I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hệ thống lại kiến thức, giới thiệu để HS biết về phản ứng hạt nhân, sự phóng xạ.
- Củng cố, nâng cao kién thức về cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron.
2. Kĩ năng
- Làm bài tập định tính và định lượng
3. Thái độ
- Say mê nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi và bài tập
HS: Ôn tập
III. Phương pháp
Đàm thoại, thuyết trình, bài tập
IV. Tiến trình dạy học
1 Ổn định tổ chức lớp
Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số Tiết 3: LUYÊN TẬP CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hệ thống lại kiến thức, giới thiệu để HS biết về phản ứng hạt nhân, sự phóng xạ. - Củng cố, nâng cao kién thức về cấu tạo nguyên tử, cấu hình electron. 2. Kĩ năng - Làm bài tập định tính và định lượng 3. Thái độ - Say mê nghiên cứu khoa học II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi và bài tập HS: Ôn tập III. Phương pháp Đàm thoại, thuyết trình, bài tập IV. Tiến trình dạy học 1 Ổn định tổ chức lớp 2. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hoạt động 1 GV: Đưa ra định nghĩa về phản ứng hạt nhân - Là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra hạt nhân khác. VD: Chú ý: Cách viết phản ứng hạt nhân cần tuân theo định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối. Theo bảo toàn điện tích: 2 + 7 = 8 + 1 Theo bảo toàn số khối: 4 + 14 = 17 + 1 GV: Yêu cầu HS hoàn thành một số phản ứng hạt nhân sau: a. b. c. d. Hoạt động 2 GV: Đưa ra định nghĩa: Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự động phóng ra những bức xạ và biến đổi thành hạt nhân khác VD: Hoạt động 3 Bài tập 1. Cho một dung dịch chứa 8,19g muối NaX tác dụng với lượng dư dd AgNO3 thu được 20,9g kết tủa a. Tìm khối lượng nguyên tử X b. Biết X có 2 đồng vị trong đó phần trăm số đồng vị một hơn đồng vị 2 là 50% và hạt nhân đồng vị một kém hạt nhân đồng vị 2 là 2 nơtron. Tìm số khối mõi đồng vị Bài tập 2 Cho 10 gam ACO3 tỏc dụng với dung dịch HCl dư thỡ thu được 2,24 lớt khớ CO2(đktc). Cấu hỡnh electron của A là ( biết A cú số hạt proton bằng số hạt nơtron) A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s2 A. Lý thuyết 1. Phản ứng hạt nhân HS: a. b. c. d. 2. Sự phóng xạ B. Bài tập Bai 1. Do AgNO3 dư nên NaX phản ứng hết PT: NaX + AgNO3 NaNO3 + AgX a a Kết tủa thu được chính là AgX a = 0,14 là Clo (35,5) Gọi x, y lần lượt là số phần trăm đồng vị một và 2 ta có: Gọi A là số khối của đồng vị 1 Số khối của đồng vị 2 là A + 2 Ta có: Vậy số khối của 2 đồng vị là 35 và 37. Bài 2 Theo bảo toàn nguyên tố Do A có số hạt proton bằng số hạt nơtron Số P = Cấu hình của A là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s2 3. Củng cố Nhắc lại những chú ý cuả bài học 4. Dặn dò Về nhà làm bài tập Hòa tan hoàn toàn 34,25 gam một kim loại A hóa trị II vào dd H2SO4 (l) dư thu được 0,5 gam khí H2 .Nguyên tử lượng của kim loại A là: A. 24(u) B. 23(u) C. 137(u) D. 40(u)
Tài liệu đính kèm: