Tiết số:33 Bài KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC (Tiếp )
I. MỤC TIÊU:
+) Kiến thức :Củng cố các kiến thức về khoảng cách từ một điểm đên một đường thẳng , tia phân giác của góc tạo bỡi hai đường thẳng , góc của hai đường thẳng .
+) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính khoảng cách từ một điểm đên một đường thẳng, tính góc tạo bỡi hai đường thẳng , lập phương trình đường phân giác của góc tạo bỡi hai đường thẳng .
+) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận .
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, thước thẳng , phấn màu .
HS: SGK, ôn tập các kiến thức đã học của bài , làm BT trong SGK
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ngày soạn : / / Tiết số:33 Bài KHOẢNG CÁCH VÀ GÓC (Tiếp ) I. MỤC TIÊU: +) Kiến thức :Củng cố các kiến thức về khoảng cách từ một điểm đêùn một đường thẳng , tia phân giác của góc tạo bỡi hai đường thẳng , góc của hai đường thẳng . +) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính khoảng cách từ một điểm đêùn một đường thẳng, tính góc tạo bỡi hai đường thẳng , lập phương trình đường phân giác của góc tạo bỡi hai đường thẳng . +) Thái độ : Rèn luyện tư duy linh hoạt , tư duy logic , tính cẩn thận . II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, thước thẳng , phấn màu . HS: SGK, ôn tập các kiến thức đã học của bài , làm BT trong SGK III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: a. Oån định tổ chức: (1’) b. Kiểm tra bài cũ(4’) + Viết công thức tính khoảng cách từ điểm M(x0 ; y0) đến đường thẳng : ax + by + c = 0 (a2 + b2 0) + Tính khoảng cách từ A(-2 ; 4) đến đường thẳng : c. Bài mới: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 8’ 10’ Hoạt động 1 : +) GV cho HS làm BT 17 trg 90 SGK Viết phương trình đường thẳng song song và cách đường thẳng ax+ by + c = 0 một khoảng bằng h cho trước Gợi ý : Gọi M(x ; y) nằm trên đường thẳng song song và cách đều đường thẳng đã cho , khi đó D(M, ) = h +) GV cho HS làm BT 18 Cho A(3 ; 0) , B (-5 ; 4) , P (10; 2) . Viết phương trình đường thẳng đi qua P và cách đều A và B Gợi ý : + Gọi là đường thẳng đi qua P và có vectơ pháp tuyến =(a ; b). Hãy lập phương trình của ? Dựa vào phương trình của và giả thiết của bài toán ta tìm a và b , sau đó thế vào phương trình . GV hướng đẫn cho HS cách làm tiếp khi bằng cách chọn một giảtrị tuỳ ý của một ẩn và tìm ẩn còn lại . GV : Ta có thể dùng kiến thức hình học ở lớp 8 để giải bài toán này (A, B nằm một phía đối với hoặc A và B ở hai phía đối với ) HS đọc đề và cho biết cách giải HS thực hiện bài giải HS đọc đề và làm BT 18 : a(x – 10) + b(y –2) = 0 d(A; ) = d(B; ) HS giải tiếp đến Bài 17: Gọi M(x ; y) nằm trên đường thẳng song song và cách đều đường thẳng đã cho , khi đó d(M, ) = h | ax + by + c | = h. Tập hợp các điểm M là hai đường thẳng có phương trình (1) và (2) . Hai đường thẳng đó cùng song song với đường thẳng đã cho Bài 18 : Gọi là đường thẳng đi qua P và có vectơ pháp tuyến =(a ; b) . Khi đó ta có : a(x – 10) + b(y –2) = 0 d(A; ) = d(B; ) | 7a + 2b | = | -15a + 2b | Ở pt(1) ta lấy b = 1 , pt : y – 2 =0 ở pt(2) ta lấy a = 1 và b = 2 , phương trình của : x + 2y – 14 = 0 TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 10’ 10’ +) GV cho HS làm BT 19 SGK ABM vuông cân tại M nên ta có điều gì ? Giải hệ phương trình trên để tìm a và b +) GV cho HS làm BT 20 trg 90 Cho HS vẽ hình minh hoạ H: IBA có tính chất gì ? Để viết phương trình đường thẳng ta có thể làm như thế nào ? Lưu ý : đường thẳng đi qua P và có vectơ chỉ phương là vectơ pháp tuyến của đường phân giác vừa tìm được . HS đọc đề và làm BT 19 Ta có HS giải hệ phương trình trên để tìm a và b HS đọc đề và vẽ hình mimh họa IAB cân tại A nên vuông góc với tia phân giác góc I + Viết phương trình đường phân giác của góc I + Viết phương trình đường thẳng đi qua P và vuông góc với đường thẳng vừa tìm được HS làm theo định hướng trên Bài 19 : Giả sử A(a; 0 ) và B (0 ; b) với a.b 0 MAB vuông cân tại M khi và chỉ khi Ta có = (a –2 ; -3) , = (-2 ; b-3) (1) (a –2)2 + 3 = 4 + (b –3)2 a2 – 4a = b2 – 6b (2) -2(a –2) –3(b –3) = 0 2a + 3b – 13 = 0 Ta có hệ vô nghiệm nên không tồn tại đường thẳng thõa mãn điều kiện bài tóan Bài 20 : Gọi I là giao điểm của 1 và 2 , khi đó IAB cân tại I nên đường phân giác góc I vuông góc với AB Phương trình đường phân giác góc I hay m1 : (- 3)x + (2 + 1)y – 3 - 2 = 0 m2 : (+ 3)x + (2 - 1)y – 3 + 2 = 0 Vì đường thẳng đi qua P(3 ; 1 ) và vuông góc với đường thẳng m1 hoặc m2 nên có hai phương trình lần lượt là d) Hướng dẫn về nhà : (2’) + Nắm vững các dạng phương trình của đường thẳng : tổng quát , tham số , chính tắc + Nắm vững công thức tính khoảng cách của một điểm đến một đường thẳng cho ở các dạng + Làm bài 26 – 34 trg 104 , 105 SBT . + Xem , chuẩn bị trước bài “Đường tròn ” IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: