Chương I:VECTƠ
§1: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Ngày soạn : 26/08/2009
I/ Mục tiêu:
§ Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ ,độ dài vectơ,vectơ không, phương hướng vectơ, hai vectơ bằng nhau.
§ Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước,chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương hướng vectơ.
§ Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới ,giải các ví dụ.
§ Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế.
TiÕt 1 Chương I:VECTƠ §1: CÁC ĐỊNH NGHĨA Ngày soạn : 26/08/2009 I/ Mục tiêu: Về kiến thức: nắm vững các khái niệm vectơ ,độ dài vectơ,vectơ không, phương hướng vectơ, hai vectơ bằng nhau. Về kỹ năng: dựng được một vectơ bằng một vectơ cho trước,chứng minh hai vectơ bằng nhau,xác định phương hướng vectơ. Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới ,giải các ví dụ. Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, tích cực hoạt động của học sinh, liên hệ được kiến thức vào trong thực tế. II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ,thướt. Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhĩm. III/ Tiến trình của bài học : 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2/ Bài mới: §1: CÁC ĐỊNH NGHĨA Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: Hình thành khái niệmvectơ Cho học sinh quan sát H1.1 Nói: từ hình vẽ ta thấy chiều mũi tên là chiều chuyển động của các vật. Vậy nếu đặt điểm đầu là A , cuối là B thì đoạn AB có hướng AB .Cách chọn như vậy cho ta một vectơ AB. Hỏi: thế nào là một vectơ ? HS: Vectơ là đoạn thẳng có hướng GV chính xác cho học sinh ghi. Nói:vẽ một vectơ ta vẽ đoạn thẳng cho dấu mũi tên vào một đầu mút, đặt tên là :A (đầu), B(cuối). Hỏi: với hai điểm A,B phân biệt ta vẽ đươc bao nhiêu vectơ? Nhấn mạnh: vẽ hai vectơ qua A,B HĐ2: Khái niệm vectơ cùng phương ,cùng hướng. Cho học sinh quan sát H 1.3 gv vẽ sẵn. Hỏi: xét vị trí tương đối các giá của vectơ và; và;và. HS: - và cùng giá - và giá song song - và giá cắt nhau. Nói: và cùng phương. và cùng phương. vậy thế nào là 2 vectơ cùng phương? Yêu cầu: xác định hướng của cặp vectơ và; và . Nhấn mạnh: hai vectơ cùng phương thì mới xét đến cùng hướng hay ngược hướng Hỏi:cho 3 điểm A,B,C phân biệt. thẳng hàng thì , có gọi là cùng phương không? Ngược lại A,B,C không thẳng hàng thì sao? Cho học sinh rút ra nhận xét. Hỏi: nếu A,B,C thẳng hàng thì và cùng hướng(đ hay s)? Cho học sinh thảo luân nhóm. GV giải thích thêm HĐ3: giới thiệu ví dụ: Hỏi : khi nào thì vectơ cùng phương với vectơ ? HS: Khi A nằm trên đường thẳng song song hoặc trùng với giá vectơ Nói : vậy điểm A nằm trên đường thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ Hỏi : khi nào thì ngược hướng với vectơ ? HS: Khi A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ Nói : vậy điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ I. Khái niệm: vectơ: ĐN:vectơ là một đoạn thẳng có hướng KH: (A điểm đầu, B điểm cuối) Hay ,,,,, B A II .Vectơ cùng phương cùng hướng: ĐN:Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Hai vectơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng Nhận xét:ba điểm A,B,C phân biệt thẳng hàng KVCK và cùng phương. Ví dụ: Cho điểm O và 2 vectơ Tìm điểm A sao cho : a/ cùng phương với vectơ b/ ngược hướng với vectơ GIẢI a/ Điểm A nằm trên đường thẳng d qua O và có giá song song hoặc trùng với giá của vectơ b/ Điểm A nằm trên nửa đường thẳng d sao cho ngược hướng với vectơ 3. Cũng cố: Cho 5 điểm phân biệt A,B,C,D,E , có bao nhiêu vectơ khác khôngcó điểm đầu và cuối là các điểm đó Cho học sinh làm theo nhóm. 4.Dặn dò: -Học bài và làm bài tập 1,2 .SGK T7. TiÕt 2 §1: CÁC ĐỊNH NGHĨA (tt) Ngày soạn : 01/09/09. A/ Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh nắm được phương hướng vectơ, hai vectơ bằng nhau. Về kỹ năng: Học sinh chứng minh hai vectơ bằng nhau, xác định phương, hướng của các vectơ. Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, trong việc tìm hướng để chứng minh một đẳng thức vectơ. Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học vào trong thực tế. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước. Học sinh: xem bài trước, thước. C/ Tiến trình của bài học : I/ Ổn định lớp : ( 1 phút ) II/ Kiểm tra bài củ: Câu hỏi: Hai vectơ khi nào thì cùng phương, hướng? Cho hình vuông ABCD, có tất cả bao nhiêu cặp vectơ cùng phương, hướng? III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: Trên vectơ liệu có tồn tại các vectơ bằng nhau không? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 2/ Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau. Giới thiệu độ dài vectơ. Hỏi: Hai đoạn thẳng bằng nhau khi nào? Suy ra khái niệm hai vectơ bằng nhau. HS: Khi độ dài bằng nhau => Khi độ dài bằng nhau và cùng hướng. Hỏi: = đúng hay sai? HS: Sai GV: Chính xác khái niệm hai vectơ bằng nhau cho học sinh ghi. 3. Hai vectơ bằng nhau: ĐN: Hai vectơ và đươc gọi là bằng nhau nếu và cùng hướng và cùng độ dài. KH: = Chú ý: Với và điểm o cho trước tồn tại duy nhất 1 điểm A sao cho= HĐ2:Hình thành khái niệm hai vectơ bằng nhau. Hỏi: Cho 1 vectơ có điểm đầu và cuối trùng nhau thì có độ dài bao nhiêu? HS: Có độ dài bằng 0 Nói: gọi là vectơ không Yêu cầu: Xđ giá vectơ không từ đó rút ra kl gì về phương ,hướng vectơ không. GV: Nhấn mạnh cho học sinh ghi. 4. Vectơ không: ĐN: là vectơ có điểm đầu và cuối trùng nhau KH: QU:+Mọi vectơ không đều bằng nhau. +Vectơ không cùng phương cùng hướng với mọi vectơ. HĐ3: giới thiệu ví dụ: Gv vẽ hình lên bảng A D F E B C Hỏi: khi nào thì hai vectơ bằng nhau ? HS: Khi chúng cùng hướng , cùng độ dài GV: Vậy khi cần có đk gì? HS: cần có DE = AF và cùng hướng. Dựa vào đâu ta có DE = AF ? GV gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải Gv nhận xét sữa sai Ví dụ : Cho tam giác ABC có D,E,F lần lượt là trung điểm của AB,BC,CD Cmr : Giải Ta có DE là đường TB của tam giác ABC nên DE =AC=AF DE AF Vậy IV. Cũng cố:Bài toán:cho hình vuông ABCD .Tìm tất cả các cặp vectơ bằng nhau có điểm đầu và cuối là các đỉnh hình vuông. Cho học sinh làm theo nhóm. V. Dặn dò: -Học bài và làm bài tập3,4 SGK T7. TiÕt 3 §: BÀI TẬP CÁC ĐỊNH NGHĨA Ngày soạn : 13/09/09. I/ Mục tiêu: Về kiến thức: nắm được các bài toán về vectơ như phương, hướng, độ dài, các bài toán chứng minh vectơ bằng nhau. Về kỹ năng: học sinh giải được các bài toán từ cơ bản đến nâng cao,lập luận 1 cách logíc trong chứng minh hình học. Về tư duy: giúp học sinh tư duy linh hoạt sáng tạo trong việc tìm hướng giải hoặc chứng minh 1 bài toán vectơ. Về thái độ: học sinh tích cực trong các hoạt động, liên hệ được toán học vào trong thực tế II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: thước, giáo án, phấn màu, bảng phụ. Học sinh: xem bài trước, bảng phụ theo nhĩm. III/ Phương pháp dạy học: Diễn giải, nêu vấn đề, hỏi đáp. V/ Tiến trình của bài học : 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2/ Kiểm tra bài củ: Nêu điều kiện để hai vectơ bằng nhau?Tìm các cặp vectơ bằng nhau và bằng vectơ trong hình bình hành ABCD tâm O. 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1: bài tập 1 Gọi 1 học sinh làm bài tập 1) minh hoạ bằng hình vẽ. GV: Nhận xét sữa sai và cho điểm HĐ2: bài tập 2 Yêu cầu học sinh sữa nhanh bài tập 2. HĐ3: bài tập 3 Hỏi: Chỉ ra gt & kl của bài toán? Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta chứng minh điều gì? Khi cho là cho ta biết điều gì? Vậy từ đó có kl ABCD là hình bình hành được chưa? Yêu cầu: 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải Gv sữa sai HĐ4: bài tập 4 Yêu cầu: Học sinh vẽ hình lục giác đều. 1 học sinh thực hiện câu a) 1 học sinh thực hiện câu b) Gv nhận xét sữa sai và cho điểm a. đúng b. đúng 2) Cùng phương Cùng hướng Ngược hướng và ngược hướng với Bằng nhau 3) GT: KL: ABCD là hình bình hành. Giải: Ta có: Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành. 4) a. Cùng phương với là b. Bằng là IV. Cũng cố: -Xác định vectơ cần biết độ dài và hướng. -Chứng minh 2 vectơ bằng nhau thì c/m cùng độ dài và cùng hướng V.Dặn dò: - Làm bài tập. - Xem tiếp bài “tổng và hiệu”. TiÕt 4 §2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ Ngày soạn : 15/09/09 A/ Mục tiêu: Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm vectơ tổng, vectơ hiệu, các tính chất, nắm được quy tắc ba điểm và quy tắc hình bình hành. Về kỹ năng: Học sinh xác định được vectơ tổng và vectơ hiệu vận dụng được quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm vào giải toán. Về tư duy: biết tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, trong việc tìm hướng để chứng minh một đẳng thức vectơ. Về thái độ: rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học vào trong thực tế. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu, bảng phụ, thước. Học sinh: xem bài trước, thước. C/ Tiến trình của bài học : I/ Ổn định lớp : ( 1 phút ) II/ Kiểm tra bài củ: Câu hỏi: Hai vectơ bằng nhau khi nào? Cho hình vuông ABCD, có tất cả bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau? Cho so sánh với III/ Bài mới: 1/ Đặt vấn đề: trên vectơ liệu có tồn tại các phép toán không? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 2/ Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV giới thiệu hình vẽ 1.5 cho học sinh hình thành vectơ tổng. GV vẽ hai vectơ bất kì lên bảng. Nói: Vẽ vectơ tổng bằng cách chọn A bất kỳ, từ A vẽ: ta được vectơ tổng Hỏi: Nếu chọn A ở vị trí khác thì biểu thức trên đúng không? Yêu cầu: Học sinh vẽ trong trường hợp vị trí A thay đổi. Học sinh làm theo nhóm 1 phút Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện. GV nhấn mạnh định nghĩa cho học sinh ghi. GV: Cho học sinh quan sát hình 1.7 Yêu cầu: Tìm xem là tổng của những cặp vectơ nào? HS: Nói: là qui tắc hình bình hành. GV: cho học sinh ghi vào vỡ. GV vẽ 3 vectơ lên bảng. Yêu cầu : Học sinh thực hiện nhóm theo phân công của GV. Nhóm 1: vẽ Nhóm 2: vẽ Nhóm 3: vẽ Nhóm 4: vẽ Nhóm 5: vẽ và Gọi đại diện nhóm lên vẽ. Yêu cầu : Học sinh nhận xét cặêp vectơ * và * và * và GV chính xác và ch ... (5;-6) Giải Đt cĩ VTCP là Suy ra VTPT là PTTQ của cĩ dạng : 9x+7y+(-9.(-2)-7.3)=0 hay 9x+7y-3=0 FHãy tìm tọa độ của VTCP của đường thẳng cĩ phương trình :3x+4y+5=0 TRả LờI: VTCP là 4/ Cũng cố: Nêu dạng của PTTQ của đường thẳng Nêu quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng 5/ Dặn dò: Học bài và làm bài tập 1,2 trang 80 Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG(4t) Tiết ppct: 29+30+31+32 Ngày soạn : Ngày dạy: V/ Tiến trình của bài học :(tiết thứ 31 ) 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2/ Kiểm tra bài củ: Câu hỏi: viết phương trình tổng quát của đường thẳng qua 2 điểm A(-1;3) ,B(4;-5) và chỉ ra vtcp của chúng 3/ Bài mới: TG HĐGV HĐHS LƯU BẢNG HĐ1:Giới thiệu các trường hợp đặc biệt của pttq: Hỏi: khi a=0 thì pttq cĩ dạng gì ? cĩ đặc điểm gì ? Gv cho học sinh quan sát hình 3.6 Hỏi:khi b=0 thì pttq cĩ dạng gì ? cĩ đặc điểm gì ? Gv cho học sinh quan sát hình 3.7 Hỏi:khi c=0 thì pttq cĩ dạng gì ? cĩ đặc điểm gì ? Gv cho học sinh quan sát hình 3.8 Nĩi :trong trường hợp cả a,b,c0 thì ta biến đổi pttq về dạng: Đặt a0=;b= Phương trình này gọi là pt đường thẳng theo đoạn chắn cắt ox tại (a0;0) ,cắt oy tại (0;b0) TL: dạng y= là đường thẳng ox ;oy tại (0;) TL: dạng x= là đường thẳng oy;ox tại (;0) TL: dạng y=x là đường thẳng qua gĩc tọa độ 0 TL: dạng là đường thẳng theo đoạn chắn cắt ox tại (a0;0) ,cắt oy tại (0;b0) * Các trường hợp đặc biệt : +a=0 suy ra :y=là đường thẳng song song ox vuơng gĩc với oy tại (0;) (h3.6) +b=0 suy ra :x= là đường thẳng song song với oy và vuơng gĩc với ox tại (;0) (h3.7) +c=0 suy ra :y=x là đường thẳnh qua gĩc tọa độ 0 (h3.8) +a,b,c 0 ta cĩ thể đưa về dạng như sau :là đường thẳng cắt ox tại (a0;0) ,cắt oy tại (0;b0) gọi là pt đường thẳng theo đoạn chắn HĐ2:Thực hiện bài tốn 7 Gv gọi học sinh lần lượt lên vẽ các đường thẳng Gv nhận xét cho điểm Học sinh lên vẽ các đường thẳng @7 Trong mp oxy vẽ : d1:x-2y=0 d2:x=2 d3:y+1=0 d4: Giải HĐ3:Giới thiệu vị trí tương đối của hai đường thẳng Yêu cầu: học sinh nhắc lại dạng của hpt bậc nhất hai ẩn Hỏi : khi nào thì hệ phương trình trên cĩ 1 nghiệm , vơ nghiệm ,vơ số nghiệm ? Nĩi :1 phương trình trong hệ là 1 phương trình mà ta đang xét chính vì vậy mà số nghiệm của hệ là số giao điểm của hai đường thẳng Hỏi :từ những suy luận trên ta suy ra hai đường thẳng cắt nhau khi nào? Song song khi nào? Trùng nahu khi nào? Vậy : tọa độ giao điểm chính là nghiệm của hệ phương trình trên TL:Dạng là: D=0 hpt cĩ 1n0 D=0 mà 0 và 0 hpt vơ n0 D=0 và =0; =0 hpt vơ số n0 Vậy : 1 2 khi hpt cĩ 1n0; 12 khi hpt vơ n0; 12 khi hpt vsn TH: ví dụ Ta cĩ : Nên : d 1 V-Vị trí tương đối của hai đường thẳng : Xét hai đường thẳng lần lượt cĩ phương trình là : 1:a1x+b1y+c1=0 2:a2x+b2y+c2=0 Khi đĩ: +Nếu thì 1 2 +Nếu thì 12 +Nếu thì 12 Lưu y: muốn tìm tọa độ giao điểm hai đường thẳng ta giải hpt sau: a1x+b1y+c1=0 a2x+b2y+c2=0 & Ví dụ:cho d:x-y+1=0 Xét vị trí tương đối của d với : 1:2x+y-4=0 Ta cĩ : Nên : d 1 HĐ4: Thực hiện bài tốn 8 Gọi 1 học sinh lên xét vị trí của với d1 Gv nhận xét sửa sai Nĩi :với d2 ta phải đưa về pttq rồi mới xét Hỏi: làm thế nào đưa về pttq? Cho học sinh thực hiện theo nhĩm 4’ Gọi đại diện nhĩm thực hiện Gv nhận xét sửa sai Nhấn mạnh: xét vị trí tương đối ta phải đưa pttq về ptts rối mới xét 1 học sinh lên thực hiện TL:Tìm 1 điểm trên đt và 1 vtpt TH: A(-1;3) và =(2;-1) PTTQ: 2x-y-(2.(-1)+(-1).3)=0 2x-y+5=0 Khi đĩ : Nên cắt d2 @8Xet vị trí tương đối của :x-2y+1=0 với +d1:-3x+6y-3=0 Ta cĩ : nên d1 +d2: Ta cĩ d2 đi qua điểm A(-1;3) cĩ vtcp =(1;2) nên d2 cĩ pttq là : 2x-y+5=0 Khi đĩ : Nên cắt d2 Lưu y : khi xét vị trí tương đối ta đưa phương trình tham số về dạng tổng quát rồi mới xét 4/ Cũng cố: Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng ? khi nào chúng cắt nhau ,song song , trùng nhau 5/ Dặn dò: Học bài và làm bài tập3,4,5 trang 80 Bài 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG(4t) Tiết ppct: 29+30+31+32 Ngày soạn : Ngày dạy: V/ Tiến trình của bài học :(tiết thứ 32 ) 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2/ Kiểm tra bài củ: Câu hỏi: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau: d1: -x+3y+5=0 d2: 3/ Bài mới: TG HĐGV HĐHS LƯU BẢNG HĐ1:Giới thiệu gĩc giữa 2 đthẳng Yêu cầu: học sinh nhắc lại định nghĩa gĩc giữa hai đường thẳng Nĩi: cho hai đường thẳng như sau: Hỏi: gĩc nào là gĩc giữa hai đường thẳng Nĩi : gĩc giữa hai đường là gĩc giữa hai vecto pháp tuyến của chúng Gv giới thiệu cơng thức tính gĩc giữa hai đường thẳng TL: gĩc giữa haiđường thẳng cắt nhau là gĩc nhỏ nhất tạo bới hai đường thẳng đĩ TL: gĩc là gĩc giữa hai đường thẳng VI-Gĩc giữa hai đường thẳng: Cho hai đường thẳng Gĩc giữa hai đường thẳng và được tính theo cơng thức Với là gĩc giữa 2 đường thẳng và . Chú ý: Hay k1k2 = -1(k1, k2 là hệ số gĩc của đường thẳng và ) HĐ2:Giới thiệu cơng thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đthẳng Gv giới thiệu cơng thức tính khoảng cách từ điểm M(x0, y0) đến đthẳng : ax + by + c = 0 d(M, ) = Gv giới thiệu ví dụ Gọi 1 học sinh lên thực hiện Mời 1 học sinh nhận xét và sữa sai Hỏi :cĩ nhận xét gì về vị của M với đthằng Học sinh ghi vở d(M, ) = TL: điểm M nằm trên VII. Cơng thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng : Trong mp Oxy cho đường thẳng : ax + by + c = 0;điểm M(x0, y0). Khoảng cách từ điểm M đến được tính theo cơng thức d(M, ) = Ví dụ: Tính khoảng cách từ điểm M(-1;2) đến đthẳng:x + 2y - 3 = 0 Giải: Ta cĩ d(M, ) = Suy ra điểm M nằm trên đt . Gv gọi hai học sinh lên tính Gv mới hai học sinh khác nhận xét sữa sai Học sinh 1 tính d(M, ) = Học sinh 2 tính d(O, ) = @10 Tính khoảng cách từ điểm M(-2;1) và O(0;0) đến đường thẳng : 3x – 2y – 1 = 0 Giải: Ta cĩ d(M, ) = d(O, ) = 4/ Cũng cố: Nhắc lại cơng thức tính gĩc giữa hai đường thẳng và cơng thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng 5/ Dặn dò: Học sinh học cơng thức và làm bài tập SGK §: BÀI TẬP Tiết ppct: 33, 34 Ngày soạn : Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Về kiến thức: Giúp học sinh nắm cách viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của một đường thẳng, cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, nắm vững các cơng thức tính gĩc giữa hai đường thẳng, khỏng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình tham số, tổng quát của đường thẳng;xác định vị trí tương đối, tính gĩc giữa hai đường thẳng; tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng. Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc chuyển một bài tốn phức tạp về bài tốn đơn giản đã biết cách giải. Về thái độ: Học sinh nắm kiến thức biết vận dụng vào giải tốn II/ Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thướt,bảng phụ Học sinh: xem bài trước , bảng phụ cho nhĩm III/ Phương pháp dạy học: Hỏi đáp , nêu vấn đề, gợi mở, xen hoạt động nhóm V/ Tiến trình của bài học :(tiết thứ nhất ) 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2/ Kiểm tra bài củ: Câu hỏi: Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm M(4;0) và N(0;-1) 3/ Bài mới: TG HĐGV HĐHS LƯU BẢNG HĐ1:Giới thiệu bài 1 Yêu cầu:học sinh nhắc lại dạng của phương trình tham số Gọi 2 học sinh thực hiện bài a,b Mời 2 học sinh khác nhận xét sữa sai Gv nhận xét và cho điểm TRả LờI :phương trình tham số cĩ dạng: 2 học sinh lên thực hiện Bài 1:Viết PTTS của đt d : a)Qua M(2;1) VTCP =(3;4) d cĩ dạng: b)Qua M(-2:3) VTPT =(5:1) d cĩ vtcp là =(-1;5) d cĩ dạng: HĐ2:Giới thiệu bài 2 Yêu cầu: học sinh nhắc lại dạng của phương trình tổng quát Gọi 2 học sinh lên thực hiện Mời 2 học sinh khác nhận xét sũa sai Gv nhận xét và cho điểm TRả LờI : phương trình tổng quát cĩ dạng: ax+by+c=0 2 học sinh lên thực hiện Bài 2:Viết PTTQ của a)Qua M(-5;-8) và k=-3 cĩ vtpt =(3;1) pttq :3x+y-(3.(-5)+(-8)=0 3x+y=+23=0 b)Qua hai điểm A(2;1),B(-4;5) =(-6;4) cĩ vtpt =(2;3) pttq:2x+3y-(2.2+3.1)=0 2x+3y-7=0 HĐ3:Giới thiệu bài 3 Yêu cầu:học sinh nhắc lại cách viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm Hỏi : đường cao trong tam giác cĩ đặc điểm gì ?cách viết phương trình đường cao? Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện Mời 2 học sinh khác nhận xét sữa sai Gv nhận xét và cho điểm TRả LờI :Phương trình (BC) cĩ vtcp suy ra vtpt phương trình (BC) Đường cao AH vuơng gĩc với BC nhận làm vtpt ptrình AH 2 học sinh lện thực hiện Bài 3:A(1;4).B(3;-1),C(6;2) a)=(3;3) (BC) nhận =(-1;1) làm vtpt cĩ pttq là:-x+y-(-3-1.1)=0 x-y-4=0 b)Đường cao AH nhận =(3;3) làm vtpt cĩ pttq là :x+y-5=0 Tọa độ trung điểm M của BC là M()=() Đường trung tuyến AM cĩ vtpt là =(1;1) pttq là:x+y-5=0 HĐ4:Giới thiệu bài 5 Yêu cầu: học sinh nhắc lại các vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng Gọi 1 học sinh lên thực hiện Mời 1 học sinh nhận xét sữa sai Gv nhận xét và cho điểm TRả LờI : +cắt nhau +Ssong +trùng Bài 5:Xét vị trí tương đối của : a) d1:4x-10y+1=0 d2:x+y+2=0 Ta cĩ : nên d1 cắt d2 b)d1:12x-6y+10=0 d2: d2 cĩ pttq là:2x-y-7=0 Ta cĩ: nên d1d2 4/ Cũng cố: Nhắc lại dạng phương trình tham số ,phương trình tổng quát các vị trí tương đối giữa hai đường thẳng,gĩc giữa hai đường thẳng 5/ Dặn dò: Làm bài tập 6,7,8,9 tiếp theo Tiết thứ hai 1/ Ổn định lớp : ( 1 phút ) 2/ Kiểm tra bài củ: Câu hỏi: Nêu cơng thức tính gĩc giữa hai đường thẳng Nêu cơng thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng Tính khoảng cách từ M(-1;3) đến đường thẳng d:x+2y-4=0 3/ Bài mới: TG HĐGV HĐHS LƯU BẢNG HĐ1:Giới thiệu bài 6 Hỏi: Md thì tọa độ của M là gì? Nêu cơng thức khoảng cách giữa 2 điểm? Nĩi: từ 2 đkiện trên giải tìm t Gọi 1 học sinh lện thực hiện Gv nhận xét và cho điểm Trả lời:M=(2+2t;3+t) AM= Bài 6:Md nên M=(2+2t;3+t) AM=5 nên AM2=25 (2+2t-0)2+(3+t-1)=25 5t2+12t-17=0 t=1 suy ra M(4;4) t= suy ra M() HĐ2:Giới thiệu bài 7 Gọi 1 học sinh lện thực hiện Mời 1 học sinh nhận xét sữa sai Gv nhận xét và cho điểm Học sinh lên thực hiện Học sinh nhận xét sữa sai Bài 7:Tìm gĩc giữa d1vàd2: d1: 4x-2y+6=0 d2:x-3y+1=0 cos = suy ra =450 HĐ3:Giới thiệu bài 8 Gọi 3 học sinh lên thực hiện a,b,c Mời học sinh khác nhận xét sữa sai Gv nhận xét và cho điểm 3 học sinh lên thực hiện học sinh khác nhận xét sữa sai Bài 8:Tính khoảng cách a)Từ A(3;5) đến :4x+3y+1=0 d(A; )== b)B(1;-2) đến d:3x-4y-26=0 d(B;d)==3 c)C(1;2) đến m:3x+4y-11=0 d(C;m)= HĐ4:Giới thiệu bài 9 Hỏi:đường trịn tiếp xúc với đường thẳng thì bán kính là gì? Gọi 1 học sinh lên thực hiện Gv nhận xét cho điểm Trả lời: R=d(C;) Học sinh lên thực hiện Bài 9:Tính R đtrịn tâm C(-2;-2) tiếp xúc với :5x+12y-10=0 R=d(C; )= = 4/ Cũng cố: Nhắc lại cơng thức tính gĩc giữa hai đường thẳng cơng thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng 5/ Dặn dò: Xem tiếp bài đường trịn
Tài liệu đính kèm: