I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron
- Các mức năng lượng của lớp và phân lớp. Số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cấu hình electron nguyên tử.
2. Kỹ năng:
– Giải các dạng bài tập cơ bản trong SGK.
– Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, làm việc với công nghệ thông tin.
– Phát triển tư duy bậc cao.
3. Thái độ-Tư tưởng:
Rèn luyện tư duy trừu tượng, tin tưởng vào khoa học.
– Phóng to hình 1.10 và bảng cấu hình electron của nguyên tử 20 nguyên tố đầu (SGK).
– Thờiết kế mô phỏng sự phân bố electron theo các lớp khác nhau trong nguyên tử của nguyên tố nào đó (có thể dùng phần mềm Powerpoint hoặc Macromedia Flash) để dạy học.
Soạn 17/09/2010 Giảng 20/2010 lớp 10A9,10 Giảng 22/09/2010 lớp 10A7 Giảng 239/2010 lớp 10A6,8 Tiết 11 Bài 6 LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Vỏ nguyên tử gồm các lớp và phân lớp electron - Các mức năng lượng của lớp và phân lớp. Số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp. Cấu hình electron nguyên tử. 2. Kỹ năng: – Giải các dạng bài tập cơ bản trong SGK. – Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, làm việc với công nghệ thông tin. – Phát triển tư duy bậc cao. 3. Thái độ-Tư tưởng: Rèn luyện tư duy trừu tượng, tin tưởng vào khoa học. – Phóng to hình 1.10 và bảng cấu hình electron của nguyên tử 20 nguyên tố đầu (SGK). – Thờiết kế mô phỏng sự phân bố electron theo các lớp khác nhau trong nguyên tử của nguyên tố nào đó (có thể dùng phần mềm Powerpoint hoặc Macromedia Flash) để dạy học. II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk - Máy chiếu, giáo án. – HS tổng kết các kiến thức cấu tạo vỏ nguyên tử dưới dạng bảng như SGK - 29. – Giáo án điện tử với các tư liệu hỗ trợ. – Máy vi tính, máy chiếu đa năng *Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra, Soạn bài trước khi đến lớp III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 2. Giảng bài mới: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 5’ - GV: Chúng ta bài tập 3. - GV: 1 em lên bảng giải BT này. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: Nghiên cứu trong 1' => HS: lên bảng. => HS: nghe TT. * Bài 3: Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là : A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9 4s2. D.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. ---//--- D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. 5’ - GV: Chúng ta bài tập 4. - GV: 1 em lên bảng giải BT này. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: Nghiên cứu trong 1' => HS: lên bảng. => HS: nghe TT. * Bài 4: Ion A3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d2. Cấu hình electron của A là : [Ar]3d5. [Ar]4s2 3d3. [Ar]3d3 4s2. Tất cả đều sai. ---//---- C. [Ar]3d3 4s2. 5’ - GV: Chúng ta bài tập 5. - GV: 1 em lên bảng giải BT này. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: Nghiên cứu trong 1' => HS: lên bảng. => HS: nghe TT. * Bài 5: Cấu hình electron ở trạng thái kích thích của nguyên tử cacbon (Z = 6) là : ¯ ¯ ¯ A. ¯ ¯ B. ¯ C. ¯ D. ---//--- D. 5’ GV: Chúng ta bài tập 6. - GV: 1 em lên bảng giảI BT này. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: Nghiên cứu trong 1’ => HS: lên bảng. => HS: nghe TT. * Bài 6: Trong nguyên tử 26Fe, các electron hoá trị là các electron ở : Phân lớp 4s và 4p. Phân lớp 3d và 4s. Phân lớp 3d. Phân lớp 4s. ---//--- Phân lớp 3d và 4s. 10’ GV: Chúng ta bài tập 7. - GV: 1 em lên bảng giảI BT này. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: Nghiên cứu trong 1’ => HS: lên bảng. => HS: nghe TT. * Bài 7: Cho các hạt vi mô có thành phần như sau : 6p, 6n, 6e ; 8p, 8n, 10e ; 9p, 10n, 10e ; 10p, 10n, 10e ; 11p, 12n, 10e ; 13p, 14n, 13e ; 13p, 13n, 13e ; 13p, 14n, 10e. Có bao nhiêu hạt trung hoà về điện ? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 ---//--- C. 4 10’ - GV: Chúng ta bài tập 8. - GV: 1 em lên bảng giải BT này. - GV: nhận xét và cho điểm => HS: Nghiên cứu trong 1’ => HS: lên bảng. => HS: nghe TT. * Bài 8: Tổng các hạt cơ bản có trong nguyên tử X là 58. Trong đó hạt không mang điện ít hơn hạt mang điện là 18. a. Viết cấu hình electron và cho biết tính chất hoá học của nguyên tố X. b. Viết ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X. ---//--- a. - Ta có: à - Vậy cấu hình electron của X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s1 à lớp electron ngoài cùng có 1 electron, do vậy nguyên tố này có tính kim loại. b. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là: A = 19 + 20 = 39. à Ký hiệu nguyên tử của X là: X 3. Củng cố bài giảng: (3') * Bài tập: Nguyên tử có Z = 17, đó là nguyên tử của nguyên tố : kim loại. phi kim.* á kim. khí hiếm. 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Bài 6 đến Bài 9 (SGK - 30).
Tài liệu đính kèm: