Giáo án Lớp 5 đủ các môn

Giáo án Lớp 5 đủ các môn

 TUẦN 1 :

Tập đọc : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. Mục đích, yêu cầu :

-Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ, biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ đúng chỗ Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tha thiết, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư. Trả lời các câu hỏi 1,2,3.

-Thuộc lòng đoạn thư: “sau 80 năm công học tập của các em”.

II. Đồ dùng :

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 561 trang Người đăng kimngoc Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 đủ các môn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 1 :
 Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tập đọc :	 	THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích, yêu cầu :
-Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ, biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ đúng chỗ Học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tha thiết, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
-Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bức thư. Trả lời các câu hỏi 1,2,3.
-Thuộc lòng đoạn thư: “sau 80 năm  công học tập của các em”.
II. Đồ dùng :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới: Thư gửi các học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Cho 1HS khá, giỏi đọc toàn bài. HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (2-3 lượt)
Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
Đoạn 2:Phần còn lại.
-GV sửa sai khi HS đọc.
- Đến lượt đọc thứ hai Giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mới và khó.
+ Cho HS đọc thầm chú giải các từ mới, hướng dẫn HS giải nghĩa từ mới như: 80 năm giời nô lệ, cơ đồ. Hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu, cuộc chuyển biến khác thường, giời, giở đi,
- HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến các em nghĩ sao?) và hỏi:
Câu 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3.
Câu 2: Sau cách mạng tháng tám nhiệm vụ của toàn dân là gì?
Câu 3:HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc diễn cảm mẫu.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp.
+ Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV uốn nắn.
Hoạt động 4: Luyện HS học thuộc lòng
-Yêu cầu HS đọc thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (Từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em).
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.Xem trước bài tiếp theo.
- Hai em khá giỏi đọc nối tiếp. HS luyện đọc.
-HS đọc và tìm hiểu từ mới.
- HS đọc thầm và giải nghĩa từ mới.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc HTL và thi đọc thuộc.
Lịch sử: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH 
I-Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua cùng nhân dân chống pháp; Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định( 1859 ); Triều đình kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng; Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
II-Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to .
- Bản đồ hành chính VN.
- Phiếu học tập . 
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở học sinh. 
2.Bài mới : 
*Giới thiệu bài:
 HĐ1:Tình hình đất nước trước khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược .
+GV yêu cầu HS đọc SGK ,trả lời các câu hỏi sau :
 Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
 Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp 
 +GV gọi HS trả lời câu hỏi trước lớp 
+GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng bài :Ngày 1-9-1858 thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng(chỉ vị trí ĐN), mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược.Nhân đân chống trả quyết liệt . Đáng chú ý nhất la cuộc khởi nghĩa của Trương Định..
 HĐ2:Trương định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.
+GV tổ chức cho HS hoạt đông nhóm 4 ,hoàn thành phiếu bài tập.
 Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì ?Theo em lệnh vua đúng hay sai? Vì sao?
 Nhận được lệnh vua TĐ có thái độ như thế nào?
 Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn đó của TĐ ?Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
 Trương định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?
 +Đại diên nhóm báo cáo trước lớp .
 +GV nhận xét kết quả thảo luận ; chốt ý:
 -Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp .Triều đình ra lệnh TĐ giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược .
 HĐ3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “Bình Tây Đại Nguyên Soái”. 
+HS hoạt động cá nhân , trả lời các câu hỏi :
 Nêu cảm nghĩ của em về BTĐNS ?
 Hãy kể một mẩu chuyện về ông mà em biết?
 Nhân dân đã làm gì để tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
+GV kết luận : TĐ là tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược.
 Củng cố: 
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về học thuộc bài ,sưu tầm các câu chuyện về Nguyễn Trường Tộ.
- Thảo luận Nhóm 2
-Đại diện nhóm trả lời. HS theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe
-Thảo luận nhóm 
-Đại diện nhóm báo cáo trước lớp
-HS nhận xét 
- HS trả lời 
-Lớp nhận xét
- Cả lớp
- HS lắng nghe.
- Về nhà thực hiện 
 Luyện từ và câu : TỪ ĐỒNG NGHĨA 
I-Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu hiểu được từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( nội dung ) 
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ ); đặt câu được với 1 số từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Gthiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học.
2. Phần nhận xét :
BT1: Một HS đọc yêu cầu bài tập 1 
 Một HS đọc các từ in đậm GV đã viết sẵn trên bảng lớp 
- GV Hdẫn HS so sánh nghĩa các từ in đậm trong văn văn a, đoạn văn ( xem chúng giống nhau hay khác nhau ) 
- GV chốt lại : những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
BT2 : HS đọc yêu cầu bài tập- cho HS thảo luận nhóm đôi 
HS phát biểu ý kiến, nhận xét 
GV chốt lại : xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. 
Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. 
3. Phần ghi nhớ :
Vài HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần luyện tập :
BT1 : HS đọc yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc những từg từ in đậm có trong đoạn văn 
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
BT2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. Làm vào vở bài tập.
- Cho 3-4 em làm giấy A4 dán lên bảng lớp, đọc kết quả .
- Lớp nhận xét, bổ sung làm phong phú thêm các từ đồng nghĩa đã tìm được. VD: 
Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh , xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, 
To lớn : to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, khổng lồ,
Học tập : học, học hành, học hỏi, 
BT3 : HS đọc yêu cầu bài tập 
- Nhắc HS chú ý mỗi em đặt 2,3 câu mỗi câu chứa một cặp từ đồng nghĩa. Nếu em nào đặt 1 câu có chứa đồng thời 2 từ đồng nghĩa thì càng đáng khen.
- Cho HS làm vở, chấm chữa bài 
5. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt 
- Yêu cầu về nhà học thuộc phần ghi nhớ. 
- Lớp theo dõi SGK 
- HS so sánh 
-
 HS lắng nghe 
- HS thảo luận nhóm đôi 
- HS nối tiếp đọc 
-HS suy nghĩ trả lời
-HS làm BT vào vở
-HS đọc 
-HS làm BT vào vở
-HS lắng nghe
Tiếng Việt : NÂNG CAO 
I-Mục đích yêu cầu :
- Giúp HS xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu. 
- Biết đảo ngữ trong một số trường hợp để câu văn ( đoạn văn )được hay hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hdẫn HS làm một số bài tập sau:
BT1: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
Sáng sớm, bà con trong các thôn/ đã nườm 
 TN CN VN
nượp đổ ra đồng.
Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, ba người/ ngồi ăn 
 TN1 TN2 CN VN
cơm với thịt gà rừng.
Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non 
 TN CN
ngọt ngào, thơm mát/ trải ra mêng mông trên khắp các sườn đồi. VN
Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, 
 TN
người nhanh tay/ có thể với lên hái được những 
 CN VN 
trái cây trĩu xuống từ phía cù lao.
 VN
đ. Tiếng cá quẫy tủng toẵng/xôn xao quanh mạn 
 CN VN
thuyền.
g. Học,quả là khó khăn gian khổ.
 CN VN
h. Mỗi mùa xuân thơm lừng/ hoa bưởi.
 TN CN VN
i. Ngoài phố, lá khô/ rơi xào xạc.
 TN CN VN
k. Hồi còn đi hoc, Hải/ rất say mê âm nhạc.
 TN CN VN
l. Suối/ chảy róc rách.
 CN VN
m. Tiếng suối chảy/ róc rách.
 CN VN
n. Xa xa, thấp thoáng/ một ngôi chùa cổ kính.
 TN VN CN
III. Củng cố khắc sâu : 
- HS nhận xét : Chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ nhưng có khi vị ngữ đứng trước chủ ngữ ( đảo ngữ ).
- HS làm bài tập
- Nhận xét bài làm của bạn - chữa bài.
 Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH.
I/ Mục tiêu :
 1/ Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh gồm 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa ( mục III ).
 2/ Từ đó biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II/ Đồ dùng dạy học :
 Bảng phụ ghi sẵn : - Nội dung phần ghi nhớ.
 - Phân tích cấu tạo bài Nắng trưa.
III/ Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu bài
- Bài hôm nay các em được học : Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Ghi đề bài lên bảng.
2/ Nhận xét
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1 :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV giao việc :
Đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương.
Chia đoạn trong bài.
Xác định nội dung từng đoạn và giải thích từ khó.
- Tổ chức cho HS hoạt động.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt ý : Bài văn gồm 3 phần và 4 đoạn
Phần mở bài : Từ đầu  yên tĩnh này (Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn).
Phần thân bài : Gồm hai đoạn :
Đoạn 1 : Mùa thu  hai hàng cây (Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn).
Đoạn 2 : Phía bên sông.. chấm dứt ( Hoạt động của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn ).
Phần kết bài : Câu cuối của bài (Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn).
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
- Giao việc :
Đọc lướt nhanh bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Tìm sự giống nhau khác nhau của hai bài văn.
Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt ý :
Giống nhau : Hai bai đều giới thiệu bao quát quang cảnh định tả rồi đi vào tả cảnh cụ thể ( Bài HHTS Hương nêu đặc điểm chung của Huế rồi tả từng cảnh. Bài QCLMNMùa giới thiệu màu sắc bao trùm rồi mới tả cụ thể màu sắc của từng vật ).
Khác nhau : Bài HHTSHương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian cụ thể : tả cảnh, tả người từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn lên đèn. Bài QCLMN Mùa tả từng bộ phận của cảnh.
- Cho HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV chốt lại ý đúng.
2/ Nhận xét
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Cho HS sử dụng kết luận vừa rút ra trong hai bài văn vừa so sánh.
4/ Luyện tập 
- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS đọc yê ... ẳn bảng tổng kết trong SGK giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV kiểm tra kiến thức về trạng ngữ 
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
- Cho HS làm vào vở BT. GV phát bảng nhóm cho 3em đính lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- Một số em đọc kết quả bài làm ở vở của mình
4.Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, khen những HS đạt điểm cao bài kiểm tra.
- Về nhà ôn tập
- HS lắng nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài + trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu
- 1HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
- HS làm BT vào vở, 3em lên bảng làm phiếu
- Một vài em tiếp nối đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe
- về nhà ôn bài
 Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn: ÔN TẬP CUỐI KÌ II (Tiết 3)	
I. Mục đích yêu cầu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập. Từ các số liệu biết rút ra nhận xét 
đúng.
II. đồ dùng dạy học:
- Phiếu bốc thăm bài đọc
- Bảng phụ kẻ bảng thống kê BT2
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Gthiệu bài:
2. Ktra tập đọc và học thuộc lòng:
- Ktra số HS còn lại ( cách thực hiện như tiết 1)
3. BT2: 
- 2HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
- GV hỏi:
+ Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Như vậy cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+ Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- HS tự làm bài hoặc trao đổi cùng bạn lập bảng thống kê 
- Mời 3 em lên bảng thi kẻ nhanh bảng thống kê. cả lớp và GV nhận xét, thống nhất mẫu đúng 
- HS kẻ bảng thống kê vào vở BT
- HS điền các số liệu vào bảng 
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê đã lập vơí bảng thống kê trong SGK, có điểm gì khác nhau? (bảng thống kê đã lập cho thấy kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Chỉ nhìn từng cột dọc , có thể thấy ngay các số liệu có tính so sánh.)
BT3:
- HS đọc nội dung BT 
- HS làm vào vở BT 
- Nhận xét chữa bài 
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà ôn tập 
- HS lắng nghe
- HS lên bảng đọc bài 
- HS đọc yêu cầu 
-Trả lời câu hỏi
- 3HS lên bảng kẻ 
- HS kẻ vào vở 
-HS so sánh phát biểu ý kiến 
- HS đọc yêu cầu 
- Suy nghĩ làm bài
- Chữa bài
- HS lắng nghe
- về nhà thực hiện
Chính tả: ÔN TẬP CUỐI KÌ II (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết- bài Cuộc họp của chữ viết
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt 5 Tập 2
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Gthiệu bài:
- Các em đã luyện tập ghi lại một biên bản một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội, lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện. Trong tiết học hôm nay, dựa theo bài tập đọc Cuộc họp của chữ viết đã học từ lớp 3, các em sẻ tưởng tượng mình là một chưa cái (hoặc một dấu câu) làm thư kí cuộc họp, viết biên bản cuộc họp ấy 
2. Hdẫn HS luyện tập:
- 1HS đọc toàn bộ nội dung BT 
- Cả lớp đọc bài Cuộc họp của chữ viết, trả lời các câu hỏi : 
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì? (bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng.Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu rất kì quặc)
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? (giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đoc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu .)
- GV hỏi HS về cấu tạo một biên bản 
- HS phát biểu
- GV cùng cả lớp thống nhất mẫu biên bản. GV dán tờ phiếu ghi mẫu biên bản lên bảng 
- HS viết biên bản vào vở BT Tiếng Việt
- HS tiếp nối nhau đọc biên bản của mình. GV nhận xét chấm điểm một số biên bản 
- Cả lớp bình chọn thư kí biên bản giỏi nhất
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết ôn tập
- Dăn em nào viết chưa hoàn chỉnh biên bản về nhà hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung BT
- Lớp đọc thầm 
- HS trả lời 
- HS phát biểu
- Thống nhất biên bản
- HS làm BT vào vở
- Đọc bài làm của mình, lớp nhận xét
- Bình chọn
- HS lắng nghe
- về nhà thực hiện.
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG ( Tr. 177)
I. Mục tiêu: 
-Củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập chung
-Gọi 1 em lên sửa bài 5. 
-GV chấm một số bài. 
-GV nhận xét.
2. Bài mới: Luyện tập chung
Bài 1: Cho HS xác định đề. GV định hướng cho các em:
-Muốn thực hiện biểu thức có ngoặc đơn, trước hết các em tính gì?
-GV cho thảo luận nhóm đôi. Cho 2 nhóm lên trình bày. GV nhận xét kết quả.
Bài 2: Cho HS đọc đề.
-Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta làm thế nào?
-GV cho HS làm bảng con.
Bài 3: Cho HS đọc đề. GV hướng dẫn xác định đề.
-Đây là dạng đề gì?
-Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu phần trăm số HS trai và số học sinh gái, trước hết ta phải tìm gì?
-Gọi 1 em lên bảng giải. GV theo dõi và giúp HS yếu.
Bài 4: Cho HS đọc đề. GV hướng dẫn HS xác định đề. 
-Muốn tìm sau hai năm số sách thư viện có bao nhiêu thì phải tìm gì?
-Muốn tìm số sách tăng mỗi năm ta thực hiện như thế nào?
3. Củng cố và dặn dò:
- Bài 5 làm vào buổi chiều. 
- Bài sau: Luyện tập chung.
-HS sửa bài.
8,75 x X + 1,25 x X = 20
(8,75+1,25) x X = 20
 10 x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2 
-HS xác định thực hiện biểu thức có ngoặc