Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 34: Bài tập (t2)

Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 34: Bài tập (t2)

Tiết: 34

 BÀI TẬP (T2)

I. MỤC TIÊU:

 * Kiến thức:

- Luyện tập xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng .

 * Kỹ năng:

- Có kỹ năng xét vị trí tương đối của đường thẳng , vận dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng giải một số bài toán liên quan đến khoảng cách .

- Kỹ năng tính góc giữa hai đường thẳng .

* Tư duy và thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, suy luận và tính toán chính xác .

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 * Chuẩn bị của thầy : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ.

 * Chuẩn bị của trò : Làm bài tập ở nhà .

 

doc 3 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1382Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học cơ bản 10 tiết 34: Bài tập (t2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/04/2007	
Tiết: 34 	 
 	 BÀI TẬP (T2)
I. MỤC TIÊU:
	* Kiến thức: 
- Luyện tập xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, khoảng cách giữa hai đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng .
	* Kỹ năng:
- Có kỹ năng xét vị trí tương đối của đường thẳng , vận dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng giải một số bài toán liên quan đến khoảng cách .
- Kỹ năng tính góc giữa hai đường thẳng .
* Tư duy và thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, suy luận và tính toán chính xác .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
	* Chuẩn bị của thầy : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ.
	* Chuẩn bị của trò : Làm bài tập ở nhà .
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
- Nêu cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ? 
- Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau : d1 : 2x + 3y – 4 = 0 và d2: 4x + 6y – 5 = 0
TL: Cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng : (SGK) .
 Hệ phương trình : 
 vô nghiệm nên hai đường thẳng (d1) và (d2) song song .
3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
10’
Hoạt động 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng .
GV đưa nội dung đề bài tập 1 lên bảng .
a/ H: Để xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng d1 và d2 ta làm như thế nào ?
-GV gọi 1 HS lên bảng giải .
b/ H: Để xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng d1 và d2 ta làm như thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
-GV kiểm tra và sửa chữa sai sót .
HS xem nội dung đề bài tập 1 .
HS: Giải hệ phương trình gồm pt 2 đt d1 và d2 .
-1 HS lên bảng giải .
HS: Chuyển đường thẳng d2 về dạng tổng quát rồi giải hệ pt .
-1 HS lên bảng giải câu b .
-HS nhận xét bài làm của 2 bạn .
Bài 1: (Bài 5 SGK) .
Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau đây :
a/ d1: 4x – 10y + 1 = 0 và 
 d2 : x + y + 2 = 0
c/ d1 : 8x + 10y – 12 = 0 và 
 d2 : 
Hướng dẫn:
a/ Hệ phương trình 
có nghiệm và nên d1 và d2 cắt nhau .
c/ Phương trình tổng quát của d2 là : 4x + 5y – 6 = 0 . Hệ phương trình
 vô số nghiệm nên d1 d2 .
6’
Hoạt động 2: Góc giữa hai đường thẳng .
-GV đưa nội dung đề BT7 lên bảng .
H: Nêu công thức tính góc giữa hai đường thẳng ?
- GV gọi 1 HS lên bảng giải BT7 SGK .
-HS xem nội dung đề BT7 (SGK) .
HS nêu công thức tính góc giữa hai đường thẳng .
-1 HS lên bảng giải bài tập .
Bài 2: (Bài 7 SGK) .
Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng : d1 : 4x – 2y + 6 = 0 và 
d2: x – 3y + 1 = 0 .
Giải: Gọi là góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 . Ta có:
 = .
Suy ra .
6’
8’
Hoạt động 3: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng .
-GV đưa nội dung đề BT8 SGK lên bảng . 
H: Nêu công thức tính khoảng cách từ điểm M(x0 ; y0) đến đường thẳng : ax+by+c=0 ?
-GV gọi 2 HS lên bảng giải .
-GV kiểm tra, nhận xét .
-GV đưa nội dung đề BT4 lên bảng .
a/ H: Điểm M nằm trên đường thẳng đó thì tọa độ của điểm M như thế nào ? 
H: Viết công thức tính khoảng cách AM , từ đó suy ra t ?
H: Giải tìm t ?
-Kết luận toạ độ điểm M .
b/ H: Gọi giao điểm của hai đường thẳng là N(x; y) thì x,y phải thỏa mãn điều kiện gì ?
-Gọi 1 HS lên bảng giải tìm x, y ? 
-GV kiểm tra, chốt lại .
-HS xem nội dung đề BT8 (SGK) .
-1 HS nêu công thức .
-2 HS lên bảng giải .
-HS xem nội dung đề BT4 .
-HS nêu toạ độ điểm 
M(2+2t; 3+t) . 
HS: Viết công thức khoảng cách AM .
AM = =5
-1 HS lên bảng giải tìm t .
HS: Toạ độ điểm N là nghiệm của hệ pt 
 .
-1 HS lên bảng giải .
Bài 3: (Bài 8 SGK) .
Tìm khoảng cách từ một điểm đến các đường thẳng trong các trường hợp sau :
a/ A(3; 5) và d : 4x + 3y + 1 = 0
b/ B(1; -2) và d : 3x – 4y – 26 = 0.
Giải:
a/ Ta có: 
 = 
b/ = 3 .
Bài 4 : Cho đường thẳng có phương trình tham số 
a/ Tìm điểm M trên đường thẳng đó và cách điểm A(0;1) một khoảng bằng 5 .
b/ Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng đó với đường thẳng x+y+1=0 
Giải :
a/ Vì M nằm trên đường thẳng đó nên M(2+2t; 3+t) . Do khoảng cách từ M đến A bằng 5 nên ta có AM = =5 ĩ t=1 hoặc t= - . Vậy có hai điểm M(4;4) hoặc M( -; - ) 
b/ Toạ độ giao điểm N của hai đường thẳng là nghiệm x, y của hệ phương trình ĩ .
 Vậy tọa độ giao điểm là N(-2;1) 
4. Củng cố : (3’)
- Khắc sâu các kiến thức vừa ôn tập, các công thức góc giữa hai đường thẳng, khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng .
5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
- Xem và giải lại các bài tập đã giải trên lớp .
- BTVN : 1/ Cho 3 điểm A(3; 0), B(-5; 0) và P(10; 2) . Viết phương trình đường thẳng qua P đồng thời cách đều A và B .
2/ Cho điểm M(2; 3). Viết phương trình đường thẳng cắt hai trục tọa độ ở A và B sao cho ABM là tam giác vuông cân tại đỉnh M .
-Hướng dẫn bài 2: Gọi A(a; 0) và B(0; b) là hai điểm tương ứng thuộc trục Ox và Oy .
Khi đó a, b thoả mãn hệ : 
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT34.doc