Giáo án Hình học khối 10

Giáo án Hình học khối 10

§3. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC

 VÀ GIẢI TAM GIÁC

I/ Mục đích –yêu cầu

1. Về kiến thức:

- Giúp HS nắm và vận dụng những kiến thức cơ bản về định lí cosin, các tính chất về đường trung tuyến trong tam giác, định lí sin

2. Về kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng tính toán, cẩn thận, chính xác

- Áp dụng được định lí côsin, định lí sin, công thức về độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích tam giác để giải một số bài toán có lien quan đến tam giác

- Biết giải tam giác trong một số trường hợp đơn giản.

3. Tư duy thái độ

Có tinh thần hợp tác,tích cực tham gia bài học,rèn luyện tư duy logic

 

doc 40 trang Người đăng trường đạt Lượt xem 1398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :10/01/2011
Tiết :	 
	§3. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC 
	VÀ GIẢI TAM GIÁC
I/ Mục đích –yêu cầu
1. Về kiến thức:
Giúp HS nắm và vận dụng những kiến thức cơ bản về định lí cosin, các tính chất về đường trung tuyến trong tam giác, định lí sin
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính toán, cẩn thận, chính xác
Áp dụng được định lí côsin, định lí sin, công thức về độ dài đường trung tuyến, các công thức tính diện tích tam giác để giải một số bài toán có lien quan đến tam giác
Biết giải tam giác trong một số trường hợp đơn giản.
3. Tư duy thái độ
Có tinh thần hợp tác,tích cực tham gia bài học,rèn luyện tư duy logic
4. Phương pháp
Vấn đáp,gợi mở,mô tả bằng hình vẽ
 Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ:
2. Bài mới
Họat động của GV
Họat động của HS
Nội dung
H: Nêu vấn đề: Tam giác ABC vuông tại A, có 2 cạnh AB, AC tính được cạnh BC?
H:Mở rộng trường hợp tam giác ABC thường có cạnh AB, AC và góc A tính BC
- GV hướng dẫn HS tính (như SGK) được kết quả và kếtluận:
Với a =BC, b = AC, c = AB
- Gọi HS viết lại kết luận. Tương tự thay a bằng b, c
H: Phát biểu định lí côsin bằng lời?
Gv đưa ra hệ quả.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm, tính vào bảng phụ: Tam giác ABC có 3 cạnh a, b, c tính cosA, cosB, cosC?
- Cho HS treo bảng phụ, nhận xét, kết luận.
- Tam giác ABC có a = 2, b = 3, c = 4 khi đó cosA = ?
GV vẽ hình, gợi ý cho HS các tính ma.
Gọi HS lên bảng tính, nhận xét và kết luận. 
Tam giác ABC có a = 7, b = 8, c = 6 khi đó ma = ? 
Cho HS giải ví dụ
-Gv hướng dẫn Hs giải
-Cho HS lên bảng trình bày
-Nhận xét và chỉnh sửa (nếu có)
TL: Dùng định lý Pitago để tính BC
Theo dõi cách tính
-Kết luận:
TL: Trong tam giác, bình phương của 1 cạnh bằng tổng bình phương 2 cạnh còn lại trừ đi 2 lần tích 2 cạnh đó nhân với côsin xen góc kèm giữa hai cạnh
- HS trao đổi, trình bày vào bảng phụ, kết luận hệ quả
-Từ hệ quả HS tính được 
Tính ma, áp dụng định lí côsin vào tam giác AMB.
Tương tự kết luận mb, mc 
Từ áp dụng HS tính được 
Hs nghiên cứu
Hs lên bảng trình bày theo hướng dẫn của gv
1. Định lí côsin:
a. Định lí côsin:
Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, CA = b, AB = c ta có:
