Tiết 13: Liên kết hoá học

Tiết 13: Liên kết hoá học

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức.

- Củng cố nâng caô kiến thức về liên kết hoá học

- Khắc sâu cho học sinh về kiến thức liênkết hoá học

- Phân biệt một số loại liên kết trong hoá học

2. Kĩ năng

- Làm bài tập về liên kết hoá học

- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo

3. Tình cảm thái độp

- Gây hứng thú học tập môn hoá học cho học sinh

II. CHUẨN BỊ

GV: Kiến thức, câu hỏi, bài tập liên quan dến bài học

HS: Ôn tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1655Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 13: Liên kết hoá học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
Sĩ số
/ /09
/ /09
10A4
/ /09
/09/09
10A5
Tiết 13. LIÊN KẾT HOÁ HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức.
- Củng cố nâng caô kiến thức về liên kết hoá học
- Khắc sâu cho học sinh về kiến thức liênkết hoá học
- Phân biệt một số loại liên kết trong hoá học
2. Kĩ năng
- Làm bài tập về liên kết hoá học
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo
3. Tình cảm thái độp
- Gây hứng thú học tập môn hoá học cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
GV: Kiến thức, câu hỏi, bài tập liên quan dến bài học
HS: Ôn tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV : Cung cấp cho học sinh biết iến thức về quy tắc bát tử và liên kết cho nhận
* Quy tắc bát tử(8 electron)
 Các nguyên tử có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron vững bền của khí hiếm với 8 electron ở lớp ngoài cùng( 2 e với He)
GV : yêu cầu học sinh lấy thí dụ
* Liên kết cho nhận
Trong một số trường hợp cặo electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cho nhận
- Biểu diễn cặp electron cho nhậnbằng mũi tên có chiều hướng về phía nguyên tử nhận
* Để xác định liên kết trong phân tử là liên kêt ion, liên kết CHT không cực, liên kết CHT có cực có thể dực vào giá trị hiệu độ âm điện để xác định
Gọi là giá trị hiệu độ âm điện
Nếu Thì là liên kết CHT không cực
Nếu Thì là lien kết CHT có cực
Nếu Thì liên kết la liên kếtt ion
Hoạt động 2
Bài tập 1
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau :
H2S, O2, HNO3, H2SO4, 
Giáo viên nhận xét sửa sai :
Nhắc nhở những chú ý cho học sinh.
Bài tập 2.
Xác định liên kết trong các hợp chất sau đó là liên kế gì ?
NaI. K2S. K2O, CaCl2, SO2, NH3, CH4, HBr
GV : Nhận xét sửa sai
A. Kiến thức
. .
. .
HS : Trong phân tử Cl2
. .
. .
 : Cl : Cl : 
. .
HS: Phân tử SO2
 S
 O O
B. Bài tập
Bài 1
HS: Công thức electron và công thức cấu tạo
. .
H2S:
. .
 H : S : H H – S – H
. .
. .
O2:
. .
. .
 O :: O O = O
. .
. . 
.
.
.
HNO3:
.
. .
.
 O : 
.
 H : O : N 
 O
 O 
 H O N 
 O
H2SO4
 H O O 
 S
 H O O
 H O O
 S 
 H O O
HS: Dựa vào bảng độ âm điện tính hiru độ âm điện rồi suy ra từng loại liên kết ( Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị có cực, liên kêt cộng hoá trị không cực)
4. Củng cố.
Giáo viên nhắc lại những chú ý của các bài tập đã chữa
5. Dặn dò
Bài tập về nhà: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của H3PO4, CO, 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 13.doc