I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Hệ thống, củng cố lại kiến thức HS được học ở trường THCS : Nguyên tử nguyên tố hoá học ; hoá trị, định luật bảo toàn khối lượng, Mol , tỉ khối của chất khí, dung dịch.
2. Kĩ năng :
Phân biệt các khái niệm, so sánh và áp dụng làm bài tập .
3. Thái độ và tình cảm:
Khắc sâu kiến thức KHKT, say mê học tập chương trình THPT.
II. Chuẩn bị
GV: hệ thống câu hỏi, bài tập.
PP: Đàm thoại ,thuyết trình,thảo luận nhóm
HS: Ôn tập bài
Ngµy so¹n Ngµy gi¶ng Líp SÜ sè 10A1 10A4 Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (T1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Hệ thống, củng cố lại kiến thức HS được học ở trường THCS : Nguyên tử nguyên tố hoá học ; hoá trị, định luật bảo toàn khối lượng, Mol , tỉ khối của chất khí, dung dịch. 2. Kĩ năng : Phân biệt các khái niệm, so sánh và áp dụng làm bài tập . 3. Thái độ và tình cảm: Khắc sâu kiến thức KHKT, say mê học tập chương trình THPT. II. Chuẩn bị GV: hệ thống câu hỏi, bài tập. PP: Đàm thoại ,thuyết trình,thảo luận nhóm HS: Ôn tập bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm Bài tập 3,4 2.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 10 phút GV : Chia nhóm HS: 4 HS 1 nhóm thảo luận về các nội dung đã học ở cấp II theo kĩ thuật khăn phủ bàn GV thu kết quả và cho HS đối chiếu nhận xét HS: Làm việc theo nhóm Hoạt động 2: 10 phút GV: Nêu khái niệm ,cho biết cấu tạo của nguyên tử, đặc điểm các hạt tạo nên nguyên tử ? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Nguyên tố hoá học là gì ? có t/ c hoá học như thế nào? HS: Suy nghĩ và trả lời Hoạt động 3 : 10 phút GV: Hoá trị của một nguyên tố là gì? *Hãy xác định hoá trị của lưu huỳnh trong SO2 và SO3 ? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Trong pư hoá học khối lượng chất thay đổi ntn ? HS: Suy nghĩ và trả lời Lưu ý : Nếu có n chất pư và chất sp đã biết được khối lượng của ( n-1 ) chất ta tính được chất còn lại Hoạt động 4: 10 phút GV: Yêu cầu HS viết các công thức liên quan giữa khối lượng(m), khối lượng mol (M), mol chất (n), thể tích (V) ở điều kiện tiêu chuẩn. HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Tỷ khối của khí A đối với khí B sẽ cho ta biết gì? Chú ý: Mkk 29 HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Thế nào là độ tan của một chất? HS: Suy nghĩ và trả lời *Yêu cầu học sinh nêu các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch. A, Lý thuyết 1, Nguyên tử : - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên chất . Nguyên tử gồm: * Hạt nhân mang điện tích(+). Gồm proton mang điện tích dương, nơtoron không mang điện. *Vỏ e mang điện tích (- ) mnt = mn + mp + me = mn + mp 2, Nguyên tố hoá học : - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. - Nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học giống nhau . 3, Hoá trị của một nguyên tố : - Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguên tử , nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác Xác định theo hoá trị của H (chọn làm đơn vị ) và hoá trị O (là 2 đơn vị ) _ Trong công thức hoá trị , tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia . TQ: AxaByb " ax = b.y. HS: Vd: SO2 : SO3 : SxO2II "x.1 = 2 . II"x = IV. SyO3II " y.1 = 3.II"y = VI. 4, Định luật bảo toàn khối lượng _ trong 1 phản ứng hoá học , tổng mtg = msp Pư: A + B " C + D BTKL: mA + mB = mC + mD 5, Mol : Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó . " m = M.n " ( V là thể tích khí ở đktc) 6 , Tỉ khối của chất khí : - Tỷ khối của khí A so với khí B cho ta biết khí A năng hay nhẹ hơn khí bao nhiêu lần MA: Là khối lượng mol của khí A MB: Là khối lượng mol của khí B 7, Dung dịch - Độ tan của một chất trong dung môi ( H2O) được tính bằng số gam chất đó tan trong 100g dung môi để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ xác định. -Nồng độ phần trăm (C%) của một dd cho biết số gam chất trong 100g dd. CT: -Nồng độ mol (CM) của một dd cho biết số mol chất tan trong 1 lít dd. CT: 3, Củng cố, luyện tập : Cho học sinh áp dụng làm bài tập: Nguyên tử của một nguyên tố hoá học có tổng số hạt bằng 18. Hãy xác định số hạt p,n,e của nguyên tố đó. GV: Hướng dẫn học sinh làm bài yêu cầu về nhà hoàn thành. Chú ý: p =e, 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : Làm các bài tập trong SGK và SBT lớp 9 .
Tài liệu đính kèm: