Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 19: Khái quát nhóm halogen

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 19: Khái quát nhóm halogen

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học sinh biết được tính chất cơ bản của nhóm halogen là tính oxi hoá

- giải thích được tại sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F đến I

- Trong các hợp chất F luôn có số oxi hoá -1; cl, Br, I ngoài số oxi hoá đặc trưng là -1 còn có số oxi hoá +1, +3, +5, +7.

2. Kĩ năng

- Viết phương trình hoá học thể hiện tính oxi hoá của hal

- làm một số bài tập về hal

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 19: Khái quát nhóm halogen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
10A1
10A2
10A3
10A4
 Tiết. 19. KHÁI QUÁT NHÓM HALOGEN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết được tính chất cơ bản của nhóm halogen là tính oxi hoá 
- giải thích được tại sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F đến I
- Trong các hợp chất F luôn có số oxi hoá -1; cl, Br, I ngoài số oxi hoá đặc trưng là -1 còn có số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
2. Kĩ năng
- Viết phương trình hoá học thể hiện tính oxi hoá của hal
- làm một số bài tập về hal
II. Chuẩn bị
 GV: Hệ thông câu hỏi và bài tập
 HS: Ôn tập nhóm hal
III. Tiến trình dạy học
Ổn định tổ chức lớp
Kiểm tra bài cũ ( kết hợp học bài mới0
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1
GV: 
- Hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của nhóm hal là gì? sự biến đổi tính chất đó khi đi từ F đến I. Vì sao lại có sự biến đổi như vậy? 
HS: Trả lời
GV: Tại sao trong các hợp chất thì F chỉ có số oxi hoá -1 còn Cl, Br, I ngoài số oxi hoá đặc trưng là -1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?
HS: Trả lời
Hoạt động 2
Cho HS làm một số bài tập áp dụng
 Bài tập 1
Hoàn thành dãy biến hoá sau và viết phương trình phản ứng ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
1. MnO2 + B " E + F + H
2. H + Na " NaOH + G
3. G + E B
Biết khí E có tỉ khối so với He bằng 17,75.
 Bài tập 2
Cho 17,4g MnO2 tác dụng hết với dd HCl toàn bộ khí Clo sinh ra được hấp thụ thụ hết vào 145g dd NaOH 20% ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Dung dịch A chứa những chất tan nào? Tính nồng độ phần trăm của từng chất đó.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Nhận xét sửa sai. Nhấn mạnh những chú ý của các bài tập đã làm.
I. Kiến thức
Tính chất hoá học cơ bản của nhóm Hal là tính oxi hoá mạnh
Đi từ F đến I tính oxi hoá giảm dần. Vì khi đi từ F đên I độ âm điện giảm dần bán kính nguyên tử tăng dần " Khả năng thu e giảm dần " Tính oxi hoá giảm dần
F có đô âm điện lớn nhất trong tất cả các nguyên tố 
F không có phân lớp d trống nên F chỉ có số oxi hoá -1. Cl, Br, I có phân lớp d trống khi ở trạng thái khích thích 1, 2, 3 e ở phân lớp s và phân lớp p có thể chuyển lên phân lớp d trống như vậy Cl, Br, I có thể có 1, 3, 5, 7 e độc thân vì vậy chúng có thể có số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
II. Bài tập
 Bài tập 1
Khí E có tỉ khối so với He bằn 4
" 
E là Cl2
B là HCl
G là H2 
H là H2O
1. 
2. 
3. 
Bài tập 2
 0,2 0,2
 0,2 0,4 0,2 0,2
Theo phương trình: 
Dung dịch A có NaOH dư, NaCl, NaOH.
 = g
4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức bài học, giải đáp thắc mắc của HS
5. Dặn dò: BVN: Cho các dung dịch Na2CO3, FeCl2, FeCl3, NaCl, HCl, NaOH. Chỉ dùng 1 hoá chất duy nhất hãy nhận biết tất cả các dung dịch trên.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 19.doc