I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Học sinh nêu được :
- Cấu tạo phân tử, tính chất của HCl
- Tính chất vật lí, điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- Tính chất và ứng dụng của một số muối halogenua, phản ứng đặc trưng của ion X-
Học sinh giải thích được :
- Dung dịch HCl là dung dịch axit mạnh
- Nguyên tắc điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học , điều chế axit.
- Đọc và thu thập thông tin sách giáo khoa.
- Quan sát bảng biểu, thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Tiến hành thí nghiệm quan sát mô tả hiện tượng, giải thích rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình phản ứng chứng minh tính axit của HX và tính khử của X-
- Giải các bài tập có liên quan, tính nồng độ hoặc thể tích , bài tập thực tiễn .
3. Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường .
4. Phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tính toán hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
II. Phương pháp dạy học
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phương pháp đầm thoại tìm tòi
- Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Giáo viên
- Sách giáo khoa, giáo án, phương tiện trực quang.
b. Học sinh
- Đọc trước nội dung học trong sách giáo khoa.
- Tìm kiếm những nội dung có liên quan đến kiến thức học.
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu tính chất hóa học của Clo ?
Câu 2: Tại sao nước Clo có tính tẩy màu ?
3. Vào bài mới:
Ngày soạn :4/1/2020 Người soạn: Huỳnh Minh Trung CHƯƠNG 5 : NHÓM HALOGEN Bài 23 : HIDRO CLORUA AXIT CLOHIDRIC VÀ MUỐI CLORUA (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Học sinh nêu được : Cấu tạo phân tử, tính chất của HCl Tính chất vật lí, điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Tính chất và ứng dụng của một số muối halogenua, phản ứng đặc trưng của ion X- Học sinh giải thích được : Dung dịch HCl là dung dịch axit mạnh Nguyên tắc điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: Dự đoán, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hóa học , điều chế axit. Đọc và thu thập thông tin sách giáo khoa. Quan sát bảng biểu, thí nghiệm rút ra nhận xét. Tiến hành thí nghiệm quan sát mô tả hiện tượng, giải thích rút ra nhận xét. Viết các phương trình phản ứng chứng minh tính axit của HX và tính khử của X- Giải các bài tập có liên quan, tính nồng độ hoặc thể tích , bài tập thực tiễn . 3. Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường . 4. Phát triển năng lực Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực tính toán hóa học Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. II. Phương pháp dạy học Phát hiện và giải quyết vấn đề Phương pháp đầm thoại tìm tòi Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Giáo viên Sách giáo khoa, giáo án, phương tiện trực quang. b. Học sinh Đọc trước nội dung học trong sách giáo khoa. Tìm kiếm những nội dung có liên quan đến kiến thức học. IV. Hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu tính chất hóa học của Clo ? Câu 2: Tại sao nước Clo có tính tẩy màu ? 3. Vào bài mới: Trong cơ thể chúng ta, axit HCl đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất. Có bao giờ chúng ta cảm thấy mình bị khó tiêu hay ợ chua hay không nhỉ ? Chắc chắn là có rồi đúng không? Khi mà chúng ta cảm thấy mình khó tiêu, thì lúc đó, trong dịch vị dạ dày pH > 4, hay khi chúng ta bị ợ chua, thì pH<3. Để tìm hiểu rõ ràng về tính chất HCl, bài học ngày hôm nay thầy cùng các em cùng nhau vào bài 23. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Hidro clorua Gv : Yêu cầu HS viết, Cấu hình e, và xác định loại liên kết trong phân tử? Gv nhận xét và bổ sung. Học sinh trả lời : H : hay H - Cl Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực. 1. Cấu tạo phân tử H : hay H - Cl Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị, phân tử có cực. =3,16-2,20=0,96) Hoạt động 2: Tính chất của khí HCl GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm tính tan của khí HCl trong nước ( nếu không có điều kiện có thể cho học sinh xem vi deo, hoặc quan sát kênh hình 5.5 SGK) và yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng thí nghiệm trước và sau phản ứng, giải thích kết quả tạo thành . Gv nhận xét và bổ sung - Tại sao nước lại phun vào bình? Học sinh hoàn thành phiếu học tập Học sinh trả lời : Hiện tượng : Khi nhứng ống vuốt nhọn vào chậu nước có pha quỳ tím, thì một chút sau ta thấy nước trong chậu theo ống phun phun vào trong bình thành những tia nước màu đỏ. Giải thích: Do sự chênh lệch áp suất . 2. Tính chất - Là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, là khí độc. - HCl tan trong nước tạo thành dd axit ( làm quỳ tím ngả sang màu đỏ). - Khí HCl tan nhiều trong nước Hoạt động 3 : Axit Clo hidric GV: Cho học tìm hiểu SGK và trả lời câu hỏi sau: - Dung dịch axit clohidric được tạo ra khi nào ? Nêu trạng thái, màu sắc, mùi? -Tại sao dd HCl đặc “bốc khói” trong không khí ẩm? Học sinh trả lời ; Khi cho Hidro clorua hòa tan trong nước sẽ tạo dung dịch axit Clo hidric. -Chất lỏng không màu, mùi xốc. -Do Hidro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù. Tính chất vật lí HCl (khí)HCl (dd) - Đó là chất lỏng không màu, mùi xốc. - Dd HCl đặc “ bốc khói” trong không khí ẩm. Hoạt động 4 : Tính chất hóa học GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hóa học cơ bản của một axit? Qua đó, nêu tính chất hóa học của axit HCl, viết phương trình phản ứng minh họa? Học sinh trả lời: - Tính chất cơ bản của axit HCl : - Tính Axit mạnh Tác dụng kim loại đứng trước H, bazơ, oxit bazơ, muối và làm đổi màu quì tím. +2Clà Cl2 + Cu(OH)2 + 2HCl à CuCl2 + 2H2O Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + CO2 + H2O - Tính khử: Trong phân tử HCl, số oxi hóa H(+1), Cl(-1) nên khi HCl phản ứng với kim loại thể hiện tính oxi hóa, còn phản ứng với chất oxi hóa mạnh thể hiện tính khử. 2. Tính chất hóa học Tính axit mạnh: 1/ Làm quì tím (quì xanh) hóa đỏ. 2/ Tác dụng với kim loại: (trước H, trừ Pb). (chất khử) (chất oxi hoá) 3/ Tác dụng với bazơ, oxit bazơ: Cu(OH)2 + 2HCl à CuCl2 + 2H2O Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3H2O 4/ Tác dụng với muối: Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + CO2 + H2O AgNO3 + HCl à AgCl¯ trắng + HNO3 * Lưu ý: điều kiện phản ứng xảy ra là sản phẩm sinh ra phải có kết tủa, có khí hoặc chất điện li yếu. - Tính khử 5/ Tính khử: Tác dụng với chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2,... (Chất oxi hóa) (chất khử) V. Củng cố và dặn dò: A. Củng cố - Tính chất lí hóa của Hidroclorua và dd axit HCl. Viết các PTHH sau: Al + HCl→ Mg + HCl→ Fe2O3 + HCl→ KOH + HCl→ ZnSO3 + HCl→ B. Dặn dò Học bài. Đọc trước phần tiếp theo phần 3 điều chế. Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
Tài liệu đính kèm: