§1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng, nắm cách viết phương trình tham số của đường thẳng khi biết 1 vectơ chỉ phương và đi qua 1 điểm .
- Nắm mối liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng .
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng, kĩ năng lập phương trình tham số của đường thẳng .
- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp.
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán.
Ngày soạn: 07/03/2007 Tiết: 29 Chương 3 . PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG -------------------------------------------------------------------------------- §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng, nắm cách viết phương trình tham số của đường thẳng khi biết 1 vectơ chỉ phương và đi qua 1 điểm . - Nắm mối liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng . 2. kỹ năng: - Có kỹ năng xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng, kĩ năng lập phương trình tham số của đường thẳng . - Có kỹ năng phân tích, tổng hợp. 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục tính chính xác trong lập luận và tính toán. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Nêu điều kiện để hai vectơ và cùng phương ? - Cho 2 điểm A(xA ; yA) , B(xB ; yB) viết tọa độ của vectơ ? 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: Vectơ chỉ phương của đường thẳng . GV đưa nội dung HĐ1 lên bảng. Yêu cầu HS làm HĐ1 . a) Tìm tung độ của 2 điểm M0 và M nằm trên có hoành độ lần lượt là 2 và 6 ? b) H: Hai vectơ cùng phương khi nào ? -Hãy chứng minh cùng phương với vectơ = (2; 1) ? GV: Giới thiệu vectơ ở trên gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng . H: Vậy vectơ chỉ phương của đường thẳng là gì ? -GV chốt định nghĩa như SGK . H: Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì () có là vectơ chỉ phương của không ? Vì sao ? GV: Vậy 1 đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương . H: Để xác định đường thẳng ta cần những yếu tố nào ? -GV chốt lại nhận xét như SGK . HS làm HĐ1 . HS: Tung độ M0 là 1 ; tung độ M là 3 . HS: Hai vectơ cùng phương khi vectơ này bằng k lần vectơ kia . HS: = (4; 2) = 2 -HS nghe GV giới thiệu . HS trả lời . HS: Trả lời và giải thích . HS: - Cần 1 điểm và 1 vectơ chỉ phương . -Cần 2 điểm phân biệt . 1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng : a) Định nghĩa : Vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu và giá của song song hoặc trùng với b) Nhận xét : - Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì () cũng là một vectơ chỉ phương của . Do đó một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương . - Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó 10’ Hoạt động 2: Phương trình tham số của đường thẳng . GV: Trong hệ trục Oxy cho đường thẳng đi qua điểm M0(x0 ; y0) và nhận vectơ =(u1;u2) làm vectơ chỉ phương. -GV vẽ hình 3.3 lên bảng . -Lấy M(x; y) thì = ? H: Nếu M thì có mối quan hệ gì với vectơ ? H: cùng phương với ? -Từ đẳng thức vectơ trên GV hướng dẫn HS suy ra phương trình tham số . -GV yêu cầu HS làm HĐ2 SGK -GV nhận xét . BT: Lập phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M( -2; 3) và có vectơ chỉ phương là ) -HS quan sát hình vẽ và nghe GV giới thiệu . HS: = (x - x0; y - y0) HS: cùng phương với HS: cùng phương với -HS thực hiện . -HS làm HĐ2 SGK . HS đứng tại chỗ trả lời . - HS giải bài tập . -1 HS lên bảng giải . 2. Phương trình tham số của đường thẳng : M M 0 u y x O a) Định nghĩa : Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm M(x0 ; y0 ) và có vectơ chỉ phương là ( u12+u22 0), t là tham số . 13’ Hoạt động 3: Liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng . GV: Thực hiện như SGK suy ra y- y0 = (x – x0) . Đặt k = ta được y- y0 = k(x – x0) . GV: Hướng dẫn HS xây dựng hệ số k = tan. H: Số k có mối quan hệ gì với hệ số góc của đường thẳng ? -GV yêu cầu HS làm HĐ 3 SGK . -GV đưa nội dung ví dụ lên bảng H: Để viết phương trình đường thẳng d ta cần những yếu tố nào ? H: Tìm 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng ? H: Chọn điểm nào thuộc đường thẳng ? H: Vậy phương trình đường thẳng d là gì ? HS quan sát . -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS: k chính là hệ số góc của đường thẳng . HS làm HĐ3 SGK : k = HS xem nội dung ví dụ . HS: Cần 1 vectơ chỉ phương và 1 điểm thuộc đường thẳng . HS: Tìm 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng , chẳng hạn vectơ HS: Chọn điểm A hoặc B . HS: Viết phương trình đường thẳng d . b) Liên hệ giữa vectơ chỉ phương và hệ số góc của đường thẳng : v a u 2 u 1 a A u y x O - Phương trình đường thẳng đi qua điểm M0(x0 ; y0) và có hệ số góc k là : y – y0 = k(x – x0 ) - Nếu có vectơ chỉ phương với u1 0 thì hệ số góc của là . Ví dụ : Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua 2 điểm A(2; 3) và B(3; 1) . Tính hệ số góc của d . Giải: Vì d qua A và B nên d có vectơ chỉ phương (1; -2) . Phương trình tham số của d là : . Hệ số góc của d là k = -2 4. Củng cố : (4’) - Vectơ chỉ phương của đường thẳng là gì ? 1 đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương ? - Dạng tổng quát phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(x0 ; yo ) và có vectơ chỉ phương = (a1 ; a2) ? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững các phần đã học . - BTVN : BT1 /80 SGK . V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: