Giáo án Hình học 10CB - Trường THPT Đô Lương 2

Giáo án Hình học 10CB - Trường THPT Đô Lương 2

 CHƯƠNG I. VECTƠ

Bài 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA Số tiết 2.

1. Mục tiêu

1.1. Về kiến thức

- Hiểu được khái niệm vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Phân biệt vec tơ và đoạn thẳng. Phân biệt các kí hiệu về đoạn thẳng, vectơ, độ dài vectơ.

- Biết được vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.

1.2. Về kĩ năng

- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.

- Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B duy nhất sao cho .

 

doc 86 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 10CB - Trường THPT Đô Lương 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 01
Ngày soạn: 22/08/2009
Ngày dạy đầu tiên: 25 /08/2009
 Chương I. Vectơ
Bài 1. Các định nghĩa Số tiết 2.
Mục tiêu
Về kiến thức
Hiểu được khái niệm vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau. Phân biệt vec tơ và đoạn thẳng. Phân biệt các kí hiệu về đoạn thẳng, vectơ, độ dài vectơ.
Biết được vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
Về kĩ năng
Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B duy nhất sao cho .
Chuẩn bị phương tiện dạy học
Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
Gợi ý về PPDH
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
Tiến trình bài học
Tiết 1
1. Bài mới	
Hoạt động 1. Định nghĩa vectơ.
Hoạt động của thầy và trò
 Nội Dung :
1- Các mũi tên trong hình cho biết thông tin gì về sự chuyển động của máy bay, ôtô?
 Các mũi tên chỉ hướng của chuyển động.
- HD HS xem hình 1 (SGK).
2- Cho hai điểm A, B phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ -không có điểm đầu hoặc điểm cuối là A hoặc B?
- Có hai vectơ 
Tương tự hs trả lời b)
- Cho đoạn thẳng AB. Nếu chọn A là điểm đầu, B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng.
- ĐN: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
- Kí hiệu: 
Chú ý: Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau được gọi là vectơ-không.
-Ví dụ: a)- Cho 2 điểm A, B phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ không có điểm đầu hoặc điểm cuối là A hoặc B?
- Có hai vectơ 
b). Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Có bao nhiêu vectơ có điểm đầu hoặc điểm cuối là hai trong ba điểm đó?
Hoạt động 2: Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng.
Hoạt động của thầy và trò:
Nội dung :
Nhận xét gì về hướng đi của các xe đạp trong các hình (1), (2), (3)?
-Hình (1): các xe chuyển động cùng hướng.
-Hình (2): có các xe 
chuyển động cùng hướng, có các xe chuyển động ngược hướng.
-Hình (3): các xe có hướng đi cắt nhau.
- Khẳng định sau đây đúng hay sai: “Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ cùng hướng.
- Sai.(Cho HS vẽ tượng trưng)
HS vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ đó.
- Hai vectơ cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
- Hai vectơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
-Nhận xét: Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ cùng phương.
Bài Tập cũng cố:
Cho ABCD là hình bình hành, I là giao 2 đường chéo
 1.Tìm các vtơ (có điểm đàu và cuối là các điểm:A, B, C, D, I) cùng phương với:
Tìm các vtơ cùng hướng với:
2. Củng cố: 
	- Cho hai điểm phân biệt A, B và một điểm O. Hãy lấy 1 điểm M sao cho hai vectơ và 
a) cùng phương;
b) cùng hướng.
Bài tập về nhà: Hoàn thiện bt 1, 2, 4a.
Tiết PPCT: 02
Ngày soạn: 28/08/2009
Ngày dạy đầu tiên: 09 /08/2009
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập:
	Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Hãy xác định các vectơ cùng phương, cùng hướng biết các vectơ đó được tạo thành từ hai trong sáu điểm trên.
Hoạt động của thầy và HĐ của trò
 Nội dung:
Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
Gọi hai HS lên bảng trình bày.
2. Bài mới
Hoạt động 4. Hai vectơ bằng nhau.
Hoạt động của thầy và HĐ của trò
Nội dung :
	Xem hình vẽ hai người kéo xe với hai lực như nhau về cùng một hướng và hai lực có cường độ bằng nhau nhưng hướng khác nhau:
- Biểu diễn lực bằng vectơ thì độ dài của đoạn thẳng AB chỉ cường độ của lực.
HS: - Chú ý theo dõi
- So sánh các lực và trên hình vẽ?
- cùng cường độ, cùng hướng.
- cùng cường độ, hướng khác nhau.
HS nhìn hình và trả lời câu hỏi ở VD
- Cho vectơ và một điểm O bất kì. 
Hãy xác định điểm A sao cho Có bao nhiêu điểm A như vậy?(có duy nhất 1 điểm A)(y/cầu HS lên vẽ)
- ĐN: Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của vectơ và kí hiệu: .
Chú ý: 
Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị.
- ĐN. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài và . Kí hiệu: 
*- VD. Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Hãy chỉ ra các cặp vectơ bằng nhau (các vectơ này có điểm đầu và điểm cuối được lấy từ hai trong năm điểm A, B, C, D, O).
*- Cho vectơ và một điểm O bất kì. Có duy nhất 1 điểm A sao cho 
Hoạt động 5: Vectơ-không.
Hoạt động của thầy và HĐ của HS
Nội dung :
- Mọi đường thẳng đi qua A đều là giá của vectơ .
- Với mỗi điểm A bất kì, ta qui ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu là A và điểm cuối cũng là A. Vectơ đó được kí hiệu là , và ta gọi là vectơ-không. 
Ta qui ước: Vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ và Do đó ta có thể coi mọi vectơ-không đều bằng nhau và ta kí hiệu là Như vậy với mọi điểm A, B, D, . 
Hoạt động 6. Củng cố kiến thức thông qua bài tập cụ thể.
	1. Với hình vẽ ở bài cũ. Hãy xác định các vtơ bằng ?
3. Củng cố: 
Câu hỏi 1: ĐN hai vectơ bằng nhau?
Câu hỏi 2: Cho tam giác với các trung tuyến AD, BE, CF. Hãy chỉ ra các bộ ba vectơ khác đôi một bằng nhau (các vectơ này có điểm đầu và điểm cuối được lấy trong sáu điểm A, B, C, D, E, F).
4. Bài tập về nhà: Hoàn thành BT 3, 4 - SGK.
Tiết PPCT: 03
Ngày soạn: 5/09/2009
Ngày dạy đầu tiên: 10 /09/2009
 Bài 1. Câu hỏi và bài tập	Số tiết 1.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm vectơ, vectơ-không, độ dài vectơ, hai vectơ cùng phương, cùng hướng, hai vectơ bằng nhau.
- Biết được vectơ-không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
2. Về kĩ năng
- Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
- Khi cho trước điểm A và vectơ , dựng được điểm B sao cho .
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
1. Thực tiễn - HS đã được học các khái niệm về vectơ.
2. Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
III. Gợi ý về PPDH
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
 IV. Tiến trình bài học
1. Bài cũ: 
2. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua BT1-SGK
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Một nhóm trả lời câu a) nhóm kia trả lời câu b) sau đó cho hai nhóm nhận xét kết quả của nhau.
- Chia HS thành hai nhóm. Yêu cầu hs vẽ minh hoạ.(Cho vtơ , vẽ đều cùng hướng( hoặc ngược hướng )với ;Nxẻt hướng của )
- Sửa chữa sai lầm (nếu có) của HS.
Hoạt động 2: Củng cố khái niệm phương, hướng, hai vectơ bằng nhau thông qua BT2.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
 Yêu cầu học sinh ve hai vec tơ cùng hướng,ngược hướng
- Chia nhóm HS để giảI quyết bài tập 1,2 sgk 
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về hai vectơ bằng nhau qua BT3. 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi;
- Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
- Bài tập3:Nhấn mạnh cho HS có hai chiều:
	+) ABCD là hbh kéo theo 
	+) và A,B,C,D không thẳng hàng thì ABCD là hbh.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Sửa chữa sai lầm (nếu có).
Hoạt động 4: Củng cố chung thông qua BT4
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi;
- Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
- Chia nhóm HS để giải quyết bài toán
- Sữa chữa sai lầm (nếu có) cho HS.
Hoạt động 5: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai vectơ bằng nhau
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Dùng định nghĩa
- Sử dụng tính chất: Tứ giác ABCD là hình bình hành suy ra: và 
- Tính chất bắc cầu.
- Hãy nêu các phương pháp c/m hai vectơ bằng nhau?
VD1. Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm BC, CA, AB. C/m: 
VD2. Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD. Điểm I là giao điểm của AM và BN, K là giao điểm của DM và CN. Chứng minh 
3. Củng cố: Hai vectơ bằng nhau?
HD BTVN: 1- Cho điểm A và vectơ . Dựng điểm M sao cho:
a) 
b) cùng phương với và có độ dài bằng .
	2- Cho tam giác ABC có trực tâm H và O là tâm đường tròn ngoại tiếp. Gọi B’ là điểm đối xứng của B qua O. CMR: 
4. Bài tập về nhà: Làm các bài tập 1.1 - 1.7 (SBT).
Tiết PPCT:04,05 
Ngày soạn: 20/09/2009
Ngày dạy đầu tiên: 23/09/2009
Bài 2. Tổng và hiệu của hai vectơ	Số tiết 2.
Mục tiêu
Về kiến thức
- Hiểu được cách xác định tổng, hiệu của hai vectơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, tính chất của phép cộng vectơ: giao hoán, kết hợp, tính chất của vectơ-không.
- Biết được 	
Về kĩ năng
- Vận dụng được: quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành khi lấy tổng hai vectơ cho trước.
- Vận dụng được quy tắc trừ: vào chứng minh các đẳng thức vectơ.
Chuẩn bị phương tiện dạy học
Thực tiễn HS đã được học các khái niệm về vectơ.
Phương tiện Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
Gợi ý về PPDH
Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
Tiến trình bài học
Tiết PPCT:04
Ngày soạn: 20/09/2009
Ngày dạy đầu tiên: 23/09/2009
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ
 Hoạt động 1: Cho tam giác ABC. Hãy xác định điểm D sao cho ? 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Sử dụng phương pháp dựng điểm A sao cho khi biết O.
- Gọi HS lên bảng trình bày.
- Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có).
2. Bài mới
Hoạt động 2: Tổng của hai vectơ
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
- Phân tích ví dụ hình 1.5-SGK.
- ĐN (SGK).
- KH 	
- Chú ý: Ta có quy tắc 3 điểm 
	Với ba điểm bất kì M, N, P, ta có
Hoạt động 3: Củng cố khái niệm thông qua các ví dụ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
VD1. Hãy vẽ một tam giác rồi xác định tổng của các vectơ tổng sau đây:
	a) 
	b) 
Hoạt động 4: Quy tắc hình bình hành
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi.
- Vì nên ta có
- Với ba điểm bất kì ta luôn có 	
Quy tắc hình bình hành
	Nếu OABC là hình bình hành thì
- Hãy giải thích tại sao ta có quy tắc hình bình hành?
- Hãy giải thích tại sao ta có 
Hoạt động 5: Củng cố thông qua ví dụ 3.
Cho hình bình hành ABCD. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và AD.
Tìm tổng của hai vectơ và và và 
Chứng minh 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Nghe, nhiệm vụ;
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Chia nhóm học sinh giải quyết BT.
- Sửa chữa sai lầm (nếu có) cho HS.
Hoạt động 6: Các tính chất của phép cộng vectơ.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- HS kiểm chứng bằng hình vẽ.
- Phép cộng hai số có tính giao hoán, tính chất đó có đúng với với phép cộng hai vectơ hay không?
- Hãy vẽ các vectơ như hình 1.8-SGK
a) Hãy chỉ ra vectơ nào là vectơ và do đó, vectơ nào là vectơ 
b) Hãy chỉ ra vectơ nào là vectơ và do đó, vectơ nào là vectơ 	
c) Từ đó rút ra kết luận gì?
Từ đó ta suy ra các tính chất sau đây của phép cộng các vectơ
1) Tính chất giao hoán:	
2) Tính chất kết hợp:	
3) Tính chất của vectơ-không: 
Chú ý: Từ 2) ta viết đơn giản là: và gọi là tổng của ba vectơ 
3. Củng cố
