Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 30: Phương trình đường thẳng (t2)

Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 30: Phương trình đường thẳng (t2)

 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (T2)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được vectơ pháp tuyến của đường thẳng, mối quan hệ giữa vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của đường thẳng .

 - Nắm cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng .

 2. kỹ năng:

 - Có kỹ năng xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng .

 - Có kỹ năng viết phương trình tổng quát của đường thẳng .

 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục HS thấy được mối quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1858Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 30: Phương trình đường thẳng (t2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/03/2007	
Tiết: 30 	 
 	 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (T2)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được vectơ pháp tuyến của đường thẳng, mối quan hệ giữa vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của đường thẳng .
	- Nắm cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng .
	2. kỹ năng:
	- Có kỹ năng xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng .
	- Có kỹ năng viết phương trình tổng quát của đường thẳng .
	3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục HS thấy được mối quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập.
	2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Nêu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng? Viết dạng tổng quát phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(x0 ; yo ) và có vectơ chỉ phương = (a1 ; a2) ?
- Cho ABC với A(1; 2) , B(2; 1) , C(-2; -3) . Viết phương trình tham số của đường trung tuyến AM của ?
TL: - Khái niệm, dạng tổng quát pt đường thẳng 9SGK) .
 - Trung điểm M của BC có tọa độ M(0 ; -1) . PT tham số đường thẳng AM đi qua điểm A(1; 2) có vectơ chỉ phương = (-1; -3) là : 
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
Hoạt động 1: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng .
GV yêu cầu HS làm HĐ4 SGK .
H: Xác định vectơ chỉ phương của ?
H: Để chứng minh vuông góc với vectơ chỉ phương của ta chứng minh điều gì ?
H: = ?
GV giới thiệu vectơ trên gọi là 1 vectơ pháp tuyến của đt .
H: Vậy vectơ pháp tuyến của đt là gì ?
H: Nếu là 1 vectơ pháp tuyến của đt thì k. có là vectơ pháp tuyến của không ? Vì sao ?
- GV yêu cầu HS xem chú ý SGK .
HS làm HĐ4 SGK .
HS: Vectơ chỉ phương của : ( 2; 3)
HS: Cần chứng minh 
HS: Tính và suy ra 
HS: Nêu định nghĩa .
HS: Giải thích dựa vào điều kiện của 2 vectơ cùng phương .
HS xem chú ý SGK .
3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng :
a) Định nghĩa : Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của 
b) Nhận xét (SGK) .
12’
Hoạt động 2: Phương trình tổng quát của đường thẳng .
GV: Trong mp tọa độ Oxy cho đt đi qua điểm M0(x0; y0) và nhận làm vectơ pháp tuyến .
-GV vẽ hình lên bảng .
-Lấy M(x; y) thuộc mp
H: M(x; y) ?
GV: thì =0
H: Tính ?
-Từ đó GV giới thiệu phương trình tổng quát của đt .
H: Từ định nghĩa trên nếu đt có pt ax+by+c = 0 thì vectơ pháp tuyến của nó là gì ?
-Tìm 1 vectơ chỉ phương của nó ?
-GV chốt lại nhận xét .
GV đưa nội dung ví dụ lên bảng 
H: Để lập phương trình tổng quát của đt ta cần những yêu tố nào ?
H: Tìm 1 pháp vectơ của ?
-Vậy phương trình tổng quát là gì ?
GV chốt lại ghi bảng .
GV yêu cầu HS làm HĐ6 SGK .
-Yêu cầu 1 HS lên bảng giải .
-GV kiểm tra nhận xét .
-HS xem hình vẽ và nghe GV giới thiệu .
HS: 
HS: Tính .
HS: 
HS: Tìm (-b ; a) và chứng minh tích 
HS xem nội dung ví dụ .
HS: Cần đi qua 1 điểm và 1 pháp vectơ .
HS: 
HS viết pt tổng quát .
HS làm HĐ6 SGK .
-1 HS lên bảng giải .
Vectơ pháp tuyến của đt là . Vậy vectơ chỉ phương của đt là 
 (-4 ; 3) .
4. Phương trình tổng quát của đường thẳng .
a) Định nghĩa : Phương trình ax+by+c = 0 (a2+b20) gọi là pt tổng quát của đường thẳng .
* Nhận xét : Nếu đt thẳng : ax + by + c = 0 thì có vectơ pháp tuyến là và có vectơ chỉ phương là (-b ; a) .
Ví dụ : Lập phương trình tổng quát của đt đi qua điểm A(2; 4) và có vectơ chỉ phương là = (-2; 3)
Giải: 
Vì = (-2; 3) là vectơ chỉ phương của nên pháp vectơ của là 
Vật pt tổng quát của là 
-3(x – 2) + 2(y – 4) = 0
Hay -3x + 2y – 2 = 0.
12’
Hoạt động 3: Các trường hợp đặc biệt .
H: Khi a = 0 thì (1) có dạng gì ?
H: Nêu dạng của đường thẳng 
: ?
GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng trong trường hợp này .
-Tương tự GV hướng dẫn HS xét các trường hợp còn lại khi b = 0, c = 0, khi a, b, c đều khác 0 .
+ c = 0 : 
+ a, b, c khác 0: 
HS: (1) có dạng by+c=0
HS: vuông góc với trục Oy tại điểm (0 ; )
-HS làm việc theo hướng dẫn của GV .
c) Các trường hợp đặc biệt :
Cho đt : ax+by+c=0 (1)
+ Nếu a=0: (1) : y = 
+ Nếu b=0 thì (1) : x=
+ Nếu c=0 thì là đường thẳng qua gốc tọa độ .
+ Nếu a, b, c đều khác 0 : cắt 2 trục tọa độ tai 2 điểm phân biệt A(; 0) và B(0 ; )
4. Củng cố : (4’)
- Vectơ pháp tuyến của đường thẳng là gì ? 1 đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến ?
- Dạng tổng quát phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M(x0 ; yo ) và có vectơ pháp tuyến ? Mối quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng ?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Nắm vững các phần đã học .
- BTVN : BT2, 3, 4 /80 SGK .
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT30.doc