§1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (T3)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng .
- Nắm được công thức tính góc giữa hai đường thẳng, nắm công thức hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1 .
2. kỹ năng:
- Có kỹ năng xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đưa về việc giải hệ phương trình .
- Có kỹ năng xác định góc giữa hai đường thẳng .
3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập .
Ngày soạn: 22/03/2007 Tiết: 31 §1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG (T3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng . - Nắm được công thức tính góc giữa hai đường thẳng, nắm công thức hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích hệ số góc của chúng bằng -1 . 2. kỹ năng: - Có kỹ năng xét vị trí tương đối của hai đường thẳng đưa về việc giải hệ phương trình . - Có kỹ năng xác định góc giữa hai đường thẳng . 3.Tư duy và thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập, giáo dục HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập . II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của thầy : Sách giáo khoa, thước thẳng, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Chuẩn bị của trò: Xem trước bài học ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (7’) - Nêu định nghĩa vectơ pháp tuyến của đường thẳng ? Mối quan hệ giữa vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến ? - BT: Viết phát triển tổng quát của đt đi qua điểm M(-2 ; 5) và song song với đường thẳng (d) : –x + 4y -5 = 0 . TL: - Định nghĩa và mối quan hệ (SGK). - BT: Vì // d nên vectơ pháp tuyến của là (-1 ; 4) . Vậy pt đường thẳng là : -1(x + 2) + 4( y – 5) = 0 -x + 4y – 22 = 0 . 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng 15’ Hoạt động 1: Vị trí tương đối của hai đường thẳng . H: Cho hai đường thẳng và thì xảy ra mấy trường hợp về vị trí tương đối của chúng ? GV: Nếu cho hai đt có phương trình tổng quát thì xét vị trí tương đối của chúng như thế nào ? GV hướng dẫn HS xét số nghiệm của hệ phương trình tạo bởi 2 đt đó . -GV chốt 3 trường hợp về số nghiệm của hệ phương trình và vị trí tương đối củahai đường thẳng . -GV yêu cầu HS xem ví dụ SGK trang 76, 77 SGK . -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm HĐ 8 SGK . GV chia lớp thành 6 nhóm : 2 nhóm làm 1 câu . HS: Xảy ra 3 trường hợp về vị trí tương đối - Cắt nhau . - Song song . - Trùng nhau . - HS thực hiện và ghi bài . - HS xem ví dụ SGK . - HS hoạt động nhóm làm HĐ8 SGK : -Đại diện nhóm trình bày . 5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng : Xét hai đt và có pt a1x + b1y + c1 = 0 : a2x + b2y + c2 = 0 Tọa độ giao điểm của và là nghiệm của hệ pt (I) * Hệ (I) có nghiệm (x0 ; y0 ) cắt tại điểm M0( x0 ; y0) . * Hệ (I) có vô số nghiệm * Hệ (I) vô nghiệm Ví dụ : (SGK) . 15’ Hoạt động 2: Góc giữa hai đường thẳng . GV yêu cầu HS làm HĐ9 SGK –GV vẽ hình 3,13 lên bảng . H: Hãy tính độ dài cạnh BD ? -Tính côsin góc ABD ? H: Hãy tính và ? GV: Nếu hai đt bất kì thì góc giữa hai đt đó tính như thế nào ? -GV giới thiệu quy ước về góc giữa hai đt trường hợp 2 đt đó vuông góc, song song hoặc trùng . H: Nếu cắt () thì góc giữa hai đt được xác định như thế nào ? H: Từ các kết quả trên hãy nhận xét góc giữa hai đt ? -GV: Để xét góc giữa hai đt người ta xét vectơ pháp tuyến của chúng . -GV vẽ hình 3.14 lên bảng . H: Nhận xét mối quan hệ giữa góc và góc giữa hai vectơ ? GV: vì 00 nên cos > 0 . GV: Vậy cos= H: Tính ? -GV yêu cầu HS xem chú ý SGK trang 79 . H: Vì sao ? HS làm HĐ9 SGK . HS : BD2 = AB2 + AD2 = 4 BD = 2 . HS: cos HS:; -HS nghe GV giới thiệu và ghi bài . HS: Góc nhỏ nhất trong 4 góc tạo thành . HS: Góc giữa hai đt không vượt quá 900 . HS: bằng hoặc bù với góc giữa hai vectơ j n 2 n 1 1 2 . HS: Dựa vào công thức tích vô hướng tính . HS xem chú ý SGK/79 . HS: vì và nên 6. Góc giữa hai đường thẳng: Cho hai đt cắt: a1x + b1y + c1 = 0 : a2x + b2y + c2 = 0 * NếuI D C B A thì (; )=900 * Nếu ( hoặc ) thì (; )= 00 . * Nếu cắt (): Gọi , lần lượt là vectơ pháp tuyến của và và thì Chú ý : + + Nếu và có pt y1= k1x + m1 và y2 = k2x + m2 thì 6’ Hoạt động 3: Củng cố -Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ta làm như thế nào ? - Công thức xác định góc giữa hai đt ? GV đưa nội dung đề BT trắc nghiệm lên bảng củng cố các kiến thức đã học . -GV yêu cầu HS cả lớp tự làm vài phút sau đó yêu cầu HS trả lời và giải thích . -HS trả lời -HS xem nội dung đề bài . -HS tự làm. -2 HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích . BT1: Cho đường thẳng : x + 2y + 3 = 0. 1. Đường thẳng nào trong các đường thẳng sau đây vuông góc với ? A. y=2x-3 ; B. y= -2x+3 C. x=2y+3 ; D. x= -2y+3 2. Gọi là góc giữa và đt d : 2x + y + 1 = 0. Khi đó cos bằng : A. ; B. C. ; D. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, công thức tính góc giữa hai đt . - BTVN : BT 4, 5 SGK /80 . V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: