I. MỤC TIÊU
1. Củng cố kiến thức
- Phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử
- Phân loại phản ứng hoá học.
- Nhiệt của phản ứng hoá học, phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt
2. Rèn kĩ năng
Lập phương trình của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
- HS:
III. PHƯƠNG PHÁP
- PP Đàm thoại, so sánh, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
• Mục tiêu: Tái hiện kiến thức.
• Thời gian: 25p
• Cách tiến hành:
Ngày soạn: /11/2009 Ngày giảng: /11/2009 TIẾT 44 – 45: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 I. MỤC TIÊU 1. Củng cố kiến thức - Phản ứng oxi hoá - khử, chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử - Phân loại phản ứng hoá học. - Nhiệt của phản ứng hoá học, phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt 2. Rèn kĩ năng Lập phương trình của phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng electron. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: HS: III. PHƯƠNG PHÁP - PP Đàm thoại, so sánh, nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động Mục tiêu: Tái hiện kiến thức. Thời gian: 25p Cách tiến hành: Kiểm tra 15p: Đề bài: Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng băng electron. a. Cl2 + KOH → KClO3 + KCl + H2O b. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe c. FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3 2. Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững * Mục tiêu: Hệ thống kiến thức đã học * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: - Y/c HS thảo luận cặp 10p và hệ thống lại kiến thức đã học vào vở theo nội dung sau: + Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử? + Thế nào là chất khử? Chất oxi hoá? + Thế nào là sự khử, sự oxi hoá? + Để cân bằng phản ứng oxi hoá - khử, có thể dùng phương pháp cân bằng nào? Nêu nguyên tắc, các bước cân bằng? + Dựa vào dấu hiệu số oxi hoá: • Có thể phân phản ứng hoá học làm mấy loại? Đó là những loại nào? • Các phản ứng: hoá hợp, phản ứng trao đổi, phản ứng thế, phản ứng phân huỷ, phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử? + Dựa vào năng lượng kèm theo phản ứng hoá học dưới dạng nhiệt có thể phân loại phản ứng hoá học thành những loại nào? + Nhiệt phản ứng là gì? Kí hiệu? Đơn vị? Cho biết các giá trị của nhiệt phản ứng trong phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt? - HS thực hiện. Bước 2: - GV y/c một số cặp trình bày lần lượt các nội dung theo dàn ý trên, HS còn lại theo dõi và nhận xét. - HS thực hiện. Kết luận: GV nhận xét, bổ xung và chốt kiến thức + Phản ứng oxh – k là PƯHH trong đó có sự chuyển e gữa các chất phản ứng ; hay phản ứng oxh – k là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxh của 1 số nguyên tố. + Chất khử là chất nhường e hay là chất có số oxh tăng sau PƯ, còn được gọi là chất bị oxh. + Chất oxh là chất nhận e hay là chất có số oxh giảm sau PƯ, còn được gọi là chất bị khử + Sự oxh (quá trình oxh) một chất là làm cho chất đó nhường e hay làm tăng số oxh của chất đó. + Sự khử (quá trình khử) một chất là làm cho chất đó nhận e hay làm giảm số oxh của chất đó. + Để cân bằng phản ứng oxi hoá - khử, có thể dùng phương pháp thăng bằng electron. Nguyên tắc của phương pháp thăng bằng electron:do chất khử nhường = do chất oxh nhận + Các bước cân bằng • Bước 1: Xác đính số oxh của các nguyên tố trong pư để xác đinh chất oxh và chất khử • Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử: • Bước 3: Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số e mà chất khử nhường bằng tổng số e chất oxh nhận • Bước 4: Đưa hệ số vào phương trình và kiểm tra + Dựa vào dấu hiệu số oxi hoá: • Có thể phân phản ứng hoá học làm 4 loại. Đó là: phản ứng hoá hợp, phản ứng trao đổi, phản ứng thế, phản ứng phân huỷ. • Phản ứng oxi hóa - khử là: thế, phân hủy, hóa hợp + Dựa vào năng lượng kèm theo phản ứng hoá học dưới dạng nhiệt có thể phân loại phản ứng hoá học thành, phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu nhiệt. - Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt. ∆H < 0 - Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hoá học hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. ∆H > 0 - Phương trình nhiệt hoá học có ghi thêm giá trị ∆H và trạng thái của các chất được gọi là phương trình nhiệt hoá học. 3. Tổng kết và hướng dẫn HS học bài - GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm trong chương - Y/c HS về nhà làm BT phần luyện tập đẻ tiết sau chữa BT. (Hết tiết 44) 4. Hoạt động 2: Giải bài tập * Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng giải BT cho HS. * Thời gian: 40p * Cách tiến hành: Bước 1: GV kiểm tra BTVN của HS, y/c HS nêu những BT chưa làm được, BT khó, ít HS làm được. HS thực hiện Bước 2: GV y/c HS nêu hướng giải và định hướng giải BT cho những HS chưa làm được, sau đó y/c HS lên bảng chữa. HS thực hiện Kết luận: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức. Bài 4/112: Phản ứng phân hủy tạo ra: Hai đơn chất: 2HgO → Hg + O2 H2S → H2 + S Hai hợp chất: Cu(OH)2 → CuO + H2O CaCO3 → CaO + CO2 Một đơn chất và một hợp chất: 2KClO3 → 2KCl + O2 2NaNO3 → 2 NaNO2 + O2 Phản ứng a và c là phản ứng oxi hóa - khử. Bài 5/112: Phản ứng hóa hợp của: Hai đơn chất: Cu + Cl2 → CuCl2 S + O2 → SO2 Hai hợp chất: SO3 + H2O → H2SO4 Na2O + CO2 → Na2CO3 Một đơn chất và một hợp chất: 2NO + O2 → 2NO2 2FeCl + Cl2 → 2FeCl3 Phản ứng a và c là phản ứng oxi hóa - khử Phản ứng b không phải là phản ứng oxi hóa - khử Bài 10/113: 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O 2SO2 + 2HNO3 + 2H2O → 2NO + 3H2SO4 3As2S3 + 28HNO3 + 4H2O → 6H3AsO4 + 28NO + 9H2SO4 Bài 11/113: PTHH 10KI + 2 KMnO4 + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O a. Theo pthh: Phản ứng tạo thành 5,08 g iot b. 5. Tổng kết và HD HS học bài - GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm toàn chương - Lưu ý HS cách làm một số dạng BT. - Chuẩn bị bài thực hành: STT Tên TN HC - DC Cách tiến hành Hiện tượng – Kết quả Giải thích
Tài liệu đính kèm: