Giáo án Hóa học 10 Tiết 57 – Bài 36: Iot

Giáo án Hóa học 10 Tiết 57 – Bài 36: Iot

Tiết 57 – Bài 36 : IOT

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

 Học sinh biết:

- Trạng thái tự nhiên của iot. Phương pháp để điều chế và ứng dụng của iot.

- Tính chất hoá học của iot và một số hợp chất của iot. Phương pháp nhận biết iot.

Học sinh hiểu:

- Iot có tính oxi hoá yếu hơn cá halogen khác

- Ion I- có tính khử mạnh hơn các ion halogenua khác.

2. Kỹ năng:

Học sinh vận dụng

- Viết được một số phương trình phản ứng.

3. Tư tưởng:

Giáo dục tư tưởng cho học sinh: Học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng muối iot phòng ngừa bệnh bướu cổ.

 

docx 6 trang Người đăng phamhung97 Lượt xem 1569Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 Tiết 57 – Bài 36: Iot", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 57 – Bài 36 : IOT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
 Học sinh biết:
- Trạng thái tự nhiên của iot. Phương pháp để điều chế và ứng dụng của iot.
- Tính chất hoá học của iot và một số hợp chất của iot. Phương pháp nhận biết iot.
Học sinh hiểu:
- Iot có tính oxi hoá yếu hơn cá halogen khác
- Ion I- có tính khử mạnh hơn các ion halogenua khác.
2. Kỹ năng:
Học sinh vận dụng
- Viết được một số phương trình phản ứng.
3. Tư tưởng:
Giáo dục tư tưởng cho học sinh: Học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng muối iot phòng ngừa bệnh bướu cổ.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY 
Đàm thoại kết hợp thuyết trình
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC
Các dụng cụ cần thiết
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Khái quát về nhóm halogen trong bảng tuần hoàn hóa học?
Trả lời: Nhóm halogen trong BTH gồm 4 nguyên tố F, Cl, Br, I.
 Đứng cuối chu kỳ, trước khí hiếm
 Cấu hình ns2np5
 Phân tử dạng X2
Bài mới.
Đặt vấn đề: Trong các nguyên tố nhóm halogen, chúng ta đã đc tìm hiểu 3 nguyên tố clo, brom, flo. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguyên tố cuối cùng của nhóm halogen là Iot
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- Hàm lượng của iot trong vỏ trái đất chiếm tỉ lệ như thế nào?
- Iot có ở đâu trong tự nhiên?
- Vai trò của iot đối với sưc khoẻ của con người?
- Đúng vậy thiếu iot sẽ gây bệnh bứu cổ, trẻ em kém thông minh, dể sẩy thay. Nếu thừa iot cũng sẽ bị bệnh
- Cho biết nguyên tắc điều chế iot?
- Có thể dùng chất oxi hoá nào?
- Nếu dùng clo thì PTHH sẽ như thế nào?
- Ít nhất trong số các halogen.
- Iot cũng có trong nước biển nhưng rất ít.
- Có nhiều trong rong biển
- Nếu thiếu iot sẽ bị bệnh bứu cổ.
- Oxi hoá I- thành I2.
- Clo hoặc brom.
- 2NaI + Cl2 ® 2NaCl + I2
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIÊU CHẾ:
1. Trạng thái tự nhiên:
- Hàm lượng của iot trong vỏ trái đất là ít nhất so với các halogen khác.
- Iot cũng có trong nước biển nhưng rất ít, có một số loại rong tích góp iot trong các mô của chúng.
- Iot còn có trong tuyến giáp của người, tuy với lượng rất nhỏ ngưng có vai trò rất quan trọng: nếu thiếu iot sẽ bị bứu cổ.
2. Điều chế:
- Nguyên tắc: oxi hoá ion I- thành I2.
- Chất oxi hoá có thể dùng là clo.
Vd: 2NaI + Cl2 ® 2NaCl + I2
Hoạt động 2
- Cho học sinh xem tinh thể iot. 
- Nêu tính chất vật lý của iot?
- Giáo viên làm thí nghiệm về sự thăng hoa của iot.
- Thế nào là sự thăng hoa?
- Độ tan của iot trong các dung môi như thế nào?
- Ngoài ra iot còn một tính chất đặc biệt nữa là phản ứng màu với tinh bột.
- Giáo viên làm thí nghiệm.
- Cho biết màu của tinh bột khi cho iot vào và ứng dụng của phản ứng này?
- Cho biết tính chất hoá học của brom?
- Viết PTHH khi cho Iot tác dụng với H2, Al?
- Phản ứng với nhôm cần chất xúc tác là nước.
- Trong phản ứng với hidrô thi iot cần nhiệt lớn, đây là một phản ứng thuận nghịch. Từ đó ta thấy được độ phản ứng của iot như thế nào so với các halogen khác?
- Cho biết ứng dụng của iot?
- Iot là tinh thể màu đen tím có vẻ sáng kim loại.
- Hiện tượng một chất chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi và ngược lại không qua trạng thái lỏng gọi là sự thăng hoa.
- Iot it tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Tinh bột chuyển thành màu xanh. Dùng để nhận biết iot hoặc ngược lại.
- Brom là một chất có tính oxi hoá mạnh nhưng kém hơn brom.
- 3I2 + 2Al 2AlI3
- Độ hoạt động của iot kém hơn so với tất cả các halogen còn lại.
- Dùng dưới dạng cồn iot để sát trùng.
- Sản xuất dược phẩm
II, TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG:
1. Tính chất:
- Iot là tinh thể màu đen tím có vẻ sáng kim loại.
- I2 rắn I2 hơi
- I2 hơi I2 rắn 
Gọi là sự thăng hoa: một chất chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi và ngược lại không qua trạng thái lỏng
- Iot it tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Iot tạo thành với hồ tinh bột một chất màu xanh. Vì vậy dung dịch iot được dùng làm thuốc thử để nhận biết hồ tinh 
bột hoặc ngược lại
Iot có tính oxi hoá mạnh nhưng kém hơn brom.
Một số phản ứng minh hoạ:
- Iot phản ứng với kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác.
Vd: 3I2 + 2Al 2AlI3 
 Nhôm iotua
- Iot phản ứng với hidro ở nhiệt cao và có mặt chất xúc tác tạo khi HI theo một phản ứng thuận nghịch.
H2 + I2 D 2HI
2. Ưng dụng:
- Dùng dưới dạng cồn iot để sát trùng.
- Sản xuất dược phẩm
- Trộn với muối ăn một lượng nhỏ KI hoặc KIO3 tạo thành muối iot.
Hoạt động 3: 
- Cho biết tính chất của HI?
- Cho biết tính chất của axit HI?
- So sánh với các axit halogenhidric khác?
- Đặc biệt tính khử của HI rất mạnh nó có thể oxi hoá axit H2SO4 thành khí H2S.
- Thế nào là muối iotua?
- Cho biết độ tan của muối iotua?
- Iot là halogen mạnh nhất nên các muối tan của nó có thể bị oxi hóa bởi các halogen mạnh hơn.
- Viết PTHH khi cho NaI tác dụng với Cl2 và Br2.
- Là chất khí kem bền, ở nhiệt độ cao nó phân huỷ thành hidro và iot.
- Có tính axit mạnh và tính khử mạnh.
- Tính axit và tính khử mạnh hơn HCl và HF.
- Là muối của axit iothidric
- Phần lớn các muối iotua đều tan và có màu.
Cl2 + 2NaI ® 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI ® 2NaBr + I2
III. MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA IOT:
1. Hidro iotua và axit iothidric:
- Khí HI kém bền,ở 300oC HI phân huỷ thành H2 và I2 một lượng đáng kể.
2HI ® H2 + I2
- Khí HI tan trong nước thành axit iot hidric, là một axit mạnh hơn cả HBr và HCl và có tính khử mạnh hơn cả axit HI
Vd: 8HI + H2SO4 ® 4I2 + H2S + 4H2O
 2HI + 2FeCl3® 2FeCl2 + I2 + 2H2O
2. Một số hợp chất khác:
- Muối iotua là muối của axit iothidric.
- Các muối iotua đều tan , một số muối không tan và có màu: AgI màu vàng, PbI2 màu vàng
- Các muối iot tua tan có thể bị các halogen mạnh hơn oxi hoá.
Cl2 + 2NaI ® 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI ® 2NaBr + I2
- Iot cũng tạo được các axit có oxi. Trong đó Iot có số oxi hoá dương.
Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Bài tập số 1 trang 145 sách giáo khoa. .
Câu 2: Cho các dung dịch muối sau đây: NaCl, KF, NaI, KBr. Chỉ dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch muối trên.
NaNO3.
KOH.
AgCl
AgNO3.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, để có dung dịch iot người ta làm cách nào sau đây?
Hoà tan iot trong nước.
Hoà tan iot trong dung dich nước muối.
Hoà tan iot trong dung dịch KI.
Hoà tan iot trong dung dịch glucozơ.
Câu4: Một hợp chất A của nhôm với halogen X, trong đó nhôm chiếm 6.62% theo khối lượng. Tên của halogen đó là:
	A. Flo.	B. Clo.	C. Brôm.	D. Iot.
Bài tập về nhà: trang
Dặn dò: Chuẩn bị cho bài luyện tập chương V. Làm các bài tập trong sách giáo khoa

Tài liệu đính kèm:

  • docxBai_36_IOT.docx