I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS biết:
· Cc tính chất vật lí v hĩa học của clo.
· Nguyên tắc điều chế clo trong phịng thí nghiệm v những ứng dụng chủ yếu của clo.
HS hiểu:
· Vì sao clo l chất oxi hĩa mạnh, đặc biệt trong phản ứng với nước, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hĩa.
2. Kĩ năng
· Viết phương trình hĩa học của phản ứng clo tc dụng với cc kim loại v hidro.
3. Thái độ - tình cảm
· Thơng qua ứng dụng của clo lin hệ thực tế gio dục ý thức bảo vệ mơi trường.
Ngày soạn: 11/1/2009 Ngày dạy: A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 Tiết 38. CLO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS biết: Các tính chất vật lí và hĩa học của clo. Nguyên tắc điều chế clo trong phịng thí nghiệm và những ứng dụng chủ yếu của clo. HS hiểu: Vì sao clo là chất oxi hĩa mạnh, đặc biệt trong phản ứng với nước, clo vừa là chất khử vừa là chất oxi hĩa. 2. Kĩ năng Viết phương trình hĩa học của phản ứng clo tác dụng với các kim loại và hidro. 3. Thái độ - tình cảm Thơng qua ứng dụng của clo liên hệ thực tế giáo dục ý thức bảo vệ mơi trường. II. CHUẨN BỊ GV: Điều chế sẳn bình đựng khí clo. HS: Đọc trứoc bài IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp Lớp A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 Sĩ số Kiểm tra bài cũ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 GV: Cho học sinh quan sát bình đựng khí clo để nhận xét: Màu của khí clo, tính độc hại của khí clo, độ tan trong nước và trong các dung mơi hữu cơ. GV: Yêu cầu học sinh tìm tỉ khối của clo so với khơng khí. I. Tính chất vật li HS: Quan sát trả lời: Ở điều kiện thường clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc. Khí clo tan trong nước (ở 200C 1 thể tích nước hịa tan được 2,5 thể tích khí clo). Khí clo tan nhiều trong các dung mơi hữu cơ: benzen, etanol, hexan, cacbon tetraclorua. HS: → khí clo nặng 2,5 lần khơng khí Hoạt động 2 GV: Yêu cầu học sinh viết phương trình hĩa học của phản ứng clo tác dụng với các kim loại: Na, Fe, Cu và hidro. Cho biết clo thể hiện tính chất gì trong các phản ứng đĩ ? giải thích tại sao ? II. Tính chất hĩa học 1. Tác dụng với kim loại và hidro HS: Lên bảng viết phương trình hĩa học. Cl2 + 2Na → 2NaCl 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3 Cl2 + Cu → CuCl2 Cl2 + H2 → 2HCl Nhận xét Số oxi hĩa của clo giảm từ 0 đến -1 nên clo thể hiện tính oxi hĩa trong các phản ứng với kim loại và hidro. Hoạt Động 3 GV: Thơng báo phản ứng của clo với nước Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO Axit HClO là axít rất yếu (yếu hơn axít cacbonic) nhưng cĩ tính oxi hĩa rất mạnh. Tại sao phản ứng của clo với nước là phản ứng thuận nghịch ? GV: Tại sao clo ẩm cĩ tính tẩy màu cịn clo khơ khơng cĩ tính tẩy màu ? 2. Tác dụng với nước HS: Xác định số oxi hĩa của clo rút ra kết luận về vai trị của clo trong phản ứng trên. Số oxi hĩa của clo tăng từ 0 đến +1 và giảm từ 0 đến -1. Clo vừa là chất oxi hĩa vừa là chất khử. HS: Do HClO cĩ tính oxi hĩa rất mạnh nên cĩ thể oxi hĩa HCl thành Cl2 và H2O. HS: Dựa vào tính chất của axít HClO trả lời. Hoạt động 4 GV: Nêu câu hỏi vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất và chủ yếu là dạng hợp chất nào ? GV: Thơng báo trong tự nhiên clo tồn tại hai đồng vị bền là Cl (chiếm 75,77%) và Cl (chiếm 24,23%). Ngồi ra một số hợp chất khác của clo cũng khá phổ biến như chất khống cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, axít HCl cĩ trong dạ dày và dịch vị của người và động vật. III. Trạng thái tự nhiên HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi của giáo viên. Do nguyên tố clo hoạt động hĩa học mạnh nên trong tự nhiên clo chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất. Chủ yếu là muối natri clorua cĩ trong nước biển và muối mỏ. Hoạt động 5 GV: Yêu cầu học sinh dựa vào sách giáo khoa và kiến thức thực tế cho biết ứng dụng của clo. GV: Nhận xét bổ sung. IV. Ứng dụng HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi của giáo viên. Hoạt động 6 GV: Yêu cầu học sinh nêu phương pháp điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm và viết 2 phương trình phản ứng điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm. GV: Nêu phương pháp sản xuất clo trong cơng nghiệp. Trong cơng nghiệp người ta điện phân dung dịch bão hịa muối ăn trong nước với bình điện phân khơng cĩ màng ngăn để sản xuất xút (NaOH). Đồng thời thu được khí clo ở cực âm (catơt) và khí hidro ở cực dương (anơt) V. Điều chế 1. Điều chế khí clo trong phịng thí nghiệm HS: Trong phịng thí nghiệm clo được điều chế bằng cách cho axít HCl đặc tác dụng với chất oxi hĩa mạnh như: MnO2, KMnO4. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O 2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2 4. Củng cố: Giáo viên sử dụng bài tập 1, 2 SGK trang 101 để củng cố bài cho học sinh. 2. Dặn dị: Về học bài và làm các bài tập 3 đến 7 SGK trang 101. Nghiên cứu trước bài « Hidro clorua axit clohidric và muối clorua »
Tài liệu đính kèm: