Giáo án Hóa học 10 - Tiết 62. Khái quát về nhóm oxi

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 62. Khái quát về nhóm oxi

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS biết:

- Tính chất của hợp chất với hidro, oxi và hidroxit.

HS hiểu:

- Vị trí nhóm oxi trong BTH

- Sự biến đổi độ âm điện, bk nguyên tử, năng lượng ion hóa và 1 số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm oxi tương tự nhau; Các nguyên tố trong nhóm (trừ oxi) có nhiều số oxi hóa khác nhau.

- Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trong nhóm oxi là tính oxi hóa, sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm oxi; sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm oxi.

2. Kĩ năng

- Viết được cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử O, S, Se, Te ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.

- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nhóm oxi dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và 1 số tính chất khác của nguyên tử.

- Viết được các pthh chứng minh tính oxi hóa của các nguyên tố trong nhóm oxi, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.

- Giải được 1 số bài tập hóa học có nội dung liên quan

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 62. Khái quát về nhóm oxi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/01/2010
Ngày giảng: 15/01/2010
Chương 6: NHÓM OXI
TIẾT 62. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM OXI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết: 
- Tính chất của hợp chất với hidro, oxi và hidroxit.
HS hiểu: 
- Vị trí nhóm oxi trong BTH
- Sự biến đổi độ âm điện, bk nguyên tử, năng lượng ion hóa và 1 số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm oxi tương tự nhau; Các nguyên tố trong nhóm (trừ oxi) có nhiều số oxi hóa khác nhau.
- Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố trong nhóm oxi là tính oxi hóa, sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm oxi; sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm oxi.
2. Kĩ năng 
- Viết được cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử O, S, Se, Te ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích thích.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nhóm oxi dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và 1 số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các pthh chứng minh tính oxi hóa của các nguyên tố trong nhóm oxi, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
- Giải được 1 số bài tập hóa học có nội dung liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: BTH các nguyên tố hóa học, bảng 6.1 GSK
HS: BTH nhỏ
III. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, đàm thoại, trực quan
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài.
Thời gian: 5p
Cách tiến hành:
- Y/c HS nêu tính chất hóa học chung của nhóm halogen. Giải thích.
- GV ĐVĐ vào bài
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm oxi
* Mục tiêu: HS nắm được vị trí và cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm oxi. 
* Thời gian: 7p
* Cách tiến hành: 
Bước 1:
GV y/c HS quan sát các nguyên tố nhóm VIA trong BTH và viết kí hiệu hóa học, gọi tên và cho biết trạng thái tồn tại của chúng.
HS thực hiện
Bước 2:
GV gọi 1 HS trình bày, HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung.
HS thực hiện
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
- Nhóm VIA gồm: Oxi (O), lưu huỳnh (S), Selen (Se), Telu (Te) và Poloni (Po) gọi là nhóm oxi.
+ Oxi chiếm 20% Vkk, 50% MTĐ, 60% Mcơ thể người, 89% Mnước
+ S có trong dầu mỏ, lòng đất, khói núi lửa 
+ Se là chất bán dẫn
+ Te là nguyên tố hiếm
+ Po là nguyên tố kim loại có tính phóng xạ .
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi
* Mục tiêu: HS hiểu sự giống và khác nhau về cấu tạo của các nguyên tố nhóm oxi.
* Thời gian: 15p
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV y/c HS thảo luận nhóm 7p: viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi và biểu diễn dưới dạng ô lượng tử. 
+ Nhận xét sự giống nhau về: cấu tạo lớp vỏ electron và khả năng nhận electron.
+ So sánh sự khác nhau về: Cấu hình electron của nguyên tử O với các nguyên tử S, Se, Te
	 Các trường hợp kích thích của S, Se, Te
HS thực hiện
Bước 2: 
GV y/c đại diện các nhóm trình bày và kết luận về số electron độc thân của các nguyên tố ở trạng thái kích thích và các số oxi hóa có thể có của chúng
HS thực hiện
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS
* Giống nhau: 
- Cấu hình e lớp ngoài cùng: ns2np4 => có 6e lớp ngoài cùng, 2e độc thân ở trạng thái cơ bản.
↑↓
↑↓
↑
↑
 ns2 np4 
- Nguyên tử của các nguyên tố này có khả năng nhận thêm 2e để đạt cấu hình e bão hòa bền vững (ns2np6) → có tính oxi hóa và có có số oxi hóa -2 trong hợp chất
* Khác nhau:
- So với O các nguyên tử S, Se, Te có phân lớp d trống ở TTCB.
- Khi bị kích thích, các electron ở phân lớp np và ns lần lượt nhảy lên phân lớp nd tạo ra 4 hoặc 6e độc thân → có 2 trường hợp kích thích:
↑
↑
↑
↑
nd1
↑↓
np3
ns2
Kích
 thích
↑
↑
↑↓
nd0
np4
↑
↑
↑↓
ns2
↑
↑
↑
ns1
nd2
np3
↑
* Kết luận: Khi tham gia phản ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử của các nguyên tố S, Se, Te có khả năng tạo nên những hợp chất có lk cht trong đó chúng có số oxi hóa là +4 hoặc +6.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của các nguyên tố trong nhóm oxi.
* Mục tiêu: HS nắm được tính chất của đơn chất cũng như hợp chất các nguyên tố nhóm oxi
* Thời gian: 13p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV yc HS thảo luận cặp tìm hiểu tính chất của đơn chất cà tính chất của 1 số hợp chất nhóm oxi: 	+ Tính phi kim của các nguyên tố.
+ So sánh với các nguyên tố nhóm halogen.
+ Sự biến đổi tính chất từ O đến Te.
+ Viết công thức phân tử hợp chất với hidro, hợp chất hidroxit.
+ Quy luật biến đổi tính axit của các hidroxit.
HS thực hiện
Bước 2:
GV gọi đại diện các cặp trình bày, HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung.
HS thực hiện
Kết luận:
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung sau đó GV bổ sung và chốt kiến thức.
* Tính chất của đơn chất:
- Là phi kim mạnh (trừ Po)
- Có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn halogen cùng chu kì
- Tính oxi hóa giảm dần từ O đến Te.
* Tính chất của hợp chất:
- Hợp chất với hidro: 
 ↓dung dịch trong nước
 Tính axit yếu
- Hợp chất hidroxit là những axit: H2SO4, H2SeO4, H2TeO4.
- Độ bên giảm dần theo dãy: H2SO4, H2SeO4, H2TeO4.
5. Tổng kết và hướng dẫn học bài
- GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học:
	+ Vị trí nhóm oxi trong bth.
	+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng, cấu hình electron ở trạng thái kích thích.
	+ Tính chất hóa học chung của đơn chất và hợp chất nhóm oxi
- Cho HS làm BT 4
- BTVN: 1, 2, 3, 5 SGK/157
- Chuẩn bị tiết sau: Oxi
	+ Cấu tạo phân tử oxi
+ Tính chất hóa học của oxi
+ Ứng dụng, trạng thái TN
+ Điều chế oxi

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 62 KQ nhom Oxi.doc