Giáo án Hóa học 10 Tiết 49: Oxi - Ozon

Giáo án Hóa học 10 Tiết 49: Oxi - Ozon

Tiết 49: OXI - OZON

A. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

o Biết:

+ Vị trí, cấu hình electron ngoài cùng của oxi.

+ Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.

o Hiểu:

+ Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của oxi. Ứng dụng của oxi.

2. Về kĩ năng:

 Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế oxi.

 Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.

 Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.

3. Thái độ, tình cảm:

- Có ý thức bảo vệ môi trường, tham gia trồng và bảo vệ cây xanh.

 

docx 6 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 1341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 Tiết 49: Oxi - Ozon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49: OXI - OZON 
MỤC TIÊU:
Về kiến thức:
Biết:
+ Vị trí, cấu hình electron ngoài cùng của oxi.
+ Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
Hiểu:
+ Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của oxi. Ứng dụng của oxi.
Về kĩ năng:
Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế oxi.
Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
Thái độ, tình cảm:
Có ý thức bảo vệ môi trường, tham gia trồng và bảo vệ cây xanh.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên.
Hoá chất: O2( 4 bình điều chế sẵn), mẩu than(C),dây sắt, C2H5OH. 
Dụng cụ: giá TN, đèn cồn, ống nghiệm, diêm, bát sứ.
Bảng tuần hoàn. Phiếu học tập.
Tư liệu về nạn cháy rừng, phá rừng, khai thác rừng, sự sa mạc hóa đất đai trên thế giới, ở Việt Nam, một số ứng dụng quan trọng của oxi.
Học sinh.
Ôn kiến thức về bài oxi ở lớp 8.
3. Phương pháp:
Làm việc theo nhóm. Phương pháp trực quan.
Đàm thoại gợi mở. Nêu vấn đề. Thuyết trình.
Sử dụng phiếu học tập, sách giáo khoa.
Nghiên cứu( thí nghiệm Fe tác dụng oxi).
KIỂM TRA BÀI CŨ:
5
NaCl 1 Cl2 2 FeCl3 3 FeCl2
4
 MnO2 HCl 6 AgCl
 (1) 2NaCl + 2H2O đpdd cmn NaOH + Cl2# + H2# .
 (2) 3Cl2 + 2Fe "2FeCl3 ; (3) 2FeCl3 + Fe " 3 FeCl2.
 (4) MnO2 + 4HCl t0 MnCl2 + Cl2 #+ 2H2O.
 (5) Cl2 + H2 t0 2HCl ; (6) HCl + AgNO3 " AgCl$ + HNO3.
BÀI GIẢNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- GV: tổ chức cho HS thi nhịn thở.
Mỗi tổ cử 1 đại diện lên thi .Sau khi kết thúc cuộc thi GV thông báo cho Hs biết rằng mỗi chung ta có thể nhịn ăn, nhịn uống trong vài ngày nhưng không thể nhịn thở trong vài phút. Qua đó thấy được việc hít thở là rất quan trọng, nó giúp chúng ta duy trì sự sống. Vậy chúng ta hít thở cái gì ?
- HS  
- GV: như vậy chúng ta hít thở khí oxi và hôm nay chúng ta sẽ học bài oxi-ozon, đây là những chất hết sức quen thuộc với tất cả chung ta, chúng ta dang hít thở khí oxi và đuợc bảo vệ khỏi tia cực tim bằng tầng ozon.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí, cấu tạo của oxi
- GV yêu cầu HS: 
+ Dùng bảng tuần hoàn xác định vị trí của nguyên tố oxi (ô, nhóm, chu kì)
+ Viết cấu hình electron của nguyên tử,công thức electron, CTCT, CTPT của oxi.
- GV: Cho HS khác nhận xét và sửa nếu sai.
Hoạt động 3: Khảo sát tính chất vật lí của oxi
GV: đưa bình đựng khí oxi đã điều chế sẵn cho học sinh quang sát và yêu cầu HS dựa vào lọ đựng khí oxi và thực tế cho biết tính chất vật lí của oxi.
GV: Oxi có nặng hơn không khí không? Dựa vào đâu em biết oxi nặng hơn không khí và ít tan trong nước?
GV: Vậy chúng ta có thể thấy oxi lỏng ở đâu ?
à Trong các bình thở của thợ lặn, bình oxi trong bệnh viện. Người ta nén ở thể lỏng để chứa được nhiều oxi hơn.
Hoạt động 4: Nghiên cứu tính chất hóa học của oxi
GV: dựa vào cấu hình electron và độ âm điện của oxi (3,44), hãy dự đoán tính chất hoá học của oxi?
GV: làm thí nghiệm đốt Fe, C, C2H5OH trong oxi ( phuơng pháp nghiên cứu).
Để chứng minh tính oxi hoá mạnh của oxi, các em hãy thảo luận theo nhóm để hoàn thành phiếu số 1
GV: làm thí nghiệm biểu diễn để minh họa cho từng phần: đốt Fe, C, C2H5OH trong oxi.
GV nói thêm về phản ứng giữa Fe với O2 và nhấn mạnh oxi phản ứng với cả kim loại mạnh, trung bình và yếu.
GV: Để so sánh tính OXH của oxi với clo về nhà các em hãy làm câu 4 trong phiếu học tập số 2.
Hoạt động 5: Điều chế oxi
GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm( phương pháp nghiên cứu) và yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết PTPỨ và cho biết có thể thu oxi bằng phương pháp gì ? tại sao ?
GV: Nêu phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp.
- GV: trong tự nhiên oxi còn đươc sinh ra do quá trình quang hợp của cây xanh. Nó có ý nghĩa làm giảm CO2 trong không khí, chống ô nhiễm môi trường. Do đó, cần phải có ý thức trồng và bảo vệ cây xanh vì đó cũng là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.
Hoạt động 6: Giáo viên tổng kết bài giảng.
- ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
- CT e: 
- CTCT: O = O
- CTPT: O2
- Chất khí không màu, không mùi, không vị.
- Có. Dựa vào khối lượng mol. Ít tan trong nước.
(GV: sửa chữa và bổ xung).
- HS thảo luận làm phiếu học tập số 1.
- HS hoàn thành yêu cầu của giáo viên.
A. OXI
I. Vị trí và cấu tạo
- Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
- Cấu hình electron: 1s22s22p4
- CT e: 
- CTCT: O = O ; CTPT: O2
II. Tính chất vật lí
- Chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí (d=1,1), ít tan trong nước.
- Oxi hóa lỏng ở - 1830 C.Oxi lỏng có màu xanh da trời.
III. Tính chất hoá học
- Oxi có tính oxi hoá mạnh
 O2 + 2.2e à 2O-2
1. Tác dụng với kim loại. (trừ Au, Pt)
2. Tác dụng với phi kim.(trừ halogen)
3. Tác dụng với hợp chất
Kết luận: những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng oxi hoá -khử, trong đó oxi là chất oxi hoá mạnh, trong hầu hết các hợp chất có oxi thì số oxi hóa của oxi thường là -2. 
V. Điều chế
1. Trong PTN:
2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2↑
2KClO3 t0, MnO2 2KCl + 3O2↑
 2. Trong CN:
a) Từ không khí: chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
b) Từ nước: điện phân
 2H2O điện phân 2H2 ↑ + O2↑ 
Phiếu học tập số 1
 Hoàn thành các phản ứng sau:
 1. Tác dụng với kim loại.
 Mg + O2 à 
 Fe + O2 à 
 Cu + O2 à 
 2. Tác dụng với phi kim.
 P + O2 à 
 C + O2 à 
 3. Tác dụng với hợp chất
 CO + O2 à 
 C2H6O + O2 à 
+ Xác định số oxi hoá biến đổi của các nguyên tố trong phản 
ứng. Đó là loại phản ứng gì? Xác định vai trò của các chất
 tham gia phản ứng?
+ Khả năng pứ của oxi với các KL, PK, các hợp chất?
Phiếu học tập số 2
1. Hãy chọn đáp án đúng. Cấu hình electron của oxi là ?. 
A. 1s1 2s2 2p4
B, 1s1 2s2 2p63s2
C. 1s2 2s2 2p5
D. 1s2 2s1 2p5
2. Hãy chọn đáp án đúng.
A. Oxi tác dụng được với tất cả kim loại.
B. Oxi là một chất oxi hóa yếu.
C. Trong các hợp chất thì số oxi hóa của oxi luôn là -2
D. Những phản ứng mà oxi tham gia đều là phản ứng 
oxi hóa khử.
3. Phản ứng nào sau đây sai:
a. 2H2 + O2 à 2H2O	
b. 2Cl2 + O2 à 2Cl2O
c. 4Al + 3O2 à 2Al2O3
d. 4Au + 3O2 à 2Au2O3
e. CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
A. a và b	 B. b và d	 C. c,d và e	 D. b và e
4.Hoàn thành các phản ứng:
Fe +Cl2 à
Fe + O2 à
So sánh khả năng phản ứng của clo và oxi ?
BÀI TẬP CỦNG CỐ:
 Hoàn thành phiếu học tập số 2.
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
 Bài 1,2,4 / 127 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_29_Oxi_Ozon.docx