Đề thi giáo viên giỏi môn Hoá học năm học 2010 - 2011

Đề thi giáo viên giỏi môn Hoá học năm học 2010 - 2011

Câu 1. (4,0 điểm)

Thầy ( hoặc cụ) hãy nêu rõ mục tiêu và thể hiện các phương pháp dạy học tớch cực khi dạy một nội dung hóa học: tính chất hoá học của muối nitơrat phần phản ứng nhiệt phõn

 Cỏc muối nitrat dễ bị nhiệt phõn huỷ, giải phúng oxi.Vỡ vậy , ở nhiệt độ cao các muối nitrat có tính oxihoa mạnh

 - Muối nitơrat của các kim loại hoạt động mạnh ( kali, natri,.) bị phân huỷ thành muối nitơrit và O2.

 Thí dụ: 2KNO3 2KNO2 + O2

 - Muối nitơrat của các kim loại magie, kẽm, sắt, chì, đồng bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2.

 Thí dụ: 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2

- Muối nitơrat của bạc, vàng, thuỷ ngân bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, NO2 và O2.

 Thí dụ: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2

 (Trang 42- 43 Hoá học 11).

Câu 2. (4,0 điểm)

 Thầy ( hoặc cụ) hãy hướng dẫn học sinh giải các bài tập hoá học sau và cho biết tác dụng của các bài tập đó:

 Bài 1. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hết 10,2 gam X cần dùng vừa đủ 14,56 lít khí O2 ở đktc thu được 11,2 lít khí CO2 ở đkct. Cho 20,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3(trong NH3) thì khối lượng Ag thu được là bao nhiêu gam?

 

doc 1 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 1132Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giáo viên giỏi môn Hoá học năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ THI GIÁO VIấN GIỎI MễN HOÁ HỌC NĂM HỌC 2010 - 2011 
 ( thời gian làm bài 90’ )
Câu 1. (4,0 điểm) 
Thầy ( hoặc cụ) hãy nêu rõ mục tiêu và thể hiện các phương pháp dạy học tớch cực khi dạy một nội dung hóa học: tính chất hoá học của muối nitơrat phần phản ứng nhiệt phõn
 Cỏc muối nitrat dễ bị nhiệt phõn huỷ, giải phúng oxi.Vỡ vậy , ở nhiệt độ cao cỏc muối nitrat cú tớnh oxihoa mạnh	
 - Muối nitơrat của các kim loại hoạt động mạnh ( kali, natri,...) bị phân huỷ thành muối nitơrit và O2. 
 Thí dụ: 2KNO3 2KNO2 + O2
 - Muối nitơrat của các kim loại magie, kẽm, sắt, chì, đồngbị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2. 
 Thí dụ: 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2 + O2
Muối nitơrat của bạc, vàng, thuỷ ngânbị phân huỷ thành kim loại tương ứng, NO2 và O2. 
 Thí dụ: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
	 (Trang 42- 43 Hoá học 11).
Câu 2. (4,0 điểm) 
 Thầy ( hoặc cụ) hãy hướng dẫn học sinh giải các bài tập hoá học sau và cho biết tác dụng của các bài tập đó:
	Bài 1. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hết 10,2 gam X cần dùng vừa đủ 14,56 lít khí O2 ở đktc thu được 11,2 lít khí CO2 ở đkct. Cho 20,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3(trong NH3)  thì khối lượng Ag thu được là bao nhiêu gam?
 Bài 2. Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3 cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 2M thu được 2,24 lít khí H2(ở đktc) . Hãy tính thành phần % khối lượng nhỏ nhất của Fe2O3 trong hỗn hợp X?
Cõu 3.(2,0đ) Bài toỏn: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dóy đồng đẳng, trong đú khối lượng phõn tử của Z gấp đụi khối lượng phõn tử của X. Hóy xỏc định dóy đồng đẳng của cỏc hiđrocacbon?
Cú 1 học sinh giải như sau : Gọi cụng thức của 3 hiđrocacbon lần lượt là: CxHy; Cx+1Hy+2; C2xH2y
 Ta cú: 2x = x + 1 + 1 
 2y = y + 2 + 2 
 → x = 2; y = 4 cụng thức của X là C2H4
Kết luận: X; Y; Z thuộc dóy đồng đẳng của an ken
Thầy ( hoặc cụ) hóy nhận xột về cỏch làm bài của học sinh ?
 ( Giỏo viờn khụng cần phải sử dụng thờm tài liệu gỡ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi giao vien gioi mon hoa hoc.doc