I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Hai dạng thù hình phổ biến, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo và tính chất vật lí của S, ứng dụng và sản xuất S.
HS hiểu:
- Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử S ở TTCB và TTKT; Các số oxi hóa của S.
- Tính chất hóa học: S vừa có tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, hidro) vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hóa mạnh)
2. Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của S.
- Tiến hành TN hoặc quan sát TN, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của S.
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa và tính khử của S
- Giải các bài tập liên quan.
Ngày soạn: 03/02/2010 Ngày giảng: 04/02/2010 TIẾT 67: LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: - Hai dạng thù hình phổ biến, ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo và tính chất vật lí của S, ứng dụng và sản xuất S. HS hiểu: - Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của nguyên tử S ở TTCB và TTKT; Các số oxi hóa của S. - Tính chất hóa học: S vừa có tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, hidro) vừa có tính khử (tác dụng với oxi, chất oxi hóa mạnh) 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của S. - Tiến hành TN hoặc quan sát TN, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất hóa học của S. - Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa và tính khử của S - Giải các bài tập liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Hóa chất: S, bột Al, khí oxi (điều chế sẵn) + Dụng cụ: Ống nghiệm, đền cồn, tranh mô tả cấu trúc tinh thể Sα và Sβ HS: III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, nhóm nhỏ, thí nghiệm. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động * Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài * Thời gian: 5p * Cách tiến hành: - GV y/c 1 HS nêu tính chất hóa học của oxi. Từ đó GV đặt vấn đề vào bài. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của lưu huỳnh. * Mục tiêu: HS so sánh được tính chất của 2 dạng thù hình của S, ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV giới thiệu bảng tính chất vật lí và cấu tạo tinh thể của Sα và Sβ. Y/c HS rút ra nhận xét về độ bền, khối lượng riêng, nhiết độ nóng chảy, cấu tạo tinh thể của 2 dạng thù hình Sα và Sβ. HS thực hiện Bước 2: GV y/c HS nghiên cứu SGK và rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất vật lí của S theo t0. HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức * Hai dạng thù hình của S: + Sβ bền hơn Sα. + Khối lượng riêng của Sβ nhở hơn Sα. + Nhiệt độ nóng chảy của Sβ lớn hơn Sα. + Các tinh thể Sβ và Sα đều có cấu tạo từ vòng S8. * Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí: Nhiệt độ Trạng thái Màu sắc Cấu tạo phân tử <1130C Rắn Vàng S8, mạch vòng tinh thể Sα hoặc Sβ 1190C Lỏng Vàng S8, mạch vòng, linh động 1870C Quánh nhớt Nâu đỏ Vòng S8 → chuỗi S8 → Sn 4450C 14000C 17000C Hơi Hơi Hơi Da cam S6; S4 S2 S 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của S. * Mục tiêu: HS nắm được tính chất hóa học cơ bản của S là tính oxi hóa và tính khử. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS viết cấu hình electron của nguyên tử S từ đó rút ra nhận xét về tính chất hóa học và số oxi hóa của S. HS thực hiện Bước 2: GV y/c HS lên bảng lấy VD chứng minh tính chất hóa học của S và viết pthh và xác định số oxi hóa của S trong các phản ứng.. HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS * Cấu hình e: 1s22s22p63s23p4 * Tính chất hóa học: S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử * Số oxi hóa của S trong hợp chất: -2, +4, +6. - Tác dụng với kim loại và hidro Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2 → S là chất oxi hóa. - Tác dụng với pk => Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 hay +6 → S là chất khử. 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng và sản xuất S. * Mục tiêu: HS nắm được 1 số ứng dụng và phương pháp sản xuất S. * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: Bước 1: GV y/c HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức thực tiễn, rút ra 1 số ứng dụng quan trọng của S trong thực tiễn. HS thực hiện Bước 2: GV thông báo: Giống như oxi, S tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất, vì vậy có 2 phương pháp điều chế S. Y/c HS nghiên cứu SGK trình bày các phương pháp điều chế. HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS * Ứng dụng - 90% S dùng để điều chế axit sunfuric - 10% dung để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, chất tẩy trắng, chất dẻo ebonit, dược phẩm * Sản xuất S: - Khai thác S: Nén nước siêu nóng (1700C) vào lòng đất để đẩy S nóng chảy lên. - Sản xuất S từ hợp chất: + Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí: 2H2S + O2 → 2S + 2H2O + Dùng H2S khử SO2: 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O => Ngoài ý nghĩa là để sản xuất S nó còn có ý nghĩa bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí. 5. Tổng kết và HD học bài - GV nhấn mạnh lại nội dung bài học. + Hai dạng thù hình của S + Tính chất hóa học của S: Tính oxi hóa và tính khử + Điều chế S - BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK/172 - Chuẩn bị bài TH số 5 theo mẫu và lí thuyết cần vận dụng.
Tài liệu đính kèm: