Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 25: Flo. Brom. Iot - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Minh Trung (Tiết 2)

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 25: Flo. Brom. Iot - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Minh Trung (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được: Sơ lược về ứng dụng điều chế brom, iot và một vài hợp chất của chúng.

- Hiểu được: tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hóa, flo có tính oxi hóa mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.

2. Kỹ năng:

- Dự đoán, kiểm tra kết luận được tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot.

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, . rút ra nhận xét.

- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của flo, brom, iot và có tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.

- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

3. Thái độ:

- Giúp học sinh hứng thú học tập bộ môn Hóa Học, tích cực tham gia xây dựng bài, phát biểu những kiến thức mình tìm hiểu được, có ý thức bảo vệ môi trường.

4. Phát triển năng lực:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa Học.

- Năng lực thực hành Hóa Học.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.

- Năng lực vận dụng Hóa Học vào đời sống thực tiễn.

5. Trọng tâm:- Tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hóa, flo có tính oxi hóa mạnh nhất; nguyên nhân oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.

II. Phương pháp:

- Phương pháp thuyết trình vấn đáp.

- Phương pháp đàm thoại gợi mở.

- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.

III. Chuẩn bị:

- Giáo Viên: Giáo án, phương tiện trực quan.

- Học Sinh: Học bài, nghiên cứu bài trước ở nhà, SGK.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng phuochung261 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 25: Flo. Brom. Iot - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Minh Trung (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/01/2020 
Người soạn: Huỳnh Minh Trung 
Bài 25: FLO - BROM – IOT
(tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết được: Sơ lược về ứng dụng điều chế brom, iot và một vài hợp chất của chúng.
- Hiểu được: tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hóa, flo có tính oxi hóa mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
2. Kỹ năng: 
- Dự đoán, kiểm tra kết luận được tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,. rút ra nhận xét.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của flo, brom, iot và có tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Tính khối lượng brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh hứng thú học tập bộ môn Hóa Học, tích cực tham gia xây dựng bài, phát biểu những kiến thức mình tìm hiểu được, có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa Học.
- Năng lực thực hành Hóa Học. 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn học.
- Năng lực vận dụng Hóa Học vào đời sống thực tiễn.
5. Trọng tâm:- Tính chất hóa học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hóa, flo có tính oxi hóa mạnh nhất; nguyên nhân oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
II. Phương pháp:
- Phương pháp thuyết trình vấn đáp.
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
III. Chuẩn bị:
- Giáo Viên: Giáo án, phương tiện trực quan.
- Học Sinh: Học bài, nghiên cứu bài trước ở nhà, SGK.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy học.
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ứng dụng và sản xuất brom trong công nghiệp
- Giới thiệu sơ lược cho học sinh về nhà tự tìm hiểu. Theo định hướng.
- Nêu các ứng dụng của brom?
- Trình bày phương pháp sản xuất brom trong công nghiệp?
- HS dựa vào SGK trình bày ứng dụng và sản xuất brom trong công nghiệp
3. Ứng dụng.
- Sản xuất một số dẫn xuất hidrocacbon của brom như C2H5Br (brometan), C2H4Br2 (đibrometan) làm dược phẩm.
- Sản xuất AgBr dùng để tráng phim.
4. Sản xuất trong công nghiệp.
Cl2 + 2NaBr ® 2NaCl + Br2
Hoạt động 2: IOT. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên
- Yêu cầu HS quan sát lọ đựng iot và nêu tính chất vật lý của iot ở điều kiện thường?
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm “sự thăng hoa của iot”Þ nêu hiện tượng, khái niệm sự thăng hoa?
- Cho biết tính tan và trạng thái tự nhiên của iot?
- Trả lời: Ở điều kiện thường iot là chất rắn, dạng tinh thể, màu đen tím.
- Khi đun nóng iot chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi.
- Hiện tượng thăng hoa là hiện tượng biến đổi từ trạng thái rắn sang trạng thái khí (không qua trạng thái lỏng).
- Trả lời: + Iot tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
+ Trong tự nhiên iot chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất muối iotua: NaI
II. Iot (I2)
1. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên.
- Ở điều kiện thường iot là chất rắn, dạng tinh thể, màu đen tím.
- Khi đun nóng iot thăng hoa.
- Iot tan rất ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Trong tự nhiên iot chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất muối iotua: NaI
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
- Yêu cầu HS nêu tính chất hóa học cơ bản của iot?
- Yêu cầu HS viết phương trình hóa học chứng minh?
- Yêu cầu HS rút ra khả năng phản ứng của iot so với flo, clo, brom?
- Rút ra kết luận.
- Ngoài ra iot còn có tính chất riêng là gì?
- Trả lời:
 Iot có tính oxi hóa 
Þ + Tác dụng với một số kim loại (to, xt).
 + Tác dụng với H2 ( to,xt)
 + Hầu như không tác dụng với nước.
- Phương trình hóa học:
- Iot tham gia phản ứng khó khăn hơn flo, clo, brom.
- Lắng nghe, ghi chép.
 - Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
2. Tính chất hóa học.
Iot có tính oxi hóa:
 + Tác dụng với một số kim loại (to, xt).
+ Tác dụng với H2( to,xt)
+ Hầu như không tác dụng với nước.
- Phương trình hóa học:
Iot có tính oxi hóa yếu hơn flo, clo, brom.
- Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.
Hoạt động 4: Ứng dụng và sản xuất iot trong công nghiệp.
Giới thiệu sơ lược cho học sinh về nhà tự tìm hiểu. Theo định hướng.
- Hãy nêu những ứng dụng của iot?
- Trình bày phương pháp sản xuất iot trong công nghiệp?
- HS trả lời : Trình bày ứng dụng và phương pháp sản xuất iot.
3. Ứng dụng. ( Về nhà làm)
- Sản xuất dược phẩm: cồn iot
- Sản xuất chất tẩy rửa.
- Muối iot dung để phòng bệnh bướu cổ.
4. Sản xuất iot trong công nghiệp.
- Sản xuất iot từ rong biển
V. Tổng kết đánh giá.
- GV yêu cầu HS nêu:
+ Cho biết sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của flo, clo, brom, iot? Lấy ví dụ minh họa bằng phương trình hóa học?
+ Vì sao tính oxi hóa của các halogen khi đi từ flo đến iot lại giảm dần?
+ So sánh tính axit của các dung dịch axit HF®HI ?
- Dặn dò:
+ Về nhà học bài
+ Làm BT 7,8,9 SGK/114
+ Chuẩn bị Bài mới: Bài 24 Sơ lược hợp chất có oxi của clo.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_bai_25_flo_brom_iot_nam_hoc_2019_2020.doc