Giáo án Hóa học 10 - Tiết 65: Luyện tập oxi – ozon

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 65: Luyện tập oxi – ozon

I. MỤC TIÊU

1. Củng cố kiến thức

- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của oxi, ozon và hidro peoxit

- Tính chất hóa học của oxi, ozon và hidro peoxit, điều chế oxi.

2. Rèn kĩ năng

- Viết phương trình hóa học.

- Nhận biết các chất.

- So sánh tính chất của oxi với ozon và hidro peoxit.

- Giải các bài tập liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:

- HS

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2959Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Tiết 65: Luyện tập oxi – ozon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/01/2010
Ngày giảng: 28/01/2010
TIẾT 65: LUYỆN TẬP
OXI – OZON 
I. MỤC TIÊU
1. Củng cố kiến thức
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí của oxi, ozon và hidro peoxit
- Tính chất hóa học của oxi, ozon và hidro peoxit, điều chế oxi.
2. Rèn kĩ năng
- Viết phương trình hóa học.
- Nhận biết các chất.
- So sánh tính chất của oxi với ozon và hidro peoxit.
- Giải các bài tập liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV:
HS
III. PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, nhóm nhỏ, bài tập.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
* Mục tiêu: Tái hiện kiến thức
* Thời gian: 5p
* Cách tiến hành: 
- Nêu tính chất hóa học của oxi, ozon và hidro peoxit.
2. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
* Mục tiêu: Ôn tập lại kiến thức về tính chất, ứng dụng, điều chế của oxi, ozon và hidro peoxit.
* Thời gian: 15p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV y/c HS hệ thống lại kiến thức về tính chất hóa học của oxi, ozon và hidro peoxit. Viết các phương trình hóa học.
HS thực hiện
Bước 2:
GV y/c HS nêu những ứng dụng quan trọng của oxi, ozon và hidro peoxit. Nêu phương pháp điều chế oxi. Viết phương trình hóa học.
HS thực hiện
Bước 3:
Y/c HS thảo luận cặp 5p so sánh tính chất hóa học của oxi với ozon.
HS thực hiện
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức
* Oxi: 
- Tính chất hóa học: Tính oxi hóa mạnh
+ Oxi hóa hầu hết kim loại: 2Mg + O2 → 2MgO
+ Oxi hóa nhiều phi kim: S + O2 → SO2 
+ Tác dụng với nhiều hợp chất: C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
- Điều chế: 
+ Trong PTN: Nhiệt phân muối giàu oxi, kém bền
 2KClO3 2KCl + 3O2 
+ Trong CN: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
 Điện phân nước
* Ozon
- Tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn oxi
+ Oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt): Ag + O3 → Ag2O + O2 
+ Oxi hóa được ion I- thành I2: 2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2 
* Hidro peoxit
- Tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử:
 H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH
- Tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa:
 H2O2 + Ag2O → Ag + H2O + O2 
3. Hoạt động 2: Giải bài tập
* Mục tiêu: HS vận dụng được lí thuyết vào giải 1 số bài tập liên quan
* Thời gian: 20p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV vấn đáp HS, y/c HS nêu những bài tập đã làm được và chưa làm đc, gv kiểm tra và HD HS phương pháp giải các bài tập
HS thực hiện
Bước 2:
GV y/c HS lên bảng giải chi tiết, HS còn lại làm ra nháp, theo dõi, nhận xét, bổ sung.
HS thực hiện
Kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung và chốt phương pháp cho HS
Bài 3/162: Pthh: 2KClO3 2KCl + 3O2 
Khối lượng khí O2 thoát ra: 197 + 3 – 152 = 48g
Số mol O2: 48:32 = 1,5 mol
Theo pthh: = = 1mol
Khối lượng 2KClO3 trong hỗn hợp đầu: 1.122,5 = 122,5 g
Khối lượng KCl trong hỗn hợp ban đầu: 197 – 122,5 = 74,5 g
%62,18% ; %mKCl = 37,82%
Bìa 5/162: Pthh:
 C + O2 → CO2 (1)
 C + CO2 → 2CO (2)
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
1. Nếu oxi dư (không có phản ứng 2)
a. Thành phần phần trăm các khí trong A:
Gọi số mol CO2 trong 1 mol A là x thì số mol O2 dư là: 1 – x, ta có:
Giải ra: → %.100% 66,67%; %33,33%
b. Theo (3): 
 đã phản ứng = dư = 
Vậy: mC = = 0,72g
Thể tích O2: V = (0,03 + 0,06).22,4 = 2,016 lít
2. Nếu oxi không dư (có phản ứng 2): Hỗn hợp A có CO2 và CO
a. Gọi số mol CO2 trong A là a, số mol CO trong b là b. Ta có:
 → a = 63b => %98,4%; %1,56% 
b. = 0,06 mol → nCO 0,001 mol
mC = (0,006 + 0,001).12 = 0,732 (g)
Theo (1):
= nC = 0,061 (mol) → = 0,061.22,4 = 1,336 lít
Bài 5/166: Pthh: 2O3 → 3O2 
Số mol khí ban đầu: = a mol; = b mol => số mol hỗn hợp = a + b
Theo pthh, số mol hỗn hợp sau phản ứng là: a + 1,5b
Số mol khí tăng thêm: a + 1,5b – (a + b) = 0,5b
Theo gt: %V tăng thêm = = 2% 
=> trong hỗn hợp ban đầu: %= 4%; %= 96%
4. Tổng kết và HD học bài
- GV nhấn mạnh lại nội dung bài ôn tập, phương pháp giải 1 số dạng bài tập thường gặp
- BTVN: Hoàn thiện các bài tập đã cho trong SGK
- Ôn tập kĩ nội dung chương 5 và bài oxi, ozon và hidro peoxit chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 65 Luyen tap oxi - ozon.doc