	Ví dụ 4. Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính độ dài của vectơ tổng Hãy so sánh và 
4. Bài tập về nhà
	- Các ví dụ 2-4 (SBT).
	- Bài tập 2, 4 (SGK).
Tiết PPCT: 05
Ngày soạn: 28/09/2009
Ngày dạy đầu tiên: 30/09/2009
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ thông qua bài tập
Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O.
 ... nh đường phân giác trong góc A là 
3. Củng cố
	Hãy viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua 2 điểm:
	a/ 
	b/ 
	c/ ;
Tính cos góc xen giữa 2 đt:AB;CD
Tính K/c từ A đến CD
4.HD: Bài tập về nhà
	Làm các BT SGK và SBT.
---------------------------------------------
Tiết 36 
Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2007
Bài 4. Phương trình đường tròn	Số tiết 1
I. Mục tiêu
	1. Về kiến thức
- Hiểu được cách viết phương trình đường tròn
	2. Về kĩ năng
- Viết được phương trình đường tròn biết tâm và bán kính R. Xác định được tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình đường tròn.
- Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn trong các trường hợp: Biết tọa độ của tiếp điểm; biết tiếp tuyến đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn; biết tiếp tuyến song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước.
	3. Về tư duy
- Biết quy lạ về quen.
	4. Về thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
	1. Thực tiễn
- Học sinh đã có kiến thức về tọa độ của điểm, của vectơ trong mặt phẳng, phương trình đường thẳng, công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
	2. Phương tiện
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
III. Gợi ý về PPDH
- Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học
1. Bài cũ
	Tính khoảng cách giữa hai điểm và 
Hoạt động 1: Phương trình đường tròn
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
a) 
b) 
Phương trình đường tròn tâm , bán kính R là:
Ví dụ. Cho hai điểm 
	a/ Viết pt đtròn tâm A, bán kính AB
	b/ Viết pt đtròn đường kính AB.
Hoạt động 2: Nhận dạng phương trình đường tròn
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
ĐK là: 
Hãy khai triển phương trình (1)
Từ đó ta có dạng
Chú ý rằng mọi phương trình dạng (2) đều đưa về được dạng
Vậy với điều kiện nào của a, b, c thì (2) là phương trình đường tròn. 
Vậy (2) với điều kiện (*) là phương trình đường tròn.
Ví dụ. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình đường tròn?
	a/ 	b/ 
	c/ 	d/ 
	e/ 
3. Củng cố
	Bài 1. Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm và 
4. Bài tập về nhà
	HS làm các bài tập 21- 24 SGK.
Tiết 37
Thứ 7 ngày 24 tháng 3 năm 2007
1. Bài cũ
	Lồng ghép trong bài mới.
2. Bài mới
Hoạt động 3: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Bài toán 1. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) có phương trình 
Biết rằng
	a/ Tiếp tuyến đi qua điểm 
	b/ Tiếp tuyến song song với đường thẳng (d) có phương trình 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
a/ (C) có tâm 
Khi 	
, ta chọn và được tiếp tuyến
, ta chọn và , được
b/ 
- Hãy xác định tâm và bk của (C)?
- qua có dạng ntn?
- là tiếp tuyến (C) của khi nào?
- Từ đó hãy viết phương trình tiếp của (C)
- // (d) có dạng ntn?
- là tiếp tuyến (C) của khi nào?
- Từ đó hãy viết phương trình tiếp của (C)
3. Củng cố :Bài 1. Cho đường tròn có phương trình và điểm 
	a/ Chứng minh M nằm trên đường tròn đã cho.
	b/ Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M.
	Bài 2. Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ và tiếp xúc với đường tròn
-------------------------------------
Tiết 38
 ngày 19 tháng 4 năm 2009
 Bài 4. Đường Elip	Số tiết 2
I. Mục tiêu
	1. Về kiến thức
- Hiểu được định nghĩa elip
- Hiểu phương trình chính tắc, hình dạng của elip
	2. Về kĩ năng
- Từ phương trình chính tắc của elip xác định được độ dài trục lớn, độ dài trục bé, tiêu cự, tâm sai của elip; xác định được tọa độ các tiêu điểm, giao điểm của elip với các trục tọa độ.
- Viết được phương trình chính tắc của elip khi cho một số yếu tố xác định của elip đó.
	3. Về tư duy
- Biết quy lạ về quen.
	4. Về thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
	1. Thực tiễn
- Học sinh đã có kiến thức về tọa độ của điểm, của vectơ trong mặt phẳng, phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn.
	2. Phương tiện
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
III. Gợi ý về PPDH
- Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học
1. Bài cũ
	Lồng ghép trong bài mới.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu một số hình ảnh về elip
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
GV đưa ra một số hình ảnh thường gặp về elip cho HS.
Hoạt động 2: Định nghĩa đường elip
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
1. Vẽ một đường elip (SGK)
- Có nhận xét gì về chu vi tam giác và về tổng 
2. ĐN. Cho hai điểm cố định với 
 đgl các tiểu điểm, 2c gọi là tiêu cự
Hoạt động 3: Phương trình chính tắc của elip
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Với cách chọn hệ trục như hình vẽ, ta có tọa độ của ?
Khi đó ta chứng minh được phương trình chính tắc của elip là
Trong đó 
(*) gọi là phương trình chính tắc của elip đã cho.
3. Củng cố
	Bài 1. Cho ba điểm và 
	a/ Viết phương trình chính tắc của elíp có tiêu điểm là và qua I.
	b/ Khi M chạy trên elip đó, khoảng cách có giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất bằng bao nhiêu?
	Phương trình chính tắc của elip?
2. Bài mới
Hoạt động 4: Tính đối xứng của elip
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
- Tọa độ của thỏa mãn phương trình (*) nên chúng đều thuộc elip.
- Elip nhận các trục tọa độ làm các trục đối xứng và gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
- Cho elip có phương trình (*) và điểm . Các điểm sau đây có nằm trên elip không?
- Từ đó có nhận xét gì về tính đối xứng của elip?
Hoạt động 5: Hình chữ nhật cơ sở
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
, 
- Chúng nằm trong hình chữ nhật cở sở của elip, bốn đỉnh của elip là trung điểm các cạnh của hình chữ nhật cơ sở.
Gọi lần lượt là giao điểm của elip với trục hoành; lần lượt là giao điểm của elip với trục tung. Hãy xác định tọa độ của chúng?
Bốn điểm đó đgl các đỉnh của elip.
 là trục lớn; là trục bé. Độ dài trục lớn, trục bé bằng bao nhiêu?
- Hình chữ nhật cơ sở (SGK)
- Cho thuộc elip có phương trình chính tắc (*), GTNN, GTLN của x là bao nhiêu? GTNN, GTLN của y là bao nhiêu?
- Từ đó suy ra mọi điểm thuộc elip mà không phải là đỉnh có đặc điểm gì?
3. Củng cố
	Tìm tọa độ các tiêu điểm , các đỉnh, độ dài trục lớn, độ dài trục bé của mỗi elip có phương trình sau
	a/ 	b/ 	c/ 
4. Bài tập về nhà
	HS làm các bài tập còn lại. 
Hoạt động 7: Củng cố khái niệm
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Do đó, phương trình chính tắc của elip là: 
Viết phương trình chính tắc của đường elip có độ dài trục lớn bằng 8 và tâm sai 
Hoạt động 8: Elip và phép co đường tròn
Bài toán. Trong măt phảng tọa độ, cho đường tròn (C) có phương trình và một số không đổi Với mỗi điểm trên (C), lấy điểm sao cho và Tìm tập hợp điểm M’.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
 nên ta có
Khi đó M’ thuộc elip có phương trình chính tắc
Hãy rút x, y và thay vào phương trình của (C)
Đặt ta có điều gì?
Ta nói: Phép co về trục hoành theo hệ só k biến đường tròn thành elip.
3. Củng cố
	Bài 1. Cho elip có phương trình chính tắc (*). Hỏi trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
	a/ Tiêu cự của elip là trong đó .
	b/ Elip có độ dài trục lớn bằng độ dài trục bé bằng 
	c/ Tọa độ các tiêu điểm của elip là 
	d/ Điểm là một đỉnh của elip.
4. Bài tập về nhà
	Hoàn thành các bài tập còn lại và làm các bài tập SBT.
	a/ 	b/ 	c/ 
4. Bài tập về nhà
	HS làm các bài tập còn lại. 
Hoạt động 7: Củng cố khái niệm
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Do đó, phương trình chính tắc của elip là: 
Viết phương trình chính tắc của đường elip có độ dài trục lớn bằng 8 và tâm sai 
Hoạt động 8: Elip và phép co đường tròn
Bài toán. Trong măt phảng tọa độ, cho đường tròn (C) có phương trình và một số không đổi Với mỗi điểm trên (C), lấy điểm sao cho và Tìm tập hợp điểm M’.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
 nên ta có
Khi đó M’ thuộc elip có phương trình chính tắc
Hãy rút x, y và thay vào phương trình của (C)
Đặt ta có điều gì?
Ta nói: Phép co về trục hoành theo hệ só k biến đường tròn thành elip.
3. Củng cố
	Bài 1. Cho elip có phương trình chính tắc (*). Hỏi trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
	a/ Tiêu cự của elip là trong đó .
	b/ Elip có độ dài trục lớn bằng độ dài trục bé bằng 
	c/ Tọa độ các tiêu điểm của elip là 
	d/ Điểm là một đỉnh của elip.
4. Bài tập về nhà
	Hoàn thành các bài tập còn lại và làm các bài tập SBT.
Tiết 40
 Ngày 28 tháng4 năm 2009
 Câu hỏi và bài tập ôn chương	Số tiết 1
I. Mục tiêu
	1. Về kiến thức
- Các kiến thức trong chương.
	2. Về kĩ năng
	- Vận dụng các kiến thức vào các dạng bài tập cụ thể.
	3. Về tư duy
- Biết quy lạ về quen.
	4. Về thái độ
- Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học
	1. Thực tiễn
- Học sinh đã có kiến thức về tọa độ của điểm, của vectơ trong mặt phẳng, phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn,
	2. Phương tiện
- Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động.
III. Gợi ý về PPDH
- Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học
1. Bài cũ
	Lồng ghép trong bài mới.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học trong chương
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
- Tổ chức cho HS nhớ lại các kiến thức quan trọng.
 Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1. 1-SGK trang 93
Bài 2. 5-SGK trang 93
Bài 3. 8-SGK trang 93
Bài 4. 9-SGK trang 94.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Chú ý theo dõi
- Thảo luận nhóm
- Hoàn thành bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài
- Sửa chữa sai lầm nếu có của học sinh
- Đánh giá kết quả.
 .........................................................................................
Tiết 40
 Ngày 28 tháng4 năm 2009
 Ôn tập cuối năm Số tiết 1
Mục tiêu:
 Hệ thống những kiến thức cơ bản của năm học.- Học sinh nắm được kiến thức về tọa độ của điểm, của vectơ trong mặt phẳng, phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn,
B.Nội dung:
 1.Hệ thống các kiến thức cơ bản của hình học 10
 2.Bài tập:
 Bài 1. Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
	a/ Đi qua điểm và song song với trục hoành.
	b/ Đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Thảo luận nhóm
- Giải bài
- Tổ chức cho HS làm bài
- Nhận xét bài làm
- Sửa chữa sai lầm nếu có.
Bài 2. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:
a/ 	và 	
b/ 	và 	
c/ 	và 	
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
a/ cắt
b/ song song
c/ trùng nhau
 Bài 3. Tìm góc giữa hai đường thẳng và trong mỗi trường hợp sau
	a/	
	b/ 	
	c/ 	
Bài 4:Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) có phương trình 
Biết rằng
	a/ Tiếp tuyến đi qua điểm 
	b/ Tiếp tuyến song song với đường thẳng (d) có phương trình 
 C. Cũng cố: 
Nắm các kiến thức cơ bản về tọa độ điểm ,vtơ,pt đt,đường tròn
VN:làm các bt ôn tập CN
 ..........................................................................................................
Tiết 42:Kiểm tra học kỳ theo lịch nhà trường
Tiết 43: Trả bài kiểm tra học kỳ( chữa đề ktra học kỳ)

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 10 cua trung da sua.doc