Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 11: Bài tập

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 11: Bài tập

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức.

- Giúp học sinh làm quen với một số dạng bài tập thường gặp về hỗn hợp về tính chất của các chất

- Phương pháp giải một số dạng bài tập về hỗn hợp các chất phản ứng

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng tính toán

- Rèn luyệ tư duy logic

- Giải bài tập định lượng

3. Tình cảm thái độ

- Yêu thích bộ môn hoá học hăng say học tập

II. CHUẨN BỊ

GV: Bài tập định lượng

HS: Ôn tập tính chất của các chất

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 11: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Tiết theo TKB
Sĩ số
/ /09
/ /09
10A4
/ /09
/09/09
10A5
 Tiết 11
 BÀI TẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức. 
- Giúp học sinh làm quen với một số dạng bài tập thường gặp về hỗn hợp về tính chất của các chất
- Phương pháp giải một số dạng bài tập về hỗn hợp các chất phản ứng
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tính toán
- Rèn luyệ tư duy logic
- Giải bài tập định lượng
3. Tình cảm thái độ
- Yêu thích bộ môn hoá học hăng say học tập
II. CHUẨN BỊ
GV: Bài tập định lượng
HS: Ôn tập tính chất của các chất
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ( Lồng vào bài mới)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
GV: yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài tập về nhà
Cho 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg tỏc dụng với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lớt H2 (đktc). Thành phần % khối lượng Al và Mg lần lượt là
A. 69,23% ; 30,77%.
B. 34,60% ; 65,40%.	
C. 38,46% ; 61,54%.	
D. 51,92% ; 40,08%.
GV: Nhận xát sửa sai
Chú ý: Dạng bài tập tính phần trăm khối lượng của hỗn hợp ta làm như sau
- Đặt số mol của các chất trong hỗn hợp là x, y, z...
- Rồi dựa vào phương trình phản ứng và các dữ kiện của bài toán lập hệ phương trình để giải từ đó tìm được x, y, z..
- Sau đó tính khối lượng các chất trong hỗn hợp rồi tính phần trăm các chất
Hoạt động 2
Bài tập áp dụng
Cho hỗn hợp A gồm: Al, Fe, Cu.
Hoà tan 14,7g hỗn hợp A bằng lượng H2SO4 dư sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn không tan B. Hoà tan hoàn toàn chất rắn B bằng HNO3 dư thu được 4,48l khí NO2 ở ĐKTC. Xác định phần trăm khối lượng các chất trong A.
GV: Nhận xét sửa sai
Chú ý học sinh về tính oxi hoá mạnh của HNO3
Bài tập
HS: Lên bảng làm bài tập
Phương trình phản ứng:
(1)
x x
(2)
y 1,5y
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x, y trong 7,8g hỗn hợp
Ta có phương trình: 24x + 27y = 7,8(*)
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) ta có PT: x + 1,5y = 0,4(**)
Từ (*) và (**) " x = 0,1; y = 0,2
%
%
Đáp án A
HS: 
Gọi số mol của Al, Fe, Cu lần lượt là: x, y, z. 
ta có phương trình phản ứng:
27x + 56y + 64z = 14,7(*)
A + H2SO4
(1)
x 1,5x
 (2)
y y
Chất rắn không tan B chính là Cu
z=0,1 0,2
Theo phương trình (1) và (2) ta có:
1,5x + y = 0,25(*)
Giải phương trình : x = 0,1; y = 0,1; z = 0,1
%; %; %
4. Củng cố
Nhắc lại những chú ý của các bài tập đã chữa
5. Dặn dò
BT về nhà:
Hoà tan hoàn toàn 1,38 gam hỗn hợp gồm Al, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al là: (cho Al = 27; Fe = 56)
A. 29,35% 
B. 40%
C. 58,69%
D. 39,13%
E. 38,17%

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 11.doc