A.Mục tiêu-yêu cầu:
1.Về kiến thức:
HS biết:
-Sơ lược về tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng.
HS hiểu:
-Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo.
-Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2.
-Vì sao tính oxi hóa lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2.
-Vì sao tính axit tăng từ Flo đến Iốt.
Sở GD và ĐT An Giang Cộng hoà xã hội chủ nghiã Việt Nam Trường THPT Mỹ Hiệp Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc -------- - --------- GIÁO ÁN THỰC TẬP SƯ PHẠM Tên bài : FLO – BROM - IOT Tiết : 4 Ngày 21/01/2011 Lớp: 10A3 GVHDCM : Thái Hồng Thanh SVTT : Nguyễn Văn Tuấn Lớp: DH8H MSSV : DHH071481 Tiết 43: Bài 25: FLO – BROM – IOT ___@&?___ A.Mục tiêu-yêu cầu: 1.Về kiến thức: HS biết: -Sơ lược về tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng. HS hiểu: -Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo. -Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2. -Vì sao tính oxi hóa lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2. -Vì sao tính axit tăng từ Flo đến Iốt. 2.Về kĩ năng: -HS vận dụng: Viết các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của F2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hóa học của chúng. B.Chuẩn bị của GV và HS: -Chuẩn bị mẫu hóa chất: clo, brom, iot và những thí nghiệm ảo có liên quan đến chúng C.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: (7’-9’) 1/ Viết phương trình phản ứng điều chế nước Gia-ven trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp? Nêu ứng dụng của chúng? 2/ Viết CTPT, CTCT của Clorua vôi và nêu cách điều chế chúng? 3.Vào bài mới Hoạt dộng của GV và HS Nội dung Tiết 43: Hoạt động 1 : (5’-6’) GV: Yêu cầu HS nêu tính chất tính chất vật lý của Flo và Flo tồn tại dưới dạng nào trong tự nhiên? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. Hoạt động 2: (14’-15’) GV: Tính chất hóa học cơ bản của nhóm halogen là gì? Tính chất đó biến đổi như thế nào? HS: Tính oxi hóa mạnh, tính chất này giảm dần từ F2 đến I2. GV: Kể các SOH của F và độ âm điện của F, dự đoán TCHH của F2? HS: SOH -1 và độ âm điện là 3.98 GV: F2 có tính oxi hóa mạnh hơn clo, mạnh nhất trong tất cả các nguyên tố phi kim vì nó có độ âm điện lớn nhất trong BTH, và F2 không có tính khử. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết khả năng phản ứng của Flo với kim loại. HS: -Flo oxi hóa được tất cả các kim loại muối florua GV: Yêu cầu HS viết ptpư minh họa ? 0 +n -1 0 HS: 2M + nF2 2MFn 2Fe + 3F2 ? Zn + F2 ? GV: Flo oxi hóa hầu hết các phi kim. Viết ptpư minh họa Flo tác dụng với hiđro HS: Nghiên cứu SGK trả lời và viết ptpư 3F2 + S à ? GV: Khí HX tan vào nước tạo thành dung dịch axit GV: Hơi nước nóng bốc cháy khi tiếp xúc với khí flo HS: Viết ptpư -1 0 -2 0 2F2 + 2H2O 4HF + O2 Hoạt động 3 (5’-6’) GV: hãy nêu các ứng dụng của flo? GV nhấn mạnh tác hại làm thủng tầng ozon của CFC. - Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906. Hoạt động 4 cũng cố và dặn dò CỦNG CỐ: (6’-7’) GV: kiến thức trọng tâm cần khắc sâu cho HS là tính oxi hóa mạnh nhất của Flo. Viết các ptpư phản ứng Flo với kim loại và nước GV: làm bài tập SGK bài 1 trang 113 DẶN DÒ: (1’-2’) GV: Về nhà chuẩn bị và xem bài tiếp theo về phần Brôm và iot. A/ FLO I.TÍNH CHẤT VẬT LÝ: Flo là chất khí, có màu lục nhạt, rất độc khi ở điều kiện thường Trong tự nhiên thường tồn tại dạng hợp chất như chất khoáng dạng muối CaF2 hay trong lá II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC: F2 Cl2 Br2 I2 Tính oxi hóa giảm dần - có độ âm điện lớn nhất à tính oxi hoá mạnh nhất, không có tính khử 1.Tác dụng với kim loại: -Flo oxi hóa được tất cả các kim loại muối florua +n -1 0 0 2M + nF2 2MFn Hay: 2Fe + 3F2 2FeF3 Zn + F2 ZnF2 2.Tác dụng với Hidro: oxi hóa với tất cả phi kim ngoại trừ O2, N2 -Flo tác dụng với hidro xãy ra ngay cả trong bóng tối ( pư gây nổ mạnh) 3F2 + S à SF6 0 0 +1 -1 -252oC F2 + H2 2HF Hidro florua HF là một axit yếu có khả năng ăn mòn thủy tinh 4HF + SiO2 SiF4 + 2H2O Axit flohidric Silic tetraflorua 3.Tác dụng với nước: -Flo oxi hóa nước ngay ở nhiệt độ thường -1 0 -2 0 2F2 + 2H2O 4HF + O2 III.ỨNG DỤNG: SGK IV.ĐIỀU CHẾ VÀ SẢN XUẤT: -Flo: Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF đpnc 2HF à F2 + H2 cực dương cực âm Tiết 44: 1. Ổn định lớp: 2. Vào bài mới: Hoạt động 5 : (4’-5’) GV: cho hs quan sát bình đựng brom. HS: dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của brom Hoạt động 6: (9’-10’) GV: Kể các số oxi hóa của brom? Brom có tính chất hoá học cơ bản gì? HS: Số oxi hóa của Brôm là: -1, +1, +3, +5, +7. Và brôm cũng có tính oxi hóa mạnh nhưng yếu hơn flo và clo. GV: Tính chất hóa học của brôm có giống như flo không? Nêu ra? HS: trả lời GV: Viết ptpư thể hiện tính oxi hóa của brôm HS: Lên bảng viêt ptpư GV: Brôm tác dụng với hiđro tạo ra gì? Viết ptpư minh họa và xác định số oxi hóa của từng chất. HS: trả lời và viết ptpư. GV: Viết ptpư brôm phản ứng với nước và xác định số oxi hóa của brôm. HS: Viết ptpư GV: Cũng giống như clo khi phản ứng với nước brôm vừa thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Hoạt động 7: (4’-5’) - HS đọc ứng dụng trong SGK - GV: giới thiệu phương pháp sản xuất Br2 trong công nghiệp Chú ý: AgBr dưới tác dụng của ánh sáng bị phân hủy tạo ra Ag màu xám đen và Br2 ở dạng hơi. Hoạt động 8: (4’-5’) - GV: cho hs quan sát bình đựng iot. - HS: dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của iot Hoạt động 9: (9’-10’) GV: Nêu các số oxi hóa của iot? So sánh bán kính nguyên tử và độ âm điện của iot và flo, clo, brôm? HS: trả lời GV: Từ đó hãy nêu tính chất hóa học của iot? HS: trả lời GV: Viết ptpư iot với hiđro? HS: trả lời GV: Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđricà axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl GV: iot có phản ứng với nước không? HS: Hầu như iot không tác dụng với nước? GV: nêu tính chất đặc trưng của iot? HS: tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện phản ứng của iot so với flo, clo, brom để nhấn mạnh iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom è Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn Hoạt động 10: (4’-5’) - Hs đọc ứng dụng trong SGK - Gv: giới thiệu người ta sản xuất I2 trong công nghiệp từ rong biển Hoạt động 11: (4’-5’) Củng cố : Phân biệt được về tính chất vật lý và tính chất hóa học của flo, clo, brôm, iot có gì khác nhau và giống nhau. Dặn dò - BTVN: làm BT trong SGK Tiết 43: 7,8,9,10/ trang 114 B/ BRÔM VÀ IOT I. BROM 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc - Trong tự nhiên Brôm tồn tại ở dạng hợp chất với hàm lượng ít hơn flo, clo. 2. Tính chất hoá học ð Tính oxi hóa - Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh. Vì vậy Brôm oxi hoá được nhiều kim loại Ví dụ: 0 0 +3 -1 3Br2 + 2Al à 2AlBr3 (nhôm bromua) Và brôm oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao (không gây nổ) và tạo ra khí hiđro bromua: 0 0 t0 +1 -1 Br2 + H2 à 2HBr(k) hiđrobromua Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric à axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl * Tác dụng rất chậm với nước (khó hơn clo): 0 -1 +1 Br2 + H2O HBr + HBrO Axit hipobromơ 3. Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất brom trong công nghiệp 0 -1 -1 0 Cl2 + 2NaBr à 2NaCl + Br2 II. IOT 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên - Chất rắn, tinh thể màu đen tím thăng hoa I2(r) I2(h) - Hợp chất: muối iotua 2. Tính chất hoá học - Bán kính nguyên tử và độ âm điện iot nhỏ hơn flo, clo, brôm nên iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom Iot oxi hoá được nhiều kim loại nhưng khi đun nóng hoặc có chất xúc tác Ví dụ: 0 0 xúc tác H2O +3 -1 3I2 + 2Al à 2AlI3 * chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác: 0 0 350-5000C +1 -1 I2 + H2 2HI(k) xúc tác Pt * Hầu như không tác dụng với nước * Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên: Cl2 + 2NaI à 2NaCl + I2 Br2 + 2NaI à 2 NaBr + I2 è tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh (khi đun nóng mất màu, để nguội lại hiện ra)à nhận biết. 3. Ứng dụng và điều chế a. Ứng dụng: (SGK) b. Sản xuất iot trong công nghiệp: Từ rong biển GVHD duyệt Thái Hồng Thanh *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: