Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 15: Bài tập

Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 15: Bài tập

Tiết: 15 Bài Tập

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Sử dụng máy tính để tính giá trị lượng giác của một góc hoặc tính số đo của một góc khi biết giá trị lượng giác của góc đó.

 - Giải một số bài toán liên quan đến tính giá trị lượng giác của một góc, chứng minh đẳng thức lượng giác.

 2. kỹ năng:

 - Có kỹ năng vận dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt để tính giá trị của biểu thức. Kỹ năng chứng minh đẳng thức lượng giác.

 - Có kỹ năng phân tích, tổng hợp.

 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1123Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 15: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/12/2006	
Tiết: 15	 Bài Tập
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 
	- Sử dụng máy tính để tính giá trị lượng giác của một góc hoặc tính số đo của một góc khi biết giá trị lượng giác của góc đó.
	- Giải một số bài toán liên quan đến tính giá trị lượng giác của một góc, chứng minh đẳng thức lượng giác.
	2. kỹ năng:
	- Có kỹ năng vận dụng bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt để tính giá trị của biểu thức. Kỹ năng chứng minh đẳng thức lượng giác.	
	- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp.	
	3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 Nêu định nghĩa giá trị lượng giác của một góc bất kì (00 ). Nêu mối quan hệ giữa giá trị lượng giác của hai góc bù nhau ?
 Tính sin1500 + 3cos1500
 TL: Định nghĩa và mối liên hệ (SGK).
 sin1500 + 3cos1500 = sin300 – 3cos300 = - 3.=
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
 Hoạt động 1: Sử dụng máy tính bỏ túi.
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính CASIO - 500MS để tính giá trị lượng giác của một góc .
- GV yêu cầu HS xem ví dụ 1 SGK trang 39.
BT: Tính cos50036’29’’
-GV nhận xét .
GV: Ngược lại nếu biết sin=a với a là số cho trước thì tìm số đo như thế nào ?
BT: Tính x biết cosx = 0,5
HS: Nghe GV hướng dẫn.
HS xem ví dụ 1 SGK trang 39.
HS sử dụng máy tính để tính.
HS xem ví dụ SGK và nêu cách tính.
HS thực hiện.
5. Sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị lượng giác của một góc.
a) Tính giá trị lượng giác của một góc :
- Hướng dẫn (SGK).
Ví dụ: Tính sin63052’41’’
b) Xác định độ lớn của góc khi biết giá trị lượng giác của góc đó.
Ví dụ: Tìm x biết 
 sinx = 0,3502
8’
5’
7’
5’
 Hoạt động 2: Giải bài tập.
GV yêu cầu HS giải BT2 SGK.
-GV hướng dẫn HS vẽ hình.
H: Để tính AK ta làm như thế nào ?
H: Trong tam giác vuông OAK,
AK = ?
H: Góc AOH là vậy góc AOK có số đo như thế nào ?
GV: Tương tự yêu cầu HS tính OK.
- GV nhận xét và chốt lại.
GV yêu cầu HS giải BT3 SGK.
- GV nhận xét bài làm của HS.
GV đưa nội dung đề BT 4 SGK lên bảng.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình.
H: Theo định nghĩa giá trị lượng giác của góc thì cos = ? và sin = ?
H: Dựa vào hình vẽ, tính 
x02 + y02 ?
GV lưu ý HS cần nhớ công thức trên để vận dụng trong các bài tập.
GV yêu cầu HS vận dụng công thức trên giải BT5 SGK.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải.
HS giải BT2.
HS: Tính AK dựa vào tam giác vuông OAK.
HS: AK=AO.sin
HS: 
HS tính OK.
-HS nhận xét.
2 HS lên bảng làm BT3 (a,c) SGK.
-HS nhận xét.
-HS vẽ hình.
HS: sin = y0
 cos = x0 .
HS: x02 + y02 = OM2 = 1.
HS vận dung giải BT5.
-1 HS lên bảng trình bày.
 Bài 2 (SGK).
Xét tam giác AOK ta có
sin = sin
Bài 3 (SGK).
a) sin1050=sin(1800-1050)
 = sin750.
c) cos1220= - cos(1800-1220) = - cos580 .
Bài 4 (SGK).
Theo định nghĩa ta có:
sin = y0; cos = x0 .
Mà x02 + y02 = OM2 = 1
Vậy sin2 + cos2 = 1.
Bài 5 (SGK).
Ta có 
P = 3sin2x + cos2x
 = 3(1-cos2x) + cos2x
 = 3 – 2cos2x
 = 3 - 
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Nhớ công thức : với mọi góc (00 ) ta có sin2 + cos2 = 1
	- BTVN: BT 3 (b); BT6 SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT15.doc