b.Hệquả:
c. Áp dụng:
Gọi lần lượt là độ dài các đường trung tuyến vẽ từ A, B, C. Ta có: 
d.Ví dụ: sgk
Cho tam giác ABC biết ba cạnh AB = c, BC = a, CA = b. Đặt ma, mb, mc lần lượt là độ dài các đường trung tuyến kẻ từ các đỉnh A,B,C. Tính ma, mb, mc.
2. Định lí sin:
a. Định lí sin:
Trong tam giác ABC bất kì với BC = a, AC = b, AB = c và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp, ta có: 
b. Ví dụ: SGK
Ví dụ 1: Tam giác ABC có 
a = 13, b = 14, c = 15.
Tính diện tích tam giác
Tính bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác
**Củng cố : Nhắc lại định lí Cosin và hệ quả; định lí sin
**Dặn dò: Làm các BT trong SGK.
V/ Rút kinh nghiệm
---------------4---------------
Ngày soạn :10/01/2011
Tiết :	 
	§3. CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC 
	VÀ GIẢI TAM GIÁC (tt)
I. Mục đích –yêu cầu
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm và vận dụng được các công thức tính diện tích tam giác, giải tam giác và ứng dụng trong đo đạc.
2.Về kĩ năng
Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận, chính xác. 
Áp dụng được các công thức tính diện tích tam giác để giải một số bài toán có liên quan đến tam giác.
Biết giải tam giác trong một số trường hợp đơn giản.
3. Tư duy thái độ
Có tinh thần hợp tác,tích cực tham gia bài học,rèn luyện tư duy logic
 Phương pháp
Vấn đáp,gợi mở,mô tả bằng hình vẽ
Tiến trình lên lớp
1. Bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Phát biểu định lí côsin trong tam giác? Hệ quả của định lí côsin?
- Làm bài 2 trang 59 SGK?
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS phát biểu định lí côsin và hệ quả.
Bài 2 trang 59 SGK
Theo công thức côsin ta có:
- HS nhận xét, sửa bài.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Vẽ tam giác và kí hiệu như SGK. Hãy viết công thức tính diện tích tam giác ABC theo một cạnh và đường cao tương ứng?
- Gọi HS lên bảng viết sau đó GV kết luận và giới thiệu các công thức tính diện tích SGK.
- Đưa hình 2.18 SGK bằng bảng phụ để chứng minh công thức (1)
- Ta thừa nhận công thức Hê – rông
- Chú ý, thông thường ta dùng các công thức diện tích để tính S, đường cao, R, r. 
- YC HS xem ví dụ SGK
GV giải nghĩa thuật ngữ “Giải tam giác”.
- Giải tam giác là tìm một số yếu tố của tam giác khi biết các yếu tố khác.
- Muốn giải tam giác ta thường sử dụng các hệ thức đã được nêu lên trong định lí côsin, định lí 
- Theo dõi và trả lời được đúng trong cả 3 trường hợp.
3. Công thức tính diện tích tam giác:
Kí hiệu là các đường cao của tam giác ABC lần lượt kẻ từ A, B, C. R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp, gọi là nửa chu vi tam giác. Gọi S là diện tích tam giác.
Công thức:
( CT Herông)
Ví dụ 2: Tam giác ABC có cạnh a = 23, b = 2, góc C = 300. Tính cạnh c, góc A và diện tích tam giác.
4. Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạc
a. Giải tam giác
Giải tam giác là tìm một số yếu tố của tam giác khi biết các yếu tố khác.
Sử dụng định lí côsin, định lí sin và các công thức tính diện tích tam giác.
Chú ý: trong một tam giác nếu biết được ba yếu tố ngoại trừ ba yếu tố về góc thì ta luôn tìm được các yếu tố còn lại.
b.Ứng dụng vào việc đo đạc
Bài toán 1:SGK
Bài toán 2:SGK
Củng cố:
- 	Tam giác ABC có góc A = 120o, AC = 1, AB = 2, cạnh BC bằng:
	a/ 	b/ 	c/ -3 	d/ 
Kết quả: (a)
Tam giác ABC có các góc B = 60o, C = 45o, tỉ số bằng:
	a/ 	b/ 	c/ 	d/ 
Kết quả: (c)
Tam giác ABC có AB = 6, BC = 10, AC = 12. Gọi M là trung điểm BC và N là trung điểm M. Khi đó AM bằng:
	a/ 	b/ 	c/ 	d/ 
Kết quả: (b)
Tam giác có ba cạnh lần lượt là 5, 12, 13 có diện tích bằng:
	a/ 	b/ 	c/ 	d/ 
Kết quả: (d)
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại toàn bộ bài học.
Bài tập về nhà: trang 59 SGK.
V/ Rút kinh nghiệm :
---------------4---------------
Ngày soạn :	15/01/2011 
Tiết CT: 
	§3. LUYỆN TẬP
I/ Mục đích –yêu cầu
1. Kiến thức
Giúp học sinh biết cách vận dụng địmh lí sin ,cosin vào tính cạnh và góc trong tam giác ,diện tích tam giác 
2. Về kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng tính cạnh , góc trong tam giác ,tính diện tích tam giác 
3. Tư duy thái độ
Học sinh tư duy linh hoạt trong việc tính toán biến đổi công thức 
Học sinh nắm công thức từ đó biết liên hệ toán học vào thực tế
II/Phương pháp
Vấn đáp,gợi mở,mô tả bằng hình vẽ
III / Tiến trình lên lớp
Bài cũ
Nêu các công thức tính diện tích tam giác 
Áp dụng tính diện tích tam giác biết b=8,c=5,góc A là 1200 	
2. Bài mới
Họat động của gv
Họat động của hs
Nội dung
HĐ1:Giới thiệu bài 1
Hỏi:bài toán cho biết 2 góc ,1 cạnh thì ta giải tam giác như thế nào? 
Yêu cầu: học sinh lên bảng thực hiện 
Gọi học sinh khác nhận xét sữa sai 
Gv nhận xét cho điểm 
HĐ2:Giới thiệu bài 6
Hỏi: góc tù là góc như thế nào?
Nếu tam giác có góc tù thì góc nào trong tam giác trên là góc tù ?
Yêu cầu: 1 học sinh lên tìm góc 
và đường trung tuyến ma ?
Gọi học sinh nhận xét sữa sai
Gv nhận xét và cho điểm
HĐ3: Giới thiệu bài 7
Hỏi :dựa vào đâu để biết góc nào là góc lớn nhất trong tam giác ?
Yâu cầu: 2 học sinh lên bảng thực hiện mỗi học sinh làm 1 câu
Gv gọi học sinh khác nhận xét sửa sai 
Gv nhận xét và cho điểm
HĐ4: Giới thiệu bái 8
Hỏi: bài toán cho 1 cạnh ,2 góc ta tính gì trước dựa vào đâu?
Yêu cầu:1 học sinh lên bảng thực hiện 
Gọi học sinh khác nhận xét sữa sai
Gv nhận xét cho điểm
TL:Tính góc còn lại dựa vào đlí tổng 3 góc trong tam giác ; tính cạnh dựa vào đlí sin
Học sinh lên bảng thực hiện 
Học sinh nhận xét sữa sai
TL:góc tù là góc có số đo lớn hơn 900,nếu tam giác có góc tù thì góc đó là góc C
Học sinh lên bảng thực hiện
Học sinh khác nhận xét sữa sai
TL:dựa vào số đo cạnh , góc đối diện cạnh lớn nhất thì góc đó có số đo lớn nhất 
Học sinh 1 làm câu a
Học sinh 2 làm câu b
Học sinh khác nhận xét sữa sai
TL:tính góc trước dựa vào đlí tổng 3 góc trong tam giác ,rồi tính cạnh dựa vào đlí sin
1 học sinh lên thực hiện 
1 học sinh khác nhận xét sữa sai
Bai 1: GT: 
 900 ;580
 a=72cm
 KL: b,c,ha; Giải
Ta có : =1800-(+) 
 =1800-1480 =320
(900+580)=1480
 b=asinB=72.sin580=61,06 
 c=asinC=72.sin 320=38,15 
 ha==32,36 
Bài 6: 
Gt: a=8cm;b=10cm;c=13cm
Kl: tam giác có góc tù không?
 Tính ma?
 Giải
Tam giác có góc tù thì góc lớn nhất phải là góc tù CosC=<0
 Suy ra là góc tù 
ma2==118,5
 suy ra ma=10,89cm
Bài 7:
Góc lớn nhất là góc đối diện cạnh lớn nhất 
a/ a=3cm;b=4cm;c=6cm
nên góc lớn nhất là góc C
cosC==-
 =1170
b/ a=40cm;b=13cm;c=37cm
nên góc A là góc lớn nhất 
cosA=
suy ra 940
Bài 8:
a=137cm; 830; =570
Tính ;b;c;R
 Giải
Ta có 1800-(830+570)=400
R=
b=2RsinB=2.107sin830
=212,31
c=2RsinC=2.107sin570
=179,40
**Củng cố lại bài giảng: nhắc lại đinh lí sin ,cosin ,hệ quả ,công thức tính đường trung tuyến ,công thức tính diện tích của tam giác 
 Dặn dò: học bài , làm tiếp các bài tập còn lại
V/ Rút kinh nghiệm :
---------------4---------------
Ngày soạn :20/01/2011 
Tiết : 
	§3. LUYỆN TẬP( tt)
I.	MỤc tiêu:
1.	Về kiến thức:
-	Hiểu định lí côsin, định lí sin, công thức về độ dài đường trung tuyến trong tam giác.
-	Biết được một số công thức tính diện tích của tam giác như: 
2. 	Về kỹ năng:
- 	Biết cách xác định điểm đầu, điểm cuối của một vectơ, giá, phương, hướng của một vectơ.
- 	Biết được khi nào hai vectơ cùng phương, cùng hướng; không cùng phương, ngược hướng.
-	Chứng minh được hai vectơ bằng nhau.
-	Khi cho trước điểm O và vectơ , dựng điểm A sao cho: .
3. 	Về tư duy và thái độ:
-	Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
-	Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi.
II. 	Chuẩn bị của GV và HS:
-	GV: Câu hỏi trăc nghiệm, phiếu học tập, giáo án,
-	HS: Làm các bài tập trong SGK, chuẩn bị bảng phụ.
III. Phương pháp dạy học:
Gợi mở, vấn đáp và kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học và các hoạt động:
1. Bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Viết các công thức tính diện tích tam giác. Làm bài 4 trang 59. 
- GV gọi một HS khác lên bảng làm bài 5 trang 59 SGK. 
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS lên bảng viết công thức tính diện tích tam giác.
Bài 4 trang 59 SGK.
Ta có: 
(đvdt)
Bài 5 trang 59 SGK.
Áp dụng định lí côsin ta có:
2. Bài mới
Hoạt động 1: Bài 1 trang 59 SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV gọi HS lên bảng sửa bài 1 trang 59.
- Bài này áp dụng công thức của định lí nào?
Tam giác ABC vuông tại A nên:
 = 90o và có 
Áp dụng định lí sin ta có:
Ta có: 
Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A, và cạnh . Tính , cạnh b, cạnh c và đường cao ha?
Hoạt động 2: Bài 2 trang 59 SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Áp dụng định lí côsin
Theo định lí côsin ta có:
Bài 2. Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 52,1cm; b = 85cm; c = 54cm. Tính các góc 
Hoạt động 3: Bài 3 trang 59 SGK
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học s ... : 
M(x ; y) (C) ta xét M’(x’; y’) sao chovới 0 < b < a
Tập hợp các điểm M’ có tọa độ thỏa mãn phương trình: là một elip (E)
3/Củng cố: 
 Nhắc lại dạng phương trình Elip,phương trình tiếp tuyến của đtròn tại 1 điểm 
5/ Dặn dò 
 Làm bài tập 1,2,3,4(SGK)
V/ Rút kinh nghiệm
---------------4---------------
Ngày soạn :
Tiết : 	 
BÀI TẬP
I/ Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
 Giúp học sinh nắm dạng phương trình chính tắc của elip và các thành phần của elip từ đó nắm cách lập phương trình chính tắc xác định các thành phần của elíp
2.Về kĩ năng:
 Rèn luyệ kĩ năng viết phương trình đường elip,xác định các thành phần của elip 
3.Về tư duy: 
Học sinh tư duy linh hoạt trong việc đưa một phương trình về dạng của elip
4.Về thái độ: 
Học sinh nắm kiến thức biết vận dụng vào giải toán 
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1.Giáo viên: Giáo án, phấn mầu, thước kẻ,bảng phụ
2.Học sinh: xem bài trước , bảng phụ cho nhóm
III/ Phương pháp dạy học:
Thuyết trình,nêu vấn đề,hoạt động nhóm, 
IV/ Tiến trình bài học 
 1/ Kiểm tra bài cũ
	Câu hỏi:: Xác định các yếu tố của Elip: 
 2/ Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
 Lưu bảng
Dạng cơ bản, gọi HS làm.
a)_ Cho biết a=? b=?
_ Tìm tọa độ tiêu điểm ta cần tìm gì ?
_ Tọa độ các đỉnh ?
Câu b,c tương tự.
_ Để lập p.t chính tắc của elip ta cần tìm gì ?
Câu b) cho độ dài trục lớn ,tiêu cự ,cần tìm gì ?
Nhận xét : (E): 
M,N (E) thì tọa độ của M,N thỏa mản p.t của elip, giải p.t tìm a,b
Gọi HS lên bảng giải
a=5, b=3
A1(-5;0),A2(5;0)
B1(0;-3),B2(0;3)
 A1A2=2a=10
 B1B2=2b = 6
 c2 = a2-b2= 25-9=16
 c = 4
Các tiêu điểm F1(-4;0)
 F2(4;0)
 F1F2 = 2c = 8 
a)a= ; b = 
_ Độ dài trục lớn:
 A1A2= 2a =1
_ Độ dài trục nhỏ:
 B1B2 = 2b =
_ Tìm c =?
 c2= a2-b2 = - =
 c = 
_ Các tiêu điểm:
F1(- ; 0),F2( ;0)
_ Các đỉnh:A1(- ;0)
A2( ;0),B1(0;- )
B2(0; )
P.t chính tắc của elip:
Vì vậy cần tìm a , b = ?
_ cho a,c cần tìm b 
a. 
Vậy (E) có phương trình chính tắc là: 
b. 
(E) có tiêu điểm , suy ra 
Vậy ta có: a2 = b2 + 3 (1)
Thay tọa độ điểm và phương trình elip ta được: (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được: b2 = 1, a2 = 4
Vậy phương trình chính tắc của elip là: 
Vd1: Cho (E): 
Xác định tọa độ các đỉnh của elip.
Tính độ dài trục lớn , trục nhỏ của elip.
Xác định tọa độ tiêu điểm và tiêu cự.
Vẽ hình elip trên.
Bài 1. Xác định độ dài các trục, tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh của các elip có phương trình sau:
a. 
b. 
c. 
Giải:
a. có , , . Vậy (E) có trục lớn , trục nhỏ , tiêu điểm , , các đỉnh , , 
b. 
Ta có: a = 3, b = 2, 
Vậy (E) có trục lớn 2a = 6, trục nhỏ 2b = 4, tiêu điểm , , các đỉnh A1(-3 ; 0), A2(3 ; 0), B1(0 ; -2), B2(0 ; 2)
Bài 2. Lập phương trình chính tắc của elip biết:
a. Độ dài trục lớn và độ dài trục nhỏ lần lượt là 8 và 6
b. Độ dài trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 6
Giải:
a) Độ dài trục lớn:2a=8 a=4
 Độ dài trục nhỏ:2b=6 b=3
b) Tương tự
Bài 3. Lập phương trình chính tắc của elip trong các trường hợp sau:
a. Elip đi qua các điểm M0 ; 3) và 
b. Elip có một tiêu điểm là và điểm nằm trên elip.
.
3.Củng cố: 
 _ Lập p.t elip , xác định các thành phần của một elip.
 _ Lập p.t elip , xác định các thành phần của một elip.
 BTVN: 4,5 trang 88
V/ Rút kinh nghiệm
---------------4---------------

Ngày soạn :
Tiết : 	 
ÔN TẬP CHƯƠNG III
1. Mục tiêu:
Về kiến thức: cũng cố, khắc sâu kiến thức về:
-Viết ptts, pttq của đường thẳng 
Xét vị trí tương đối gĩa 2 đường thẳng, tính góc giữa 2 đường thẳng
Viết ptrình đường tròn, tìm tâm và bán kính đường tròn
Viế ptrình elip, tìm độ dài các trục, tọa độ các tiêu điểm, các đỉnh của elip.
Về kỹ năng:
Rèn luyệ kỹ năng áp dụng ptrìng đường thẳng, dường HSn và elip để giải 1 số bài toán cơ bản của hình học như tìm giao điểm, tính khoảng cách, vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng.
Về tư duy: Bước đầu hiểu được việc Đại số hóa hình học
	 Hiểu được ccách chuyển đổi từ hình học tổng hợp sang tọa độ.
Về thái độ: cẩn thận , chính xác.
2. phương tiện :
Thực tiển: Hsinh nắm được kiến thức về đương thẳng, đường tròn, elip
Phương tiện: SGK, Sách Bài tập
Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyệ tập
3. Tiến trình bài học:
Bài tập 1:
Cho 3 điểm A(2,1), B(0,5), C(-5,-10).
Tìm tọa độ trọng tâm G, trực tâm H và tâm I đường HSn ngoại tiếp tam giác ABC.
Chứng minh I, G, H thẳng hàng.
Viết phương trình đường HSn ngoại tiếp tam giác ABC.
Học sinh
Giáo viên
Ghi bảng
Tọa độ trực tâm H (x,y) là nghiệm của phương trình
ó ó
ó 
ó 
Học sinh tự giải hệ phương trình .
Kết quả: 
Nhận xét: 
Dạng (x-a)2 + (y-b)2 =R2
Vậy (c) (x+7)2 + (y+1)2 = 85
Giáo viên gọi hs nêu lại công thức tìm trọng tâm G.
Tọa độ 
HS nêu lại công thức tìm trực tâm H.
Giáo viên hướng dẫn cho HS tìm tâm I(x,y) từ Hệ phương trình : IA2=IB2
 IA2=IC2
Hướng dẫn cho HS chứng minh 2 vectơ cùng phương.
Đường HSn đã có tâm và bán kính ta áp dụng phương trình dạng nào?.
a) Kquả G(-1, -4/3)
Trực tâm H(11,-2)
Tâm I.
Kết quả: I(-7,-1)
b) CM : I, H, G, thẳng hàng.
ta có: 
vậy I, G, H thẳng hàng.
c) viết phương trình đường HS (c) ngoại tiếp tam giác ABC.
Kết quả: 
 (x+7)2+(y+1)2=85
Bài tập 2. Cho 3 điểm A(3,5), B(2,3), C(6,2).
Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp .
Xác định toạ độ tâm và bán kính .
Học sinh
Giáo viên
Ghi bảng
có dạng:
 x2+y2-2ax-2by+c =0
vì A, B, C nên 
ó 
ó 
Đường HSn chưa có tâm và bán kính. Vậy ta viết ở dạng nào?
Hãy tìm a, b, c.
Nhắc lại tâm I(a,b) bán kính R=?.
Viết Phương trình 
b) Tâm và bán kính bk 
Bài tập 3. Cho (E): x2 +4y2 = 16
Xác định tọa độ các tiêu điểm và các đỉnh của Elip (E).
viết phương trình đường thẳng qua có VTPT 
Tìm toạ độ các giao điểm A và B của đường thẳng và (E) biết MA = MB
Học sinh
Giáo viên
Ghi bảng
 x2 +y2 = 16
ó 
c2 = a2-b2 = 16 – 4 = 12
Viết phương trình tổng quát đường thẳng qua M có VTPT là:
HS giải hệ bằng phương pháp thế đưa về phương trình:
2y2 – 2y –3 =0
ó 
ó
ó 
vậy MA = MB
Hãy đưa Pt (E) về dạng chính tắc.
Tính c?
toạ độ đỉnh?.
Có 1 điểm, 1 VTPT ta sẽ viết phương trình đường thẳng dạng nào dễ nhất.
Hướng dẫn HS tìm toạ độ gaio điểm của và (E) từ hệ phương trình:
Nhận xét xem M có là trung điểm đoạn AB?.
Xác định tọa độ A1, A2, B1, B2, F1, F2 của (E)
 nên F1=
 F2=
 A1(-4,0), A2(4,0)
 B1(0,-2), B2(0,2)
Phương trình qua có VTPT 
là x + 2y –2 =0
Tìm toạ độ giao điểm A,B.
CM: MA = MA
vậy MA = MB (đpcm)
Củng cố: Qua bài học các em cần nắm vững cách viết phương trình của đường thẳng, đường HSn, elip, từ các yếu tố đề cho.
Rèn luyện thêm các bài tập 1 đến 9 trang 93/94 SGK.
Lập PTTS và PTTQ của đường thẳng d biết.
d qua M(2,1) có VTCP 
d qua M(-2,3) có VTCP 
d qua M(2,4) có hệ số góc k = 2.
d qua A(3,5) B(6,2).
Xét vị trí tương đối các cặp đường thẳng.
a) d1: 4x – 10y +1 = 0	d2: 
b) d1: 4xx + 5y – 6 = 0	d2: 
Tìm số đo góc tạo bởi 2 đường thẳng:
d1: 2x – y + 3 = 0
d2 : x – 3y + 1 = 0
Tính khoản cách từ:
A(3,5) đến : 4x + 3y + 1 = 0
B(1,2) đến : 3x - 4y - 26 = 0
Viết phương trình () : biết 
() có tâm I(-1,2) và tiếp xúc với : x - 2y + 7 = 0
() có đường kính AB với A(1,1) B(7,5).
() qua A(-2,4) B(5,5) C(6,-2).
Lập phương trình (E) biết:
Tâm I(1,1), tiêu điểm F1(1,3), độ dài trục lớn 6.
Tiêu điểm F1(2,0) F2(0,2) và qua góc tọa độ.
5.Củng cố: 
 _ Lập p.t elip , xác định các thành phần của một elip,đường tròn.
 - Ôn tập cuối năm
 BTVN: Xem các bài tập đã chữa,làm các bài tập còn lại.bài tập ôn tập cuối năm
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------

Ngày soạn :
Tiết : 	 
ÔN TẬP CHƯƠNG CUỐI NĂM(2T)
1. Mục đích:
_ Ôn tập về các hệ thức lượng trong tam giác
_ Ôn tập về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng,cho học sinh luyện tập các loại toán:
 + Lập phương trình tổng quát, phương trình tham số của đường thẳng
 + Lập phương trình đường tròn.
 + Lập phương trình đường elip.
2. .Phương pháp dạy học: vấn đáp gợi mở.
3. .Tiến trình ôn tập:
Kiểm tra bài cũ : được nhắc lại trong quá trình làm bài .
Nội dung ôn tập:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Lưu bảng
Bài 1: Giáo viên cho bài tập
Giáo viên gọi một học sinh vẽ hình
Nhắc lại :Định lý Cosin 
 CosA = ?
 _ Tính BM ta dựa vào tam giác nào ? tại sao ? 
_ Tính dùng công thức nào ? 
_ Để xét góc tù hay nhọn ,ta cần tính Cos.
 * Cos >0 nhọn 
 * Cos <0 tù
Bài 2: Cho bài tập học sinh làm.
 _ Câu a) sử dụng kiến thức tích vô hướng của 2 vectơ 
_ Câu b) sử dụng kiến thức về sự cùng phương của 2 vectơ
Bài 3: dạng toán về phương pháp tọa độ
HD:
Nhắc lại:(D):Ax+By+C=0
 () (D) P.t () là:
 Bx-Ay+C=0
_ Có nhận xét gì đường cao BH ?
_ Có nhận xét gì đường cao AH ?
_ Có nhận xét gì về cạnh BC ?
_ Có nhận xét gì về đường trung tuyến CM ?
 Bài 8:
Gọi học sinh vẽ hình minh họa
 Gọi I(a;b) là tâm đ.HSn thì
 lập hệ p.t , giải tìm a,b =?
H :
Nhắc lại:(E): 
 Với b2=a2-c2 
a)-Các đỉnh là ?
- Các tiêu điểm ?
b) đường thẳng qua tiêu điểm có p.t như thế nào ? Tìm y = ?
TL:
Đlí cosin:
BC2=AB2+AC2-2AB.AC.CosA
 Cos A= 
 _ Để tính BM ta dùng ABM
vì ABM đã có 3 yếu tố rồi
(dùng định lý Cosin để tính BM) 
_ Định lý sin
Cho 
 cùng phương 
-HS trả lời các câu hỏi và giải theo hướng dẫn của Gv.
TL:
-BH) 
-(AH) ,cần tìmtọa độ điểm A trước.
-(BC) , cần tìm tọa độ điểm B trước ?
-(CM) qua điểm C và qua trung điểm M của AB
_ Tìm tọa độ điểm 
 =BC AC ; tọa độ điểm M
_ Gọi I(a;b) là tâm đ.HSn thì
 lập hệ p.t , giải tìm a,b =?
TL:
- A1(-a;0),A2(a;0), -B1(0;-b),B2(0;b)
- F1(-c ; 0), F2(c ; 0)
TL:P.t đường thẳng qua tiêu điểm là: x= c y = 
Bài 1: Cho ABC có AB = 5
AC=8; BC = 7.Lấy điểm M nằm trên AC sao cho MC =3
a)Tính số đo góc A
b)Tính độ dài cạnh BM 
c)Tính bán kính đường HSn ngoại tiếp ABM.
d)Xét xem góc tù hay nhọn ?
e)Tính 
f)Tính độ dài đường cao hạ từ đỉnh B của ABC 
g)Tính độ dài đường trung tuyến CN của BCM
 Giải
a)Tính =?
 Cos = = 600
Tính BM = ?
c)Tính 
 Kq:= 
d)Góc tù hay nhọn ?
Kq: nhọn.
e)Tính 
Kq: 
f)Tính độ dài đường cao từ đỉnh B của 
g)Tính CN =?
Bài 2: Trong mp Oxy cho 
 A(2:-2) :B(-1;2)
a)Tìm điểm M nằm trên trục hoành sao cho MAB vuông tại M.
b)Tìm điểm N nằm trên đường thẳng (d): 2x+y-3=0
Bài 3:Cho ABC có phương trình các cạnh AB,AC lần lượt là:x+y-3=0 ; x-2y+3=0.Gọi H(-1;2) là trực tâm ABC
a)Viết p.t đường cao BH của ABC.
b)Viết p.t đường cao AH của ABC.
c)Viết p.t cạnh BC của ABC
d)Viết p.t đường trung tuyến CM của ABC
 Giải
a)Viết p.t đường cao BH:
b)Viết p.t đường cao AH 
c)Viết p.t cạnh BC:
d)Viết p.t đường trung tuyến CM:
Bài 8[100]:Lập p.t đường tròn có tâm nằm trên đường thẳng ():4x+3y-2=0 và tiếp xúc với 2 đường thẳng:
 (d1):x+y+4 = 0
 (d2):7x-y+4 = 0 
 Giải
Kq: (C1):(x-2)2+(y+2)2 =8
 (C2): (x+4)2 +(y-6)2 = 18 
Bài 9[100]:Cho (E): 
Xác định các tọa độ đỉnh, tiêu điểm
 b)qua tiêu điểm của € dựng đường thẳng // với Oy và cắt (E) tại M,N. Tính độ dài đoạn MN.
 (Bài tập về nhà.)
5.Củng cố:
 _ BTVN:3,4,5,6,7 trang 100
 _ Ôn lại các dạng toán đã làm 
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGAHH10.doc