I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Củng cố, khắc sâu, nâng cao kiến thức về phản ứng oxi hóa khử
- Giúp HS làm quen với phương pháp giải nhanh bài tập hoá học ( Phương pháp bảo toàn electron)
2. Kĩ năng
- Giải bài tập về phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp bảo toàn electro
- Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn hoá học
II. Chuẩn bị
GV: Kiến thức về phản ứng oxi hoá khử và bảo toàn electron
HS: Ôn tập phản ứng oxi hoá khử
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Ngµy so¹n Ngµy gi¶ng Líp TiÕt theo TKB SÜ sè / /09 / /09 10A4 / /09 /09/09 10A5 Ngày soạn: 24/12/2008 Ngày dạy: Tiết 17. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố, khắc sâu, nâng cao kiến thức về phản ứng oxi hóa khử - Giúp HS làm quen với phương pháp giải nhanh bài tập hoá học ( Phương pháp bảo toàn electron) 2. Kĩ năng - Giải bài tập về phản ứng oxi hoá khử theo phương pháp bảo toàn electro - Rèn luyện kĩ năng tính toán nhanh 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn hoá học II. Chuẩn bị GV: Kiến thức về phản ứng oxi hoá khử và bảo toàn electron HS: Ôn tập phản ứng oxi hoá khử III. Các hoạt động dạy học Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 GV: - NGuyên tắc: Trong một phương trình phản ứng tổng số e nhường bằng tổng số e nhận. ( Tổng số mol e nhường bằng tổng số mol e nhận) Đưa ra một số ví dụ về phản ứng oxi hoá khử cho học sinh biết VD1: Fe + HNO3 " Fe(NO3)3 + NO + H2O Trong phản ứng trên: Theo bảo toàn electron: VD2: Cho a mol Fe; b mol Mg vào dung dịnh AgNO3, Cu(NO3)2 khi dung dịnh có mất màu xanh hoàn toàn thu được rắn A gồm 3 kim loại. Yêy cầu HS biện luận đưa ra phương trình theo bảo toàn e. GV: Chú ý phạm vi áp dụng Chỉ áp dụng được với bài toán là phản ứng oxi hoá khử Những BT thường gặp và áp dụng là: Có HNO3, Nhiều kim loại tác dụng với muối Bài tập 1. §Ó m(g) bét s¾t ngoµi kh«ng khÝ mét thêi gian thu ®îc12g hçn hîp c¸c oxit FeO, Fe3O4, Fe2 O3, Fe. Hßa tan hoµn toµn hçn hîp ®ã b»ng dung dÞch HNO3 lo·ng thu ®îc 2,24 lÝt khÝ NO duy nhÊt (®o ë ®ktc). m cã khèi lîng lµ bao nhiêu? Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lit( đktc) hỗn hợp gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M Kiến thức HS: Các phương trình phản ứng có thể xảy ra Mg + 2AgNO3 " Mg(NO3)2 + 2Ag Mg + Cu(NO3)2 " Mg(NO3)2 + Cu Fe + 2Ag(NO3) " Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + Cu(NO3)2 " Fe(NO3)2 + Cu Trong các phản ứng trên: Do dd đã mất màu xanh " dd Cu2+ đã hết chất rắn A thu được gồm 3 kim loại " Fe dư. 3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư. " 2.b + phản ứng = nFe = ; ;nNO = 0,1 mol Theo nguyªn t¾c: Smol e- Fe nhêng = Sne- chÊt oxi hãa (O2, ) nhËn: = x 4 + 0,1 x 3 Þ m = 10,08 (g) Giả sử kim loại M có hoá trị cao nhất là n Ta có sơ đồ phản ứng Theo bảo toàn e ta có: M = Vậy M là Cu. 4. Củng cố: Nhắc lại chú ý của pp và bài tập đã làm 5. Dặn dò: BVN Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X Bài 2 Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng: A. 0,048lit; 5,84g B. 0,224lit; 5,84g C. 0,112lit; 10,42g D. 1,12lit; 2,92g
Tài liệu đính kèm: