Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 20: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học (tiếp theo)

Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 20: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- HS củng cố được kiến thức về BTH, hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử và tính chất.

- HS biết ý nghĩa khoa học của bảng tuần hoàn đối với hoá học và các môn khoa học khác.

2. Kỹ năng:

- Biết so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố hoá học lân cận trong BTH.

- Trình bày được ý nghĩa của BTH, cấu tạo và cách sử dụng của BTH.

- Sử dụng linh hoạt các thông tin thu được từ BTH để làm cơ sở nghiên cứu và dự đoán các tính chất khi học tiếp về các nguyên tố cụ thể về sau.

3. Thái độ tình cảm: Tin tưởng vào khoa học, có ý thức tự giác trong học tập

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 2372Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học lớp 10 - Tiết 20: Luyện tập bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên tử và tính chất của các nguyên tố hoá học (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn 24/10/2010
Giảng 27/10/2010
lớp 10A 6,,10
Giảng 28/10/2010
lớp 10A7,8,9
Tiết 20
LUYỆN TẬP
BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS củng cố được kiến thức về BTH, hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí với cấu tạo nguyên tử và tính chất.
- HS biết ý nghĩa khoa học của bảng tuần hoàn đối với hoá học và các môn khoa học khác.
2. Kỹ năng:
- Biết so sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố hoá học lân cận trong BTH.
- Trình bày được ý nghĩa của BTH, cấu tạo và cách sử dụng của BTH. 
- Sử dụng linh hoạt các thông tin thu được từ BTH để làm cơ sở nghiên cứu và dự đoán các tính chất khi học tiếp về các nguyên tố cụ thể về sau.
3. Thái độ tình cảm: Tin tưởng vào khoa học, có ý thức tự giác trong học tập
II- CHUẨN BỊ
1*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stkChuẩn bị Bảng cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A (Bảng 6,7,8, sgk Trang 46 + BTH NTHH)
2*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ (5’): 
* Câu hỏi: Có các nguyên tử có Z = 26.Xác định vị trí của NT trong bảng tuần hoàn?
* Đáp án:
- Cấu hình electron của X: 1s2 2s22p6 3s23p63d64s2
- Vị trí: Ô 26, chu kỳ 4, là nguyên tố d à thuộc nhóm B
	 có 8 electron hoá trị à thuộc nhóm VIIIB.
- Là kim loại vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
2. Giảng bài mới: (35’): (Dạy từ phần B bài tập à hết)
BÀI 11 
BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
(tiếp theo)
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
Hoạt động 8:
-Gv tóm tắt bài 5/54.và HD học sinh:
P +n +e =28 (mà P=e=Z)
=> 2Z +n = 28
HS: Biện luận theo n,Z và à KQ
-Ta có: P +n +e =28 
mà P=e=Z è 2Z +n = 28 
 n = 28 - 2Z .
Z
9
17
..
n
10
-6
..
-> Nguyên tố cần tìm là Flo (F)
B.BÀI TẬP:
Bài 5 /54:
Tổng số hạt P,n,e của nguyên tố X là 28.Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA .
a.Tìm số khối A=?
b.Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó.
Hoạt động 9:
-Gv tóm tắt bài 7/54.và HD học sinh:
Từ RO3 -> H2R;
%R = 100-%H
Lập CT: = 
MR = 
*Từ RO3 -> H2R;
%H = 5,88 
%R = 100-%H
à %R= 100-5,88 = 94,12 .
Lập CT: = 
MR = 
==32 
 à R là S
Bài 7 / 54:
-Có hợp chất RO3 .Hợp chất của R với hiđro là 5,88%.
Tìm số khối A?
Hoạt động 10:
-Gv tóm tắt bài 8/54.và HD học sinh:
Từ RH4 -> RO2;
%R = 100-%O
Lập CT: = MR = 
*Từ RH4 -> RO2;
%R = 100-%O 
 = 100-53,3 = 46,7
Lập CT: = 
MR = =
 = 28
à R là Si
Bài 8 / 54:
-Có hợp chất RH4 .Hợp chất của R với oxi là 53,3%.
Tìm số khối A?
Hoạt động 11:
-Gv tóm tắt bài 9/54.và HD học sinh:
CT: nH2 = m/M à M = ?
Từ ptpư: Suy ra nX = ? 
à M = ?
-nH2 = m/M = 0,336/22,4
 = 0,015 (mol)
X + 2H2O à X(OH)2 + H2 
0,015ß----------------0,015(mol)
M = 0,6/0,015 = 40
 -> X là Can Xi (Ca)
Bài 9 / 54:
Hoà tan 0,6 gam một KL X (hoá trị 2) thu được 0,336 lít H2 (đktc).
-Hãy tìm KL X?
3.Củng cố (5’): 
*Tiết 20: 
-Các dạng BT 5,8,7,9/54
-Nhắc lai cách giải 1 số BT cơ bản.(BT 9/54)
4.Dặn dò: -Về nhà ôn tập toàn chương II (tiết sau Kiểm tra 1 tíêt)
 -Tự ôn tập BT dạng: -CT oxít cao nhất
 -Hợp chất khí với Hyđrô
 -Tìm Kim loại.
 -So sánh nguyên tố Kim Loại ,Phi Kim, Khí Hiếm.,Oxít ,Axít.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 20.doc