đáp án đề 1
Câu 1. (4 điểm) Cho tam giác ABC biết 
Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là (vtcp:)
Phương trình tham số của đường cao hạ từ C là (vtcp: )
Độ dài đường cao hạ từ C của tam giác ABC là 
 nên 
Câu 2. (6 điểm) Cho hai điểm và đường tròn có phương trình 
Tọa độ tâm của đường tròn là bán kính là 
Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là , khoảng cách từ I đến đường thẳng AB là nên đường thẳng AB không căt đường tròn 
D là điểm có khoảng cách đến AB lớn nhất nên tọa độ điểm .
Đáp án đề 2
Câu 1. (4 điểm) Cho tam giác ABC biết 
Phương trình tổng quát của đường thẳng BC là (vtcp:)
Phương trình tham số của đường cao hạ từ A là (vtcp: )
Độ dài đường cao hạ từ A của tam giác ABC là 
 nên 
Câu 2. (6 điểm) Cho hai điểm và đường tròn có phương trình 
Tọa độ tâm của đường tròn là bán kính là 
Phương trình tổng quát của đường thẳng AB là , khoảng cách từ I đến đường thẳng AB là nên đường thẳng AB không căt đường tròn 
D là điểm có khoảng cách đến AB nhỏ nhất nên tọa độ điểm .

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong III-Phuong phap toa do trong mat phang.doc