Giáo án Hóa học 10 - Chuyên đề Phản ứng oxi hóa khử

Giáo án Hóa học 10 - Chuyên đề Phản ứng oxi hóa khử

Chuyên đề: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ: (4 tiết) gồm 3 chủ đề

- Tiết 14,: Chủ đề: Phản ứng oxi hóa khử Ngày soạn / / 2016

I. Mục tiêu:

- Hs nắm vững các qui tắc xác định số oxi hoá và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

- Hs biết vận dụng và rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

- Tư tưởng liên hệ thực tế và giáo dục cho Hs yêu khoa học.

 2. Kĩ năng - Hs thành thạo cách cân bằng cho phản ứng oxi hóa khử, vận dụng làm bài tập

III. Chuẩn bị:

 - Gv: Bài tập về các phản ứng oxi hóa – khử.

 - Hs: Ôn tập quy tắc xác định số oxi hóa và các bước lập PTHH bằng pp thăng bằng electron.

IV. Tiến trình Dạy – học:

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử.

 

doc 12 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 2489Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Chuyên đề Phản ứng oxi hóa khử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ: (4 tiết) gồm 3 chủ đề
- Tiết 14,: 	Chủ đề: Phản ứng oxi hóa khử 	 Ngày soạn / / 2016
I. Mục tiêu: 
- Hs nắm vững các qui tắc xác định số oxi hoá và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
- Hs biết vận dụng và rèn luyện kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
- Tư tưởng liên hệ thực tế và giáo dục cho Hs yêu khoa học.
 2. Kĩ năng	- Hs thành thạo cách cân bằng cho phản ứng oxi hóa khử, vận dụng làm bài tập 
III. Chuẩn bị: 
	- Gv: Bài tập về các phản ứng oxi hóa – khử.
	- Hs: Ôn tập quy tắc xác định số oxi hóa và các bước lập PTHH bằng pp thăng bằng electron.
IV. Tiến trình Dạy – học: 
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ: Nêu các qui tắc xác định số oxi hoá và các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
Bài mới:
Hoạt động của lớp CB + TN
Hoạt động 1- Củng cố kiến thức cơ bản
Phiếu học số 1
Gv yêu cầu Hs nhắc lại: Các qui tắc xác định số oxi hoá, các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng PP thăng bằng e?
- Các khái niệm: chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá, phản ứng oxi hoá khử
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
I. Lí thuyết cần vận dụng:
1. Qui tắc xác định số oxi hoá
2. Các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử bằng phương pháp Thăng bằng electron.
3. Chất khử: cho e số oxi hoá tăng.
 Chất oxi hoá: nhận e số oxi hoá giảm.
Sự khử: quá trình nhận e → làm giảm số oxi hóa
Sự oxi hóa: quá trình nhường e → làm tăng số oxi hóa.
Ta luôn có tổng số e cho = tổng số e nhận
Hoạt động 2- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 2
Cân bằng các phản ứng oxi hoá – khử sau theo phương pháp thăng bằng electron. Cho biết: chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong mỗi phương trình. 
a. CO + Fe2O3 Fe + CO2	b. KClO3 KCl + O2.
c. MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O.	d. FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Gợi ý: 
a. Loại phản ứng đơn giản.
b. Phản ứng tự oxi hoá khử.
c. Phản ứng có môi trường.
d. Phản ứng phức tạp.
- Đáp án:
a. 3CO + Fe2O3 Fe + 3CO2.
 c.k c.ox
b. 2KClO3 2KCl + O2.
 vừa oxh, vừa khử
c. MnO2 +4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
 oxh 2:khử, 2:mt
d. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
 khử oxi hoá
4
 (sự oxi hóa)
11
 (sự khử)
. 
Hoạt động 3- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 3:
Câu 1. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
	A. 7.	B. 4.	C. 5.	D. 6.
Câu 2. Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, H2O2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
	A. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Câu 1 S, FeO, SO2, N2
 Các phản ứng minh họa
Câu 2 Cl2, Fe2+, H2O2
Các phản ứng minh họa
