Giáo án Hóa học 10 - Bài Clo

Giáo án Hóa học 10 - Bài Clo

I.Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo và phương

pháp điều chế clo trong PTN và công nghiệp.

- Hiểu được: Tính chất hóa học cơ bản của clo là phi kim điển hình, có tính oxi

hóa mạnh. Clo còn có tính khử.

2.Kỹ năng

- Quan sát, tiến hành làm thí nghiệm và giải thích hiện tượng các thí nghiệm hoặc

hình ảnh thí nghiệm về tính chất hóa học và tính chất vật lí của clo.

- Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, độ âm

điện, số oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử để giải thích một số tính chất của đơn chất clo.

pdf 9 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 2685Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Bài Clo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên: Nguyễn Thu Phương Chương 5 NHÓM HALOGEL 
Ngày soạn:19/08/2016 BÀI CLO 
Lớp soạn: K40C 
Kiến thức cũ liên quan Kiến thức mới cần thiết 
-Tái hiện lại các kiến thức cũ có liên 
quan tới bài học: 
+ Cấu hình electron của clo. 
+ BTH các nguyên tố hóa họcvà định 
luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 
+Liên kết hóa học 
+Nguyên tử ( công thức tính số khối 
trung bình ) 
+Phản ứng oxi hóa – khử (chất oxi 
hóa, chất khử, tính oxi hóa tính khử,...) 
+Khái quát nhóm halogel 
-Hình thành cho học sinh cách tư duy 
logic có thể dự đoán hoặc tìm ra tính 
chất của đơn chất ( clo ). 
-Giúp HS nắm bắt được những kiến 
thức cơ bản nhất về clo. 
-Nhằm làm sáng tỏ giúp HS thấy được 
môn Hoa học rất thiết thực và gần gũi 
với cuộc sống. 
-Tìm ra quy luật biến đổi của tự nhiên. 
-Hình thành cho HS những hiểu biết 
nhất định và các kĩ năng cơ bản và tối 
thiểu cho HS. 
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo và phương 
pháp điều chế clo trong PTN và công nghiệp. 
- Hiểu được: Tính chất hóa học cơ bản của clo là phi kim điển hình, có tính oxi 
hóa mạnh. Clo còn có tính khử. 
2.Kỹ năng 
- Quan sát, tiến hành làm thí nghiệm và giải thích hiện tượng các thí nghiệm hoặc 
hình ảnh thí nghiệm về tính chất hóa học và tính chất vật lí của clo. 
- Vận dụng những kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, độ âm 
điện, số oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử để giải thích một số tính chất của đơn 
chất clo. 
- Viết PTHH minh họa cho tính chất hóa học của đơn chất clo. 
- Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức trong bài clo và 
trong chương. 
3.Tình cảm- thái độ 
- Giáo dục lòng say mê, ý thức học tập, ý thức bảo vệ môi trường. 
- Tạo niềm tin khoa học trong mỗi HS. 
4.Định hướng phát triển năng lực 
-Phát triển cho những HS có tiềm năng và tố chất về KHTN. 
- Tạo điều kiện cho những HS có nguyên vọng nghiên cứu khoa học. 
II.Phương pháp 
-Phương pháp dự án 
-Phương pháp trực quan 
-Phương pháp loại suy 
-Phương pháp đặt vấn đề 
- phương pháp so sánh, đối chiếu. 
III.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
1.Chuẩn bị của giáo viên 
Tiết 1: ( giáo viên nên dừng ở phần kết thúc tính chất hóa học của clo) 
Hóa chất: 2 bình đựng khí clo, 1 bình đựng nước clo, Na, dây Fe, thí nghiệm mô 
phỏng clo tác dụng với hidro, dd KI, dd KBr, thìa thủy tinh. 
Tiết 2: 
Dụng cụ và hóa chất điều chế khí Clo trong PTN, đèn cồn, kẹp gỗ, hoặc mô phỏng 
điều chế clo trong PTN. 
Mô hình điều chế clo trong công nghiệp ( thùng điện phân NaCl). 
- Giáo viên có thể áp dụng phương pháp dạy học dự án, giao cho học sinh tìm 
hiểu về ứng dụng và tác hại của clo và những vấn đề môi trường có liên quan 
đến clo, tùy theo điều kiện, hoàn cảnh có thể giao cho học sinh làm một bài tình 
diễn đa phương tiện hoặc một bài viết về ứng dụng và tác hại của clo. 
- Giáo viên giao bài vào cuối tiết, thu bài vào buổi học sau, kiểm tra , đánh giá 
chọn nhóm đạt kết quả tốt nhất trình bày vào giờ sau. 
- Giáo viên có thể soạn bài bằng phần mềm Powerpoint. 
2.Chuẩn bị của học sinh 
- HS chuẩn bị những tài liệu như tranh ảnh về ứng dụngcủa khí clo và 
những tác hại của khí Clo. 
-Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói đến khí Clo. 
-Đề ra các giải pháp có thể thực hiện ngay tại gia đình và địa phương. 
( có thể quay vi deo gửi cho GV) 
-HS mang đầy đủ sách vở bộ môn Hóa học theo yêu cầu 
IV.Tiến trình dạy học 
1. Ổn định tổ chức ( 3 phút ) 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Thiết kế hoạt động dạy 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
GV: 
Clo là nguyên tố tiêu biểu và qua trọng trong nhóm halogel. Trong chiến tranh 
thế giới lần thứ 2, phát xít Đức đã dùng khí clo để giết người hàng loạt. Tuy 
nhiên, những hợp chất của clo vô cùng quen thuộc và vô cùng quan trọng đối 
với cuộc sống của chúng ta như muối ăn NaCl, axit clohidric có trong dịch vị 
dạ dày, một số thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, thuốc tẩy, dược phẩm,... Vậy 
tại sao phát xít Đức lại sử dụng clo làm vũ khí hóa học? Clo có tính chất vật lí, 
tính chất hóa học gì ? Clo có những ứng dụng gì và điều chế clo như thế nào? 
Hoạt động 2: Tính chất vật lí 
- GV cho học sinh quan sát bình đựng 
khí Clo và bình đựng nước clo và yêu 
cầu học sinh hoàn thành nội dung 1 
trong phiếu học tập. 
- GV hướng dẫn cho học sinh nếu gặp 
trường hợp ngộ độc khí clo thì sơ cứu 
ban đầu là đưa nạn nhân ra nơi thoáng 
khí và hô hấp nhân tạo. 
- GV: 
Nếu nhà máy thải trực tiếp khí clo ra 
không khí bằng ống khói rất cao, thì 
- Học sinh quan sát bình đựng khí clo 
và bình đựng nước clo và trả lời về tính 
chất vật lí của clo ở nội dung 1 trong 
phiếu học tập. 
- HS tham khảo SGK và trả lời: 
Do clo rất độc, clo phá hoại niêm mạc 
niêm mạc đường hô hấp gây chết 
người . 
-HS: 
Giải thích dựa vào tỉ khối của clo với 
không khí để trả lời câu hỏi và tham 
việc làm đó có gây độc trực tiếp cho 
con người sống ở khu vực đó hay 
không? Tại sao? 
khảo SGK bổ sung thêm một số tính 
chất vật lí khác của clo như nhiệt độ 
hóa lỏng, hóa rắn. 
Hoạt động 3: Tính chất hóa học 
-GV: yêu cầu học sinh trả lời nội dung 
2.1 trong phiếu học tập. 
-GV: 
Với những đặc điểm về cấu hình 
electron và độ âm điện hãy giải thích: 
Trong hợp chất với flo và oxi, clo có 
số oxi hóa dương ( +1, +3, +5, +7 ), 
còn trong các trường hợp khác clo chỉ 
có số oxi hóa là -1. 
-GV: 
Từ những đặc điểm trên cho biết tính 
chất hóa học cơ bản của Clo là gì? 
-GV bổ sung: 
Clo có các số oxi hóa: 
−1 ⟵ 0 ⟶ +1, +3, +5, +7 
(hợp chất ) ( đơn chất ) ( hợp chất ) 
Vì thế trong một số phản ứng số oxi 
hóa của clo có thể tăng lên, clo còn thể 
hiện tính khử. 
-GV: 
Em hãy cho biết clo có thể tác dụng 
được với những hóa chất nào? 
HS: trả lời câu hỏi, thảo luận, kết luận 
về: 
-Cấu hình electron của clo ( trạng thái 
cơ bản, kích thích ). 
-Số electron độc thân có khả năng 
tham gia LKHH. 
-Độ âm điện của F > O > Cl > các 
nguyên tố khác. 
- HS tiến hành: 
+ So sánh độ âm điện của clo với F, O 
trong hợp chất với F và O clo có số oxi 
hóa dương, trong hợp chất với nguyên 
tố khác clo có số oxi hóa âm. 
+ Clo có 1,3,5,7 electron độc thân ở 
lớp electron ngoài cùng ( trạng thái cơ 
bản, kích thích ) có các số oxi hóa 
dương là +1, +3, +5, +7. 
+ Clo có 7e ở lớp ngoài cùng nên số 
oxi hóa âm là -1. 
-HS dự đoán tính chất hóa học của clo: 
+ Clo có 7e ngoài cùng ⇒ Clo là một 
phi kim điển hình, nguyên tử dễ thu 
thêm 1e để đạt cấu hình khí hiếm 
Ar: 𝐶𝑙0 + 1𝑒 ⟶ 𝐶𝑙− 
+ Clo có độ âm điện lớn ⟹ Clo là một 
phi kim hoạt động mạnh, có tính chất 
đặc trưng là tính oxi hóa mạnh. 
-HS: 
Nêu các phản ứng hóa học của clo như 
tác dụng với kim loại, hidro, nước, 
dung dịch kiềm,... 
-GV: 
Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau xem xét 
bản chất và vai trò của clo trong các 
phản ứng hóa học đó. 
-GV: làm thí nghiệm Na, Fe tác dụng 
với clo ( hoặc cho xem video mô tả thí 
nghiệm trên ) yêu cầu học sinh trả lười 
câu hỏi trong phiếu học tập. 
-GV: cho HS quan sát thí nghiệm mô 
phỏng 𝐶𝑙2 tác dụng với 𝐻2. GV yêu 
cầu học sinh viết PTHH clo tác dụng 
với hidro, xác định bản chất của phản 
ứng, vai trò của clo trong phản ứng. 
-GV chữa bài của HS, tổ chức cho học 
sinh thảo luận. 
-GV hướng dẫn 1 HS làm thí nghiệm 
lần lượt cho một mẩu giấy quỳ khô vào 
lọ khí 𝐶𝑙2 và một mẩu giấy quỳ vào 
bình đựng dung dịch 𝐶𝑙2 . 
-GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 
trong phiếu học tập, tổ chức cho học 
sinh thảo luận và rút ra kết luận. 
-GV: Viết PTHH của 𝐶𝑙2 tác dụng với 
NaOH? Xác định bản chất của phản 
ứng? Vai trò của Clo trong phản ứng? 
-GV: Hướng dẫn 1 HS làm thí nghiệm 
cho dung dịch clo tác dụng với dung 
dịch KBr, KI. 
-HS: 
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, 
giải thích, viết các PTHH và vai trò 
của clo trong phản ứng cuối cùng rút 
ra kết luận: 
+ Clo tác dụng mạnh với kim loại tạo 
muối clorua, là hợp chất ion, phản ứng 
xảy ra nhanh hơn, tỏa nhiều nhiệt kèm 
theo phát sáng. 
PTTQ :2𝑅 + 𝑛𝐶𝑙2 ⟶ 2𝑅
𝑛+𝐶𝑙𝑛
− 
+ Các phản ứng này đều là phản ứng 
oxi hóa- khử, clo đóng vai trò là chất 
oxi hóa. HS trả lời câu hỏi vào phiếu 
học tập, thảo luận kết quả và rút ra 
nhận xét. 
-HS: 
Làm thí nghiệm, quan sát, nêu hiện 
tượng, giải thích, viết PTHH, xác định 
bản chất của phản ứng, vai trò của clo 
trong phản ứng. Tiến hành thảo luận, 
chữa bài và kết luận. 
-HS: tiến hành như trên và rút ra kết 
luận phản ứng của clo với dung dịch 
kiềm cũng thuộc loại tự oxi hóa, tự 
khử, clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất 
khử. 
-HS: làm thí nghiệm, quan sát, nêu 
hiện tượng, giải thích, viết PTHH vào 
phiếu học tập, thảo luận chữa bài và 
kết luận: 
Tính oxi hóa của Clo yếu hơn F; mạnh 
hơn Br, I. 
-GV: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 
trong phiếu học tập, thảo luận kết quả. 
-GV: 
Clo còn oxi hóa một số chất khử khác. 
Hãy hoàn thành các PTHH sau đây: 
𝐶𝑙2 + 𝑆𝑂2 + 𝐻2𝑂 ⟶? 
𝐶𝑙2 + 𝐹𝑒𝐶𝑙2 ⟶? 
-HS: 
Hoàn thành PTHH ( xác định số oxi 
hóa, dự đoán sản phẩm, cân bằng 
PTHH ) từ đó rút ra các phản ứng đều 
có bản chất là phản ứng oxi hóa- khử, 
clo là chất oxi hóa. 
Hoạt động 4: Tổng kết và vận dụng ( kết thúc tiết 1) 
-Sau khi HS hoàn thành các bài tập 
củng cố GV nhận xét, hướng dẫn học 
sinh rút ra kết luận. 
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh 
và việc chuẩn bị cho tiết học sau. 
HS làm các bài tập trong phiếu học tập. 
HS chữa bài, cuối cùng rút ra kết luận 
về tính chất hóa học của clo vào phiếu 
học tập: 
+ Clo là một phi kim hoạt động. 
+ Tính chất hóa học đặc trưng của clo 
là tính oxi hóa mạnh: 
𝐶𝑙2 + 2𝑒 ⟶ 2𝐶𝑙
0 
Clo oxi hóa nhiều đơn chất và hợp 
chất. 
+ Trong một số phản ứng hóa học clo 
còn thể hiện tính khử. 
Hoạt động 5: Tổ chức tình huống học tập ( tiết 2 ) 
GV: 
 Tiết học trước chúng ta đã biết độc 
tính của clo và những tính chất hóa học 
của clo, clo có những ứng dụng gì? Clo 
được điều chế như thế nào? 
HS: 
Định hướng được nội dung cần nắm 
được. 
Hoạt động 6: Ứng dụng của clo 
-GV: 
 Hãy cho biết các ứng dụng của clo? 
-GV: 
Clo là một hóa chất có tính độc tuy 
nhiên nếu hiểu biết đầy đủ về clo, sử 
dụng clo đúng mục đích thì clo là chất 
có lợi cho con người, ngược lại sẽ gây 
hại không nhỏ. 
-GV bổ sung các thông tin về tác hại 
của clo và hợp chất 
-HS: 
Tham khảo SGK trình bày các ứng 
dụng của clo: là một trong những hóa 
chất quan trọng nhất của nền công 
nghiệp hóa chất. 
-HS rút ra kết luận: 
Khi sử dụng hóa chất chúng ta phải 
tìm hiểu đầy đủ tính chất lí hóa học của 
chúng để sử dụng chúng sao cho có lợi 
cho chúng ta và không gây hại cho môi 
trường. 
Hoạt động 7: Trạng thái tự nhiên 
-GV: 
 Clo có 2 đồng vị bền là 
𝐶𝑙 ( 75,77% ),17
35 𝐶𝑙17
37 ( 24,23% ). 
Hãy tính nguyên tử khối trung bình 
của clo. 
-GV: 
Trong tự nhiên, clo tồn tai chủ yếu ở 
dạng hợp chất nào? Cho VD. Tại sao 
clo không tồn tại ở dạng đơn chất? 
-HS: 
Xác định nguyên tử khối trung bình 
của clo. 
-HS: 
Tham khảo SGK, liên hệ thực tế: 
+ Nêu được trạng thái tự nhiên của 
Clo. 
+ Liên hệ với kiến thức ở tiết trước trả 
lời câu hỏi. 
Hoạt động 8: Điều chế 
-GV: 
 Nguyên tắc điều chế khí clo là gì? 
Dùng hóa chất nào để điều chế khí clo 
trong PTN? Viết các PTHH dùng để 
điều chế clo? 
-GV: 
Quan sát hình 5.3 và cho biết tại sao 
lọc khí clo bằng dung dịch NaCl, dung 
dịch 𝐻2𝑆𝑂4 đặc? Tại sao lại thu khí clo 
bằng phương pháp rời không khí? 
-GV: 
Để sản xuất clo trong công nghiệp với 
lượng lớn, giá thành rẻ ta cần lấy 
nguyên liệu nào để điều chế khí clo? 
-GV: 
Nêu phương pháp điều chế clo từ NaCl 
trong công nghiệp và viết PTHH xảy 
ra. 
-HS: 
Tham khảo SGK rồi trả lời. 
-HS: 
Thảo luận và trả lời câu hỏi. 
-HS: 
 Phải thấy ngay được nguồn nguyên 
liệu phải sẵn có trong tự nhiên, đó là 
muối NaCl. 
-HS: 
Tham khảo SGK trả lười câu hỏi. 
Hoạt động 9: Tổng kết và vận dụng 
-GV chữa bài và nhận xét kết quả. 
-GV giao bài tập về nhà: 
Hoàn thành bài grap bài clo. 
HS làm bài tập 3 SGK trang 125. 
Phụ lục 
Phiếu học tập 
Nội dung 1. Nghiên cứu tính chất vật lý của clo. 
-Trạng thái? -Nặng hay nhẹ hơn không khí? 
-Màu sắc? -Độc hay không ? 
-Tính tan? -Có tính chất khác? 
Nội dung 2. Nghiên cứu tính chất hóa học. 
1.Nhận xét về cấu tạo: 
-Cấu hình electron của clo ở trạng thái cơ bản, trạng thái kích thích? 
-Số electron độc thân? 
-So sánh độ âm điện của clo với nguyên tố khác? 
2.Từ cấu tạo, dự đoán tính chất hóa học của clo: 
-Clo có tính chất gì? Vì sao? 
-Clo tác dụng với những hóa chất nào? 
3.Các phản ứng chứng minh tính chất hóa học của clo: 
Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích, PTHH 
𝐍𝐚 + 𝐂𝐥𝟐 
𝐅𝐞 + 𝐂𝐥𝟐 
𝐇𝟐(𝐤) + 𝐂𝐥𝟐( 𝐤 ) 
Quỳ tím + 𝐂𝐥𝟐 ( khô ) 
Quỳ tím + dd 𝐂𝐥𝟐 
𝐂𝐥𝟐 + dd NaBr 
𝐂𝐥𝟐 + dd NaI 
Vận dụng tính chất hóa học của clo làm các bài tập sau đây: 
Bài 1: Hãy viết các PTHH của clo tác dụng với đơn chất, hợp chất để điều chế 
𝐹𝑒𝐶𝑙3. 
Bài 2: Clo tác dụng với những hóa chất nào sau đây? Hãy chọn phương án đúng 
nhất: 
A. Cu, NaBr, KOH, 𝐶𝐻4 , 𝐹𝑒𝑆𝑂4 
B. Mg, 𝐶6𝐻6, KF, KI, KOH 
C. Fe, 𝑂2 , 𝐻2 , 𝐻2𝑂, NaOH 
D. Na, 𝑁𝑎2O, NaOH, NaBr, NaI 
4.Kết luận về tính chất hóa học của clo. 
Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBai_22_Clo.pdf