Giáo án Hóa học 10 - Tiết 39, 40 Bài 23: Hiđro clorua axit clohiđric và muối clorua

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 39, 40 Bài 23: Hiđro clorua axit clohiđric và muối clorua

Tiết 39,40 Bài 23 : HIĐRO CLORUA

AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA

I- MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức:

 -Học sinh biết :Hiđro Clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi).

 Cách nhận biết ion Clorua.

 Phương pháp điều chế axit Clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

 -Học sinh hiểu được:Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố Clo trong phân tử HCl có số oxihóa thấp nhất là -1.

 2/ Kỹ năng: Viết và cân bằng được các phương trình hóa học của axit clohiđric với các chất khác như kim loại, oxit bazơ, muối. Quan sát thí nghiệm(điều chế hiđro clorua và thử tính ta, nhận biết ion hiđro clorua)

 3/ Thái độ: Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường.

 

doc 5 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 1585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 39, 40 Bài 23: Hiđro clorua axit clohiđric và muối clorua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 10/01/2011	 
Tiết 39,40 Bài 23 : HIĐRO CLORUA 
AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA 
I- MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức:
	-Học sinh biết :Hiđro Clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi).
	Cách nhận biết ion Clorua.
	Phương pháp điều chế axit Clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
	-Học sinh hiểu được:Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố Clo trong phân tử HCl có số oxihóa thấp nhất là -1.
	2/ Kỹ năng: Viết và cân bằng được các phương trình hóa học của axit clohiđric với các chất khác như kim loại, oxit bazơ, muối. Quan sát thí nghiệm(điều chế hiđro clorua và thử tính ta, nhận biết ion hiđro clorua) 
	3/ Thái độ: Giáo dục học sinh chống ô nhiễm môi trường.
II- CHUẨN BỊ 
	1/ Chuẩn bị của giáo viên: Điều chế một số bình khí hiđro clorua đầy để thử tính chất của nó: tính tan, và một số tinh chất hóa học của axit HCl, cách nhận biết gốc clorua. 
	2/ Chuẩn bị của học sinh: Xem lại phản ứng oxihóa-khử.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1/ Oån định tình hình lớp: (1 phút)
	2/ Kiểm tra bài cũ:	(4 phút )
	Câu hỏi:Trình bày sự biến đổi tính chất các Halogen 
	3/ Giảng bài mới:
Giới thiệu bài mới: Axit HCl và muối tạo nên từ axit này có những tính chất nào? Ưùng dụng của các hợp chất đó cũng như cách điều chế như thế nào, ta học bài hôm nay.
Thời 
gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử HCl.
7’
-Yêu cầu học sinh viết công thức electron và công thức cấu tạo của HCl.
-Giải thích liên kết trong phân tử HCl?
°
°
H
Cl
°
°
°°
°°
°°
°
°
°°
-Công thức electron của HCl
-Công thức cấu tạo : H-Cl
-Phân tử có liên kết công hóa trị có cực, nên nguyên tử Hiđro linh động dễ bị thế.
I-HIĐRO CLORUA
1/CẤU TẠO PHÂN TỬ
°
°
H
Cl
°
°
°°
°°
°°
°
°
°°
-Công thức electron:
-Công thức cấu tạo :
 Cl-– H*+
 Phân tử phân cực mạnh 
Hoạt động 2: Tính chất vật lý của HCl.
6’
-Giáo viên có thể thu đầy bình khí HCl bằng thí nghiệm H2SO4 đặc tác dụng với tinh thể NaCl khan và yêu cầu học sinh trình bày tính chất vật lí của HCl.
-Giáo viên nêu thí nghiệm về tính dễ tan của khí HCl vào nước và yêu cầu học sinh giải thích?
-Giáo viên nêu tính chất vật lí của khí HCl
-Học sinh giải thích được thí nghiệm.
+Nước tại sao tự phun được vào bình?
+Tại sao nước lại chuyển từ màu hơi tím(không màu) sang màu đỏ?
-Học sinh nêu được tính chất vật lí của khí HCl theo sự hướng dẫn của giáo viên.
2/TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
-Hiđro Clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí gấp 1,26 lần
-Hiđro Clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch Axit Clohiđric (Axit mạnh) làm quỳ tím hóa đỏ.
Hoạt động 3: Tính chất vật lý của dung dịch HCl.
5’
-Nêu tính chất vật lí của Axit Clohiđric?
-Yêu cầu học sinh giải thích được axit HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm.
-Học sinh nêu một số tính chất vật lí cơ bản của dung dịch HCl.
-Do khí HCl thoát ra khỏi dung địch và hòa tan vào hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù gọi là “khói”.
II-AXIT CLOHIĐRIC
1-TÍNH CHẤT VẬT LÍ 
-Dung dịch Axit Clohiđric là chất lỏng, không màu, mùi xốc. 
-Dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37% và bốc khói trong không khí ẩm.
-Khối lượng riêng d = 1,19g/ml.
Hoạt động 4: Tính axit của dung dịch HCl.
15’
-Axit có đầy đủ tính chất của một axit là gì?
-Các phản ứng sau đây có xảy ra không ? Vì sao?
HCl + Cu 
HCl + Al 
HCl + Ba(OH)2 
HCl + NH3 
HCl + Fe3O4 
HCl + Na2CO3 
HCl + Na2SO4
-Tác dụng chất chỉ thị màu:
Làm quỳ tím hóa đỏ.
-Tác dụng kim loại(trước Hiđro) tạo thành muối Clorua(Cl-) và H2
-Tác dụng với bazơ tạo thành muối Clrua và nước.
-Tác dụng với oxitbazơ tạo thành muối và nước .
-Tác dụng với muối tạo thành hai muối mới .
2-TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
Axit Clohiđric là axit mạnh có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
a/Tính axit:
2HCl + Fe FeCl2 + H2
2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + H2O
2HCl + CuO CuCl2 + H2O
2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O
HCl + AgNO3 AgCl + HNO3
Hoạt động 5: Tính khử của HCl.
7’
-Vì mức oxihóa của nguyên tố Clo trong phân tử HCl là -1 thấp nhất nên HCl có tính khử mạnh, nó tác dụng được với những chất oxihóa mạnh: MnO2, KMnO4, KClO3, CaOCl2.đưa mức oxihóa của Clo lên 0(Cl2).Yêu cầu học sinh viết phản ứng.
-Học sinh viết phản ứng.
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 
2KMnO4 + 16HCl-1 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl20 + 8H2O
-Yêu cầu học sinh khác nhận xét phản ứng .
b/Tính khử 
HCl tác dụng với các chất oxihóa mạnh như: MnO2, KMnO4, KClO3, CaOCl2.
MnO2 +4HClMnCl2 + Cl2+ 2H2O
Hoạt động 6: Điều chế HCl trong phòng thí nghiệm.
10’
-Điều chế dung dịch axit HCl người ta điều chế khí HiđroClorua sau đó cho tan vào trong nước ta thu được dung dịch axit HCl .
-Người ta điều chế khí HCl bằng cách nào?
-Phương pháp này gọi là phương pháp Sunfat.
-Lợi dụng tính chất khí HCl tan nhiều trong nước nên điều chế khí HCl trước cho tan vào nước.
-Dùng dung dịch axit HCl hoặc muối Clrua cho tác dụng với chất oxihóa mạnh.
KCl + KMnO4 + H2SO4 K2SO4 + MnSO4 + Cl2 + H2O 
3-ĐIỀU CHẾ 
a/TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
Dùng dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với muối NaCl khan, đún nóng ở nhiệt độ cao.
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl 
2NaCl + H2SO4 Na2SO4 +2HCl
Hoạt động 7: Điều chế HCl trong công nghiệp.
7’
-Dùng phương pháp tổng hợp để điều chế khí HCl –phản ứng kết hợp nào?
GV dùng mô hình điều chế HCl trong công nghiệp để diễn giải cho HS chú ý theo dõi.
-Phản ứng giữa H2 và Cl2 , đun nóng.
b/ TRONG CÔNG NGHIỆP
Đốt khí H2 trong khí quyển Cl2 .
 H2 + Cl2 2HCl
Hoạt động 8: Tính chất của một số muối clorua.
11’
-Giáo viên trình bày một số muối Clorua về công thức, tính chất và ứng dụng trong thực tế.
-Lưu ý: Tất cả các muối Clorua đều tan, chỉ trừ AgCl và PbCl2 bị kết tủa màu trắng và không tan trong nước ở điều kiện thường.
-Học sinh đọc thêm trong sách giáo khoa.
III-MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA(Cl-)
1/ MỘT SỐ MUỐI CLORA
Lưu ý: Tất cả các muối Clorua đều tan, chỉ trừ AgCl và PbCl2 bị kết tủa màu trắng và không tan trong nước ở điều kiện thường.
Hoạt động 9: Nhận biết ion clorua.
12’
-Giáo viên điểm lại tính chất của HCl và giải thích phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa AgCl. Mở rộng đối với muối Clorua. 
-Học sinh viết phản ứng : 
CaCl2 + AgNO3 
KCl + AgNO3
AlCl3 + AgNO3
2/ NHẬN BIẾT ION CLORUA
-Dùng thuốc thử: dung dịch AgNO3
-Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng không tan trong nước, để ra ngoài ánh sáng bị hóa dần màu đen
-Phản ứng :
 HCl + AgNO3 AgClƠ + HNO3
NaCl+AgNO3AgClƠ + NaNO3
Hoạt động 10: Củng cố.
4’
1/Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự thay đổi số oxihóa của nguyên tố Clo như sau:
	Cl0Cl-1 Cl0 Cl+5 Cl0 Cl+1 Cl0
	 2/ Trộn các chất sau : CaCl2, H2SO4, MnO2 .Trộn như thế nào tạo thành khí HCl, trộn như thế nào tạo khí Clo. Viết phản ứng?
4-Dặn dò: ( 1 phút)
	-Xem trước nội dung bài thực hành số 2 : “Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo” trang 120.
	Làm các bài tập 1-7 trang 106/sgk, đọc bài tư liệu “Vai trò quan trọng của axit clohiđric”.
IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 39+40.doc