Nguyên tố có số oxi hóa trung gian thì có thể tăng số oxi hóa hoặc giảm số oxi hóa
Phiếu học số 4: Hoạt động của lớp TN
Phiếu học số 4: 
Câu 1. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
	A. 11.	B. 10.	C. 8.	D. 9.
Câu 2. Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NxOy + H2O 	Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
	A. 45x - 18y.	B. 46x – 18y.	C. 13x - 9y.	D. 23x - 9y.
Câu 3: Hòa tan hết 1,62g bạc bằng dd HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5). 
Tính V =?
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Câu 1 : 
 Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 
. ĐA B 
Câu 2: 
( 3x – 2y) Fe3O4 + ( 46x – 18y) HNO3 
 (15x – 6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x- 9y) H2O 
Câu 3: 
Giải: nAg = 0,015 mol
c.khử nhường e: Ag0 → Ag+ + 1e
 0,015 0,015 (mol)
c.oxh nhận e: N+5 + 3e → N+2 (NO)
 3x --- x -- x (mol)
Bảo toàn e: 3x = 0,015 → x = 0,005 (mol)
Thể tích khí NO là: VNO = 0,005.22,4 = 0,112 (lít)
Phản ứng tự oxi hóa khử
3Cl2 + 6KOH 
5KCl + KClO3 + 3H2O
4- Củng cố dặn dò:
a. H2S + O2 SO2 + H2O 	b. NH3 + Cl2 N2 + HCl	c. Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O
- Đọc trước bài phân loại phản ứng hoá học. Ôn lại: phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế.
5- Bài tập làm thêm:
Câu 1. Cho các phản ứng sau:
	a. FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b. FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →.
	c. Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →	d. Cu + dung dịch FeCl3 →.
	e. CH3CHO + H2 →	f. glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 →
	g. C2H4 + Br2 →	h. glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →.
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
	A. a, b, d, e, f, h.	B. a, b, c, d, e, h.	C. a, b, c, d, e, g.	D. a, b, d, e, f, g.
Câu 2. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
	A. 5.	B.7.	C. 8.	D. 6.
Câu 3. Cho các phản ứng:
Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2	2H2S + SO2 3S + 2H2O.
2NO2 + 2NaOHNaNO3 + NaNO2 + H2O 	4KClO3 + SO2 3S + 2H2O.
O3 → O2 + O.
Số phản ứng oxi hoá - khử là
	A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 4. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ.
	A. nhận 13 electron.	B. Nhường 13 electron	C. nhường 12 electron.	D. nhận 12 electron.
Câu 5. Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
	2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3.	2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2. Phát biểu đúng là:
	A. Tính khử của Cl- mạnh hơn Br-.	B. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.
	C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.	D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+.
5- Bài tập cho học sinh khá giỏi:
Câu 1: Cho các phản ứng: (I) Fe + HCl ; (II) Fe3O4 + H2SO4 (đặc) ; (III)KMnO4 + HCl 
; (IV) FeS2 + H2SO4 (loãng) ; (V) Al + H2SO4 (loãng) ; Số phản ứng mà H+ đóng vai trò là chất oxi hoá là:
A. 3	B. 2	C. 4	D. 1
Câu 2: Cho phản ứng: Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO + NO2 + N2O + H2O.
Nếu tỷ lệ số mol NO, NO2 và N2O lần lượt là 2/2/3 thì hệ số cân bằng tối giảm của HNO3 là:
A. 32	B. 18	C. 22	D. 42
Câu 3: Cho 3 phương trình ion rút gọn: (1) Cu2+ + Fe Cu + Fe2+ ; (2) Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ 
	(3) Fe2+ + Mg Fe + Mg2+. Nhận xét nào dưới đây là đúng ?
A. Tính khử của: Mg > Fe > Fe2+ > Cu.	B. Tính oxi hóa của: Fe3+> Cu2+> Fe2+ > Mg2+.
C. Tính khử của: Mg > Fe2+ > Cu > Fe.	D. Tính khử của: Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+.
Câu 4: Cho các chất và ion sau: Cl-, MnO, Al3+,SO2, CO2, NO2, Fe, Fe2+, S, Cr2+. Dãy gồm tất cả các chất và ion vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là: A. SO2, NO2, Fe2+, S, Cr2+. B. Cl-, Fe2+, S, NO2, Al3+. 
 	 C. MnO, Al3+, Fe, SO2, Cr2+. D. SO2, CO2, NO2, Fe2+, MnO .
Câu 5: Trong phương trình phản ứng: K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 ¾® K2SO4 + MnSO4 + H2O
Tổng hệ số nguyên tối giản sau khi cân bằng của các chất tham gia phản ứng là:
A. 13.	B. 14.	C. 18.	D. 15.
6- Rút kinh nghiệm:
...
Duyệt của tổ trưởng
- Tiết 15: 	Chủ đề: PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HÓA VÔ CƠ 	Ngày soạn: / / 2016
I. Mục Tiêu: 
1. Kiến thức. - Biết viết cấu hình electron, dựa vào đặc điểm lớp e ngoài cùng để dự đoán tính chất của các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn.
2. Kỹ năng. - Từ vị trí suy ra cấu tạo, dự đoán tính chất và ngược lại. 
- So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
3. Chuẩn bị: - Gv: Hệ thống câu hỏi bài tập chuẩn vị cho tiết làm bài tập.
- Hs: Hệ thống lại thức về cấu tạo – vị trí – tính chất của các ng.hóa học trong bảng tuần hoàn.
II. Phương pháp:- Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình lên lớp:
1-Ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ: Trong các p.ứ hoá hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử? Giải thích?
a. CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2.	b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
c. 2SO2 + O2 2SO3.	d. BaO + H2O Ba(OH)2.
3-Bài mới: 
Hoạt động của lớp CB + TN
Hoạt động 1- Củng cố kiến thức cơ bản
Phiếu học số 1:
GV sử dụng bài tập 1, 2, 4, 6 SGK.
	+ Bài 1, 2: củng cố về phân loại pư.
	+ Bài 4: củng cố dấu hiệu nhận biết sự oxh, sự khử, chất oxh, chất khử.
	+ Bài 6: đòi hỏi HS phải tự xác định đã xảy ra sự oxh và sự khử những chất nào trong pưhh.
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
I – Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa.
1 – Phản ứng hóa hợp. Có thể là phản ứng oxi hóa khử. Cũng có thể không phải phản ứng oxi hóa khử
2 – Phản ứng phân hủy.
. Có thể là phản ứng oxi hóa khử. Cũng có thể không phải phản ứng oxi hóa khử
3 – Phản ứng thế.
. Luôn luôn là phản ứng oxi hóa khử. 
4 – Phản ứng trao đổi.
Luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa khử. 
Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
2KClO3 →
2KCl + 3O2
Hoạt động 2- Bài tập áp dụng
Phiếu học số 2:
Câu1 . Cho dãy biến hóa sau:	 (1)	 (2) (3) (4)
	 S ® H2S ® SO2 ® SO3 ® H2SO4 
a/ Hoàn thành các phản ứng của dãy chuyển hóa trên
b/ trong các phản ứng trên, số phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử là:
A. 1	 B. 2	 C. 3	 	 D. 4
Câu 2 /Để thực hiện dãy chuyển hoá theo sơ đồ sau , cần bốn phản ứng (1),(2),(3),(4) :
 (1) (2) (3) (4)
 Na → Na2O → NaOH → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 
a/ Hoàn thành các phản ứng của dãy chuyển hóa trên
b/ Phản ứng nào là phản ứng oxi hoá-khử ? 
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Câu 1 có 4 phản ứng
ĐA: A
Câu 2 
Phản ứng oxi hoá-khử 1, 4
Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
NH4NO3 →
N2O + 2H2O
Hoạt động 3- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 3:
Câu 1 a/ : Hoàn thành các phản ứng , 
a. H2SO4 loang + Fe → .+ ............. b. H2SO4 + Fe(OH)3 → ............... + ...............
c. H2SO4 + Fe3O4 → FeSO4 + .................... + H2O d. H2SO4 + FeO → SO2 + ....................
b/ Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là ? ................
Câu 2 Cho một thanh nhôm vào dung dịch sắt (III) sunfat, xảy ra phản ứng: 
A. Trao đổi, oxi hoá - khử 	B. Thế, oxi hoá -khử C. Phân huỷ , oxi hoá - khử D. Hoá hợp , oxi hoá - khử 
Hoạt động GV - HS
Kiến thức cơ bản 
Kiến thức tham khảo
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
- HS lên bảng trình bày
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng
Câu 1 
a. H2SO4 loang + Fe → FeSO4+ .H2 
b. 3H2SO4 + 2Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3+ .3H2 O 
Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là ?
 .b,c
 Câu 2
ĐA B 
Hoạt động của lớp TN
Hoạt động 4- Bài tập vận dụng
Phiếu học số 4:
câu 1: cho các chất sau: CuO, dd HCl, H2, MnO2 nhữn ...  Cho phản ứng sau : Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O. Hệ số cân bằng lần lượt của các chất là :
A. 1, 6, 1, 1, 3. 	B. 4, 8, 4, 1, 4.	C. 4, 10, 4, 1, 5.	D. 2, 8, 2, 1, 4.
câu 55: Trong chất nào sau đây, nitơ có số oxi hoá là +5 ?
A. N2O5 và KNO3.	B. NH3 và KNO3.	C. N2H4 và NO3–.	D. N2O4 và NaNO3. 
câu 56: Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử ?
A. 2NH3 +3CuO → N2 +3Cu + 3H2O.	B. NH3 + HCl → NH4Cl.	
C. NH3 + CO2 + H2O → NH4HCO3.	D. NH3 + HNO3 → NH4NO3 .
câu 57: Biết 1H ; 6C ; 7N ; 8O ; 17Cl. CTCT viết sai là : 
A. H–Cl–O	B. O=C=O.	C. H–C≡N.	D. N≡N.
câu 58: Hãy cho biết loại phản ứng nào sau đây luôn là phản ứng oxi hóa–khử ?
A. Phản ứng phân hủy.	B. Phản ứng trao đổi. 
C. Phản ứng thế.	D. Phản ứng hóa hợp.
câu 59: Nguyên tử 2311Na có số p, e và n lần lượt là : 
A. 11, 11, 12.	B. 11, 12, 11.	C. 11, 12, 13. 	D. 11, 11, 13.
câu 60: Số oxi hóa của nitơ trong NO2, HNO3, NO2– và NH4+ lần lượt là : 
A. +4, +5, –3, +3.	B. +4, +3, +5, –3.	C. +4, +5, +3, –3	D. +3, +5, +3, –4.
câu 61: X là nguyên tử có chứa 20 proton, Y là nguyên tử có chứa 17 electron. Công thức hợp chất được hình thành giữa hai nguyên tử X và Y là: 
A. X2Y với liên kết CHT.	B. X3Y2 với liên kết CHT.
C. XY2 với liên kết ion.	D. XY với liên kết ion.
câu 62: Nguyên tố X có thứ tự là 20, vị trí của nguyên tố X trong bảng HTTH là :
A. Chu kì 4, nhóm VIIIA.	B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.	D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
câu 63: Nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 60, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Cấu hình electron của nguyên tử X là :
A. 1s22s22p63s23p5.	B. 1s22s22p63s23p63d104s1.	C. 1s22s22p63s23p64s2.	 D. 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
câu 64: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron:
X: 1s22s22p63s23p4; 	Y: 1s22s22p63s23p6 ; Z: 1s22s22p63s23p64s2. Trong các nguyên tố X, Y, Z , nguyên tố kim loại là :
A. Z.	B. X và Y.	C. X.	D. Y.
câu 65: Cặp chất chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là :
A. Cl2 và HCl.	B. H2O và HCl.	 C. N2 và Cl2.	D. H2O và NaCl.
câu 66: Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải thì :
A. Tính phi kim giảm dần.	B. Bán kính nguyên tử giảm dần.
C. Tính kim loại tăng dần.	D. Độ âm điện giảm dần.
câu 67: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 4s1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng được điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
A. 15 và 19. 	B. 19 và 15. 	C. 18 và 15.	 	D. 19 và 14.
câu 68: Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3. Trong oxit bậc cao nhất của R, nguyên tố oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là : 
A. P.	 	B. C. 	C. S.	D. N.
câu 69: Các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính phân cực là:
A. Cl2, HCl, NaCl.	B. NaCl, Cl2, HCl.	C. HCl, Cl2, NaCl.	D. NaCl, HCl, Cl2.
câu 70: Khi cho 0,6gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước tạo thành 0,336 lit khí H2 (đktc). Kim loại X là:
A. Mg.	B. Sr.	C. Ba.	D. Ca.
câu 71: Phản ứng trong đó HCl đóng vai trò là chất oxi hóa là : 
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O.	B. 16HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl.
C. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.	D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2+ 2H2O.
câu 72: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chất oxi hóa là chất thu electron.	B. Chất khử là chất nhường electron.
C. Sự oxi hóa là sự mất electron.	D. Sự khử là sự mất electron.
câu 73: Số oxi hóa của N trong Ca(NO3)2 là: 
A. +1. 	B. +3. 	C. +5. 	D. –3. 
câu 74: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có 2 đồng vị. Biết 79ZR chiếm 54,5%. Nguyên tử khối của đồng vị còn lại là: 
A. 81.	B. 82.	C. 80.	D. 85.
câu 75: X, Y là 2 nguyên tố thuộc cùng phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng HTTH. Tổng số p trong hai hạt nhân nguyên tử X, Y bằng 30. Hai nguyên tố X, Y lần lượt là :
A. Li(Z = 3) và Na (Z =11).	 	B. Mg (Z = 12) và Ca (Z = 20).
C. Al(Z = 13) và Cl(Z = 17).	 	D. Na(Z = 11) và K( Z = 19).
câu 76: Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng a+b bằng : 
A. 5.	B. 4.	C. 4.	D. 6.
câu 77: Cấu hình electron không đúng là :
A. 1s22s22p5.	B. 1s22s22p63s1.	 	C. 1s22s22p63s23p5.	D. 1s22s22p23s23p3.
câu 78: Số electron ở lớp ngoài cùng của ion Mg2+ (Z=12) là :
A. 2. 	B. 6. 	C. 4. 	D. 8. 
câu 79: Số electron ở lớp ngoài cùng của ion O2– (Z=8) là :
A. 6.	B. 8.	C. 4.	D. 2.
câu 80: Số electron hoá trị của nguyên tử X (Z=30) là :
A. 2.	B. 10. 	C. 12.	D. 18. 
câu 81: Trong hợp chất CaF2 , Ca và F có điện hóa trị lần lượt là: 
A. 2 và 1. 	B. 2+ và 1–.	C. –2 và –1. 	D. 1– và 1–.
câu 82: Trong nguyên tử của một nguyên tố, lớp thứ 3 có 14 e. Số thứ tự của nguyên tố đó là : 
A. 30.	B. 26.	C. 22.	D. 24.
câu 83: Cho các nguyên tố X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự : 
A. X < Y < R.	B. X < R < Y.	C. Y < X < R.	D. R < X < Y.
câu 84: Anion X– và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là:
A. đều ở chu kì 3, nhóm tương ứng là VIIA và IIA.	B. X ở chu kì 3, nhóm VIIA ; Y ở chu kì 4, nhóm VIA
C. X ở chu kì 3, nhóm VIIA ; Y ở chu kì 4, nhóm IIA	D. X ở chu kì 3, nhóm VA ; Y ở chu kì 4, nhóm IIA
câu 85: Cho 1,82 g một kim loại kiềm tác dụng hết với 48,44 gam nước , sau phản ứng thu được 2,912 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X . Kim loại kiềm và nồng độ phần trăm dung dịch X là :
A. Li , 12,48 %.	B. Li , 44%.	C. Na , 31,65 %.	D. Na , 44%.
câu 86: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố d ?
A. 1s22s22p63s2.	B. 1s22s22p63s23p5.	C. 1s22s22p63s23p63d104s24p5.	D. 1s22s22p63s23p63d104s2.
câu 87: Nguyên tố hoá học là:
A. tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.	B. tập hợp các nguyên tử có số nơtron giống nhau.
C. tập hợp các nguyên tử có khối lượng giống nhau.	D. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
câu 88: Nguyên tử nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 180. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số nơtron của R là: 
A. 53.	B. 75.	C. 74.	D. 70.
câu 89: Trong phản ứng nào HCl đóng vai trò chất oxi hoá ?
A. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2+ 2H2O.	B. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 .
C. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.	D. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.
câu 90: Hai nguyên tố A, B thuộc hai chu kì kế tiếp trong một nhóm A của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 22. Hai nguyên tố A, B có số proton là :
A. 7, 15.	B. 8, 14.	C. 2, 20.	D. 4,18.
câu 91: Cho nguyên tử của nguyên tố có Fe (Z=26) cấu hình electron của Fe và Fe2+ lần lượt là :
A. 1s22s22p63s23p63d64s2 ; 1s22s22p63s23p63d54s1.	B. 1s22s22p63s23p63d64s2 ; 1s22s22p63s23p63d6.
C. 1s22s22p63s23p64s23d6 ; 1s22s22p63s23p64s23d4.	D. 1s22s22p63s23p63d64s2 ; 1s22s22p63s23p63d44s2.
câu 92: Có các đồng vị ;và ; ; . Số phân tử H2O khác loại được tạo nên từ các đồng vị trên của hiđro và oxi là 
A. 18.	B. 12.	C. 6.	D. 9.
câu 93: Cho phản ứng: HNO3 + Fe3O4 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tổng các hệ số (nguyên dương tối giản) trong phương trình của phản ứng đó là : 
A. 45.	 	B. 55.	C. 48.	 	D. 20.
câu 94: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3. Trong oxit cao nhất R chiếm 25.926% về khối lượng. R là? 
A. S.	B. N.	C. Al.	D. P.
câu 95: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 15) và R (Z = 13). Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự: 
A. M < R < Y < X.	B. X < Y < R < M.	C. M < X < Y < R.	D. Y < X < R < M.
câu 96: Tổng số electron trong nhóm ion nào PO43– ; SiO32– ; ClO4– ; SO42– đều chứa 50 electron ?
A. PO43– ; SiO32– ; SO42–.	B. PO43– ; SiO32– ; ClO4–.
C. SiO32– ; ClO4– ; SO42–.	 	D. PO43– ; ClO4– ; SO42–.
câu 97: Cho quá trình : Fe→ Fe3+ + 3e. Quá trình trên là quá trình :
A. quá trình khử.	B. quá trình oxi hoá	.C. quá trình nhận e.	D. quá trình trao đổi.
câu 98: Cho 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy có chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit là:
A. Na2O , MgO , CO2 , SO3.	B. MgO , Na2O , SO3 , CO2.
C. Na2O , MgO , SO3 , CO2.	D. MgO , Na2O , CO2 , SO3.
câu 99: Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1, nguyên tố Y là 2p4. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. X2Y liên kết ion	.	B. XY2 liên kết cộng hoá trị có cực.
C. XY liên kết ion.	D. X2Y liên kết cho – nhận.
câu 100: Trong nguyên tử, lớp L, N có số electron tối đa là:
A. 8 , 18.	B. 18 , 8.	C. 2 , 8.	D. 8 , 32.
câu 101: Cho phản ứng : FeS2 + O2→ Fe2O3 + SO2. Vai trò của FeS2 là : 
A. Chất oxi hoá và chất khử.	B. Chất bị oxi hoá. 
C. Không phải chất oxi hoá và chất khử.	D. Chất bị khử.
câu 102: Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá – khử?
A. CO2 + NaClO + H2O → HClO + NaHCO3. 	B. 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O. 
C. 4KClO3 → KCl + 3KClO4	D. Cl2 + H2O → HCl + HClO.
Bài tập Tự luận 
Bài 1: Ngtử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện.
 a. Xác định tên R.	(P – 30,96)
 b. Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là 1 nơtron và Y chiếm 4% về số ngtử của R. Tính ngtử lượng trung bình của R.
Bài 2: Nguyên tố Cl trong tự nhiên là một hh gồm hai đồng vị 35Cl và 37Cl .Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5.Tính phần trăm về khối lượng của 35Cl trong muối kaliclorat KClO3 . 	(35Cl :75% - 18,95% )
Bài 3: Để hòa tan hoàn toàn 1,16 g một hidroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1,46 g HCl. Xác định tên kim loại R, viết công thức hidroxit.	Mg(OH)2
Bài 4: Hai ngtố X, Y có:
– Tổng số điện tích hạt nhân bằng 16.	
– Hiệu số điện tích hạt nhân bằng 2.
 a. Xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH. 	PX = 9 và PY = 7 
 b. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của hợp chất tạo thành lần lượt bởi X , Y với hydro .
Bài 5: X là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 272 đvC.
 a. Xác định tên X.	(Br) 
 b. Y là kim loại hóa trị II. Cho 10,08 lít khí X (đkc) tác dụng Y thu được 90 g muối. Tìm tên Y.	(Ca).
Bài 6: Hòa tan m gam Zn bằng dd HNO3 0,25M (vừa đủ) thu được 0,03 mol NO và 0,02 mol NO2 và dd chứa x gam muối.
 a. Viết phương trình pư và các quá trình khử, oxi hóa xảy ra.
 b. Tính giá trị của m và x. 	(m = 3,575g; x = 10,395g)
 c. Tính thể tích dd HNO3 0,25M cần dùng.	(V = 0,64 lít)
Bài 7: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2,0M, thu được dd A và V lit khí H2 (đktc).
 a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên kim loại đó.	(Al)
 b. Tính giá trị V.	(V = 10,08 lít)
 c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.	([AlCl3] = 0,67M)
Bài 8: Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố Y là 28. Trong đó hạt không mang điện chiếm khoảng 35%. Hãy xác định cấu tạo hạt nhân ( số proton và nơtron), số khối A, viết cấu hình electron và gọi tên nguyên tố Y.
	(Flo)
Bài 9: Cho 3 g hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm A và natri tác dụng với nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Để trung hoà dung dịch Y cần 0,2 mol HCl. Xác định nguyên tố A. 	(Li).

Tài liệu đính kèm:

  • doc3-Khoi 10 -2016 - chuong 4 (PUOXH _ Khu.doc