§1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được vectơ pháp tuyến của đường thẳng, mối quan hệ giữa vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của đường thẳng .
- Nắm cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng .
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng .
- Có kỹ năng viết phương trình tổng quát của đường thẳng .
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục HS thấy được mối quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng
Ngày soạn: 16/03/2007 Tiết: 30 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được vectơ pháp tuyến của đường thẳng, mối quan hệ giữa vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của đường thẳng . - Nắm cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng . 2. kỹ năng: - Có kỹ năng xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng . - Có kỹ năng viết phương trình tổng quát của đường thẳng . 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục HS thấy được mối quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Nêu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng? Viết dạng tổng quát phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(x0 ; yo ) và có vectơ chỉ phương = (a1 ; a2) ? - Cho ABC với A(1; 2) , B(2; 1) , C(-2; -3) . Viết phương trình tham số của đường trung tuyến AM của ? TL: - Khái niệm, dạng tổng quát pt đường thẳng 9SGK) . - Trung điểm M của BC có tọa độ M(0 ; -1) . PT tham số đường thẳng AM đi qua điểm A(1; 2) có vectơ chỉ phương = (-1; -3) là : 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 10’ Hoạt động 1: Vectơ pháp tuyến của đường thẳng . GV yêu cầu HS làm HĐ4 SGK . H: Xác định vectơ chỉ phương của ? H: Để chứng minh vuông góc với vectơ chỉ phương của ta chứng minh điều gì ? H: = ? GV giới thiệu vectơ trên gọi là 1 vectơ pháp tuyến của đt . H: Vậy vectơ pháp tuyến của đt là gì ? H: Nếu là 1 vectơ pháp tuyến của đt thì k. có là vectơ pháp tuyến của không ? Vì sao ? - GV yêu cầu HS xem chú ý SGK . HS làm HĐ4 SGK . HS: Vectơ chỉ phương của : ( 2; 3) HS: Cần chứng minh HS: Tính và suy ra HS: Nêu định nghĩa . HS: Giải thích dựa vào điều kiện của 2 vectơ cùng phương . HS xem chú ý SGK . 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng : a) Định nghĩa : Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của b) Nhận xét (SGK) . 12’ Hoạt động 2: Phương trình tổng quát của đường thẳng . GV: Trong mp tọa độ Oxy cho đt đi qua điểm M0(x0; y0) và nhận làm vectơ pháp tuyến . -GV vẽ hình lên bảng . -Lấy M(x; y) thuộc mp H: M(x; y) ? GV: thì =0 H: Tính ? -Từ đó GV giới thiệu phương trình tổng quát của đt . H: Từ định nghĩa trên nếu đt có pt ax+by+c = 0 thì vectơ pháp tuyến của nó là gì ? -Tìm 1 vectơ chỉ phương của nó ? -GV chốt lại nhận xét . GV đưa nội dung ví dụ lên bảng H: Để lập phương trình tổng quát của đt ta cần những yêu tố nào ? H: Tìm 1 pháp vectơ của ? -Vậy phương trình tổng quát là gì ? GV chốt lại ghi bảng . GV yêu cầu HS làm HĐ6 SGK . -Yêu cầu 1 HS lên bảng giải . -GV kiểm tra nhận xét . -HS xem hình vẽ và nghe GV giới thiệu . HS: HS: Tính . HS: HS: Tìm (-b ; a) và chứng minh tích HS xem nội dung ví dụ . HS: Cần đi qua 1 điểm và 1 pháp vectơ . HS: HS viết pt tổng quát . HS làm HĐ6 SGK . -1 HS lên bảng giải . Vectơ pháp tuyến của đt là . Vậy vectơ chỉ phương của đt là (-4 ; 3) . 4. Phương trình tổng quát của đường thẳng . a) Định nghĩa : Phương trình ax+by+c = 0 (a2+b20) gọi là pt tổng quát của đường thẳng . * Nhận xét : Nếu đt thẳng : ax + by + c = 0 thì có vectơ pháp tuyến là và có vectơ chỉ phương là (-b ; a) . Ví dụ : Lập phương trình tổng quát của đt đi qua điểm A(2; 4) và có vectơ chỉ phương là = (-2; 3) Giải: Vì = (-2; 3) là vectơ chỉ phương của nên pháp vectơ của là Vật pt tổng quát của là -3(x – 2) + 2(y – 4) = 0 Hay -3x + 2y – 2 = 0. 12’ Hoạt động 3: Các trường hợp đặc biệt . H: Khi a = 0 thì (1) có dạng gì ? H: Nêu dạng của đường thẳng : ? GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng trong trường hợp này . -Tương tự GV hướng dẫn HS xét các trường hợp còn lại khi b = 0, c = 0, khi a, b, c đều khác 0 . + c = 0 : + a, b, c khác 0: HS: (1) có dạng by+c=0 HS: vuông góc với trục Oy tại điểm (0 ; ) -HS làm việc theo hướng dẫn của GV . c) Các trường hợp đặc biệt : Cho đt : ax+by+c=0 (1) + Nếu a=0: (1) : y = + Nếu b=0 thì (1) : x= + Nếu c=0 thì là đường thẳng qua gốc tọa độ . + Nếu a, b, c đều khác 0 : cắt 2 trục tọa độ tai 2 điểm phân biệt A(; 0) và B(0 ; ) 4. Củng cố : (4’) - Vectơ pháp tuyến của đường thẳng là gì ? 1 đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến ? - Dạng tổng quát phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M(x0 ; yo ) và có vectơ pháp tuyến ? Mối quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến của đường thẳng ? 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững các phần đã học . - BTVN : BT2, 3, 4 /80 SGK . V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: