Giáo án Hóa học 10 - Học kì II - Tiết 55: Axit sunfuric muối sunfat (tiếp)

Giáo án Hóa học 10 - Học kì II - Tiết 55: Axit sunfuric muối sunfat (tiếp)

I-Mục tiêu bài học

1- Kiến thức

-Học sinh biết axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit, nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là có tính oxihóa mạnh. Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế quốc dân và phương pháp sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp

-Học sinh hiểu axit sunfuric đặc, nóng có tính oxihoá mạnh do gốc axit gây ra

2- Kĩ năng

Viết PTHH của các phản ứng trong đó axit sunfuric đặc, nóng vớikim loại và một số phi kim

II. Chuẩn bị

 GV: Nội dung kiến thưc

 HS: Đọc trước bài

III-Hoạt động dạy học

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1714Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Học kì II - Tiết 55: Axit sunfuric muối sunfat (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sạon: 15/03/2009
Ngày dạy:
Lớp dạy
 A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
 Tiết 55 AXIT SUNFURIC MUỐI SUNFAT(T2)
I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
-Học sinh biết axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit, nhưng axit sunfuric đặc nóng lại có tính chất đặc biệt là có tính oxihóa mạnh. Vai trò của axit sunfuric đối với nền kinh tế quốc dân và phương pháp sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp
-Học sinh hiểu axit sunfuric đặc, nóng có tính oxihoá mạnh do gốc axit gây ra
2- Kĩ năng
Viết PTHH của các phản ứng trong đó axit sunfuric đặc, nóng vớikim loại và một số phi kim
II. Chuẩn bị
 GV: Nội dung kiến thưc
 HS: Đọc trước bàiø
III-Hoạt động dạy học
Ổn định tổ chức lớp
Lớp
A1
A2
A3
A4
A5
A6
A7
A8
A9
 Sĩ số
Kiểm tra bài cũ 
Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV: Chú ý cho HS sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc
- Sản xuất SO2 phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu sẵn có
- Không dùng nước hấp thụ SO3 mà dùng H2SO4hấp thụ sau đó pha loãng bằng nước
Hoạt động 2
Chú ý HS có 2 loại muối sunfat và tính tan của chúng
GV: nêu cách nhận biết ion SO42-
 Yêu cầu HS Viết phương trình phản ứng
Hoạt động 3
GV: Hướng dẫn HS làm một số bài tập SGK
Bài 3
Chú ý: Dựa vào tính chất của các chất để phân biệt
Hướng dẫn HS viết PT phản ứng
Hướng dẫn HS làm bài tập 6 theo phương pháp đường chéo
4-Sản xuất axit sunfuric(pp tiếp xúc)
a/ Sản xuất lưu huỳnh đioxit
Nguyên liệu: S hoặc pirit sắt FeS2
 S + O2 SO2
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
b/ Sản xuất lưu huỳnh trioxit
 2SO2 + O2 2SO3
c/ Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
 H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3
 H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4
II-Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
1-Muối sunfat
Có 2 loại muối:
-Muối trung hòa(muối sunfat) SO42-: đa số tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4
-Muối axit(muối hiđrosunfat) HSO4-: 
2-Nhận biết ion sunfat
Thuốc thử: dd BaCl2
Dấu hiệu nhận biết: BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
HS: Trích mẫu thử
- Dùng H2SO4 nhận biết được Ba(NO3)2
- Dùng Ba(NO3)2 nhận biết Na2SO4
- Dùng Quỳ tím nhận biết dd HCl
Còn lại là NaCl
4. Củng cố
-Viết phương trình phản ứng chứng tỏ tính chất axit và tính chất oxihóa mạnh của axit sunfuric
-So sánh tính chất của axit sunfuric và axit clohiđric
-Axit sunfuric đđ có thể làm khô được các khí nào sau đây: CO2, NH3, CO, H2, Cl2
5. Dặn dò và bài tập về nhà
-Đọc và chuẩn bị bài 34:luyện tập oxi và lưu huỳnh
-Làm các BT SGK

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 55.doc