Tiết: 19 Bài Tập (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố các công thức về biểu thức tọa độ của tích vô hướng, độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm
- Giải các bài tập vận dụng các kiến thức trên.
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng giải các bài toán trong hệ trục tọa độ Oxy có liên quan đến độ dài, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm.
- Có kỹ năng phân tích bài toán để tìm các cách giải phù hợp và ngắn gọn.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán.
Ngày soạn: 19/12/2006 Tiết: 19 Bài Tập (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các công thức về biểu thức tọa độ của tích vô hướng, độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm - Giải các bài tập vận dụng các kiến thức trên. 2. kỹ năng: - Có kỹ năng giải các bài toán trong hệ trục tọa độ Oxy có liên quan đến độ dài, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. - Có kỹ năng phân tích bài toán để tìm các cách giải phù hợp và ngắn gọn. 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của trò: Làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Viết công thức tính độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ và khoảng cách giữa hai điểm. BT: Cho 2 vectơ . Tính góc giữa hai vectơ ? TL: Công thức (SGK). BT: . Suy ra 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 10’ 7’ 10’ Hoạt động 1: Giải các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác. GV đưa nội dung đề BT4 SGK lên bảng. a) H: Điểm D nằm trên Ox thì D có tọa độ như thế nào ? H: Từ giả thiết DA = DB ta suy ra điều gì ? GV yêu cầu HS giải phương trình trên tìm x. b) H: Chu ví của OAB được tính như thế nào ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng tính các độ dài OA, OB , AB và tính chu vi của tam giác OAB. c) H: Để chứng tỏ OA vuông góc với AB ta làm như thế nào ? H: Để chứng minh vuông tại A ta chứng minh như thế nào ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện. H: Có thể chứng minh OA vuông góc với AB bằng cách nào khác không ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện theo cách trên. - GV đưa nội dung đề BT6 (SGK) lên bảng. H: Có mấy cách để chứng minh tứ giác ABCD là hình vuông ? GV yêu cầu HS chứng minh ABCD là hình thoi có 1 góc vuông. Các cách khác yêu cầu HS về nhà giải. H: Để chứng minh ABCD là hình thoi có 1 góc vuông ta phải chứng minh điều gì ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải. GV đưa nội dung đề BT3 lên bảng. H: Trực tâm tam giác, trọng tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp được xác định như thế nào ? GV nhận xét và yêu cầu HS vẽ hình. GV: Gọi H(x; y) H: Nhận xét về mối quan hệ của hai vectơ ? Vậy GV: Tương tự ta có GV yêu cầu HS thay tọa độ của các vectơ trên giải tìm x và y . H: Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC tính theo công thức nào ? GV bổ sung: Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ? Yêu cầu HS về nhà giải. HS xem nội dung đề BT4. HS: D (x; 0) HS: HS giải PT tìm x. HS: Tổng độ dài 3 cạnh OA + AB + OB 1 HS lên bảng thực hiện. -Các HS khác nhận xét. HS: Chứng minh vuông tại A. HS: Sử dụng định lí đảo của định lí Pytago. 1 HS lên bảng thực hiện. HS: Chứng minh 1 HS lên bảng thực hiện. HS xem nội dung đề BT6 SGK. HS: Có thể trả lời 1 trong 4 cách theo dấu hiệu nhận biết hình vuông. HS: Ta cần chứng minh AB=BC=CD=DA và 1 HS lên bảng giải. HS: Trực tâm: giao điểm 3 đường cao. Trọng tâm: giao điểm 3 đường trung tuyến. Tâm đường tròn ngoại tiếp : giao điểm 3 đường trung trực. HS vẽ hình. HS: HS: HS thực hiện. HS: Nêu công thức tính tọa độ trọng tâm và tính. HS suy nghĩ. Bài 1 : (BT4 SGK). Giải: a) Gọi tọa độ điểm D là D(x; 0). Ta có DA = DB DA2 = DB2. Do đó: (1-x)2 + 9 = (4-x)2 + 4 x = Vậy D (; 0) b) Gọi 2p là chu vi của tam giác OAB, ta có: 2p = OA + OB + AB = = Vậy tam giác OAB vuông cân tại A. Do đó SOAB = Bài 2 : (BT6 SGK). Giải: Ta có Suy ra AB=BC=CD=DA (1) Mặt khác ta có: Suy ra (2) Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình vuông. Bài 3: Tìm tọa độ trực tâm H, trọng tâm G của tam giác ABC. Giải: Gọi H(x; y) là tọa độ trực tâm tam giác ABC. Ta có: Từ đó dẫn đến Vậy H (2; 2). Trọng tâm G của ABC có tọa độ 8’ Hoạt động 2: Tính góc giữa hai vectơ. GV đưa nội dung đề BT5 SGK lên bảng. GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải 3 câu a, b, c . -GV nhận xét bài làm của HS, chốt lại lời giải. HS xem nội dung đề BT5 SGK. 3 HS lên bảng giải. HS1: Giải câu a. HS2: Giải câu b. HS3: Giải câu c. Bài 3 : (BT5 SGK). a) b) Vậy c) Tương tự cos() = Vậy 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững các công thức tính tích vô hướng của 2 vectơ theo góc và theo tọa độ, cong thức tính độ dài của vectơ, góc giữa hai vectơ, khoảng cách giữa hai điểm. - BTVN: BT7 SGK trang 46. -BT làm thêm: Cho 4 điểm A(-8; 0) , B(0; 4) , C(2; 0) , D(-3; -5) . Chứng minh rằng tứ giác ABCD nội tiếp được trong một đường tròn. V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: