Giáo án Hóa học 10 - Tiết 48, 49: Clo

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 48, 49: Clo

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS biết:

- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong PTN và trong công nghiệp

HS hiểu:

- Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh (tác dụng với: kim loại, hidro, muối của các halogen khác, hợp chất có tính khử); Clo còn có tính khử trong 1 số phản ứng.

2. Kĩ năng

- Viết phương trình hóa học minh họa cho tính oxi hóa mạnh và tính khử của clo, phương trình hóa học của phản ứng điều chế của clo trong phòng thí nghiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 2 lọ chứa khí clo điều chế sẵn, Na kim loại, dây sắt, đèn cồn, kẹp .

- HS:

III. PHƯƠNG PHÁP

- Trực quan, nêu vấn đề.

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. Khởi động

• Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hiện kiến thức

• Thời gian: 5p

• Cách tiến hành:

- Nêu tính chất hóa học chung của nhóm halogen và nguyên nhân.

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1803Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 48, 49: Clo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/12/2009
Ngày giảng: 08/12/2009
TIẾT 48 – 49: CLO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết: 
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong PTN và trong công nghiệp
HS hiểu:
- Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh (tác dụng với: kim loại, hidro, muối của các halogen khác, hợp chất có tính khử); Clo còn có tính khử trong 1 số phản ứng.
2. Kĩ năng
- Viết phương trình hóa học minh họa cho tính oxi hóa mạnh và tính khử của clo, phương trình hóa học của phản ứng điều chế của clo trong phòng thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: 2 lọ chứa khí clo điều chế sẵn, Na kim loại, dây sắt, đèn cồn, kẹp.
HS:
III. PHƯƠNG PHÁP
- Trực quan, nêu vấn đề.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hiện kiến thức
Thời gian: 5p
Cách tiến hành:
- Nêu tính chất hóa học chung của nhóm halogen và nguyên nhân.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của Clo
* Mục tiêu: HS nắm được 1 số tính chất vật lí cơ bản của clo.
* Thời gian: 7p
* ĐDDH: Bình đựng khí clo đã điều chế sẵn
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS: tìm hiểu SGK và quan sát lọ đựng khí Cl2 để rút ra những TCVL cơ bản của clo:
+ Trạng thái, màu sắc, mùi, tỉ khối so với không khí
+ ts, tnc, tính tan.
HS tìm hiểu 3p và trình bày
Bước 2:
Gọi 1 HS trình bày, những HS còn lại theo dõi và nhận xét.
HS thực hiện
Kết luận:
+ Chất khí, màu vàng lục, mùi sốc và rất độc
+ Nặng hơn không khí 
+ thấp.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của clo
 * Mục tiêu: Tính oxi hóa mạnh cua clo, ngoài ra clo còn thể hiện tính khử.
 * Thời gian: 28p
 * ĐDDH: 2 lọ chứa khí clo điều chế sẵn, Na kim loại, dây sắt, đèn cồn, kẹp.
 * Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS viết cấu hình electron, dựa vào độ âm điện của clo cho biết tính chất hóa học chủ yếu của clo.
HS thực hiện
Bước 2:
GV biểu diễn các TN: 
+ Clo tác dụng với kim loại, tính tẩy màu của khí clo ẩm
	y/c HS quan sát, nhận xét và viết PTPU xảy ra, xác định vai trò của clo.
HS thực hiện
Bước 3:
GV hướng dẫn HS viết PTPU của clo với hidro, với nước và dd kiềm, với muối các halogen, với các chất khử khác. Y/c HS xác đinh số oxi hóa và nhận xét về tính oxi hóa của clo so với các halogen khác.
HS thực hiện
Kết luận:
+ Clo có 7e lớp ngoài cùng, độ âm điện là 3,16 nên dễ nhận 1e: Cl + 1e → Cl- 
Thể hiện tính oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa nhiều đơn chất và hợp chất.
Trong 1 số phản ứng, clo thể hiện là chất khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh.
* Tác dụng với kim loại:
 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (Fe bị oxi hóa lên số oxi hóa cao nhất)
 Clo là chất oxi hóa.
* Tác dụng với hidro:
 H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (k) ∆H = -184,6 kJ
Tác dụng với các phi kim khác như:
 S + Cl2 SCl2 (t0 thường)
 S + Cl2 SCl2 
 Clo là chất oxi hóa 
* Tác dụng với nước và dd kiềm
 Clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
* Tác dụng với muối của các halogen khác
 Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 
 Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2 
 Clo là chất oxi hóa, tính oxi hóa của clo mạnh hơn của Br và I nên nó đảy được Br và I ra khỏi hợp chất 
* Tác dụng với các chất khử khác
 Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4 
 Clo là chất oxi hóa, SO2 là chất khử, H2O là môi trường phản ứng.
 4. Tổng kết và hướng dẫn học bài
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài, khắc sâu tính chất hóa học chủ yếu của clo là tính oxi hóa, ngoài ra khi tác dụng với 1 số hợp chất có tính oxi hóa mạnh clo cũng thể hiện tính khử.
- BTVN: 1, 2, 4 SGK/125
- Chuẩn bị tiết sau: 	+ Ứng dụng, TTTN của clo
	+ Phương pháp điều chế clo trong PTN và trong CN.
(Hết tiết 48)
 5. Khởi động
Mục tiêu: Tái hiện kiến thức
Thời gian: 10p
Cách tiến hành:
- Nêu tính chất hóa học cơ bản của clo, viết các phương trình minh họa
6. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng và trạng thái tự nhiên của clo
* Mục tiêu: Clo được ứng dụng nhiều trong đời sống, CN. Trong tự nhiên nó tồn tại trong hợp chất.
* Thời gian: 15p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS dựa vào SGK kết hợp với kiến thức thực tế hãy nêu ứng dụng của clo trong đời sống và trong CN
HS thực hiện
Bước 2:
GV nêu câu hỏi: Trong tụ nhiên clo có thể tồn tại ở dạng đơn chất không? Tại sao? Y/c HS nghiên cứu SGK và cho biết trạng thái tự nhiên của clo.
HS thực hiện
Kết luận:
GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS:
* Ứng dụng của clo:
+ Đời sống: Sát trùng nước, xử lí nước thải.
+ Công nghiệp: Sx axit clohidric, clorua vôi
+ Nông nghiệp: Sx thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng
* Trạng thái tự nhiên: 
+ Clo có 2 đồng vị bền (75,77%), (24,23%), do hoạt đọng mạnh nên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là muối clorua (NaCl)
7. Hoạt động 4: Tìm hiểu phương pháp điều chế clo trong PTN và trong CN
* Mục tiêu: HS nắm được phương pháp chung để điều chế clo là oxi hóa ion clorua thành Cl2.
* Thời gian: 15p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS nghiên cứu SGK tìm hiểu nguyên tắc, phương pháp điều chế clo trong PTN và trong CN, viết PTHH điều chế.
HS thực hiện
Bước 2:
GV gọi HS trình bày và viết PTHH, HS còn lại theo dõi nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện
Kết luận:
 GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
* Nguyên tắc điều chế clo: Oxi hóa ion clorua thành Cl2
* Trong PTN: Dùng các chất oxi hóa mạnh: MnO2, KClO3, KMnO4để oxi hóa ion trong HCl
 MnO2 + 4HCl MnCl2 + 2H2O + Cl2↑
* Trong CN: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn
 2NaCl + 2H2O H2↑ + Cl2↑+ 2NaOH
8. Tổng kết và hướng dẫn học bài
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm trong bài học
- Gọi HS lên bảng chữa BT 4 SGK
- BTVN: 3 SGK/125
- Chuẩn bị bài: Hidro clorua – Axit clohidric
	+ Tính chất vật lí của hidroclorua, tính chất hóa học của axit clohidric
	+ Phương pháp điều chế.
	+ Tính chất của muối clorua và phương pháp nhận biết ion clorua.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 48 - 49 Clo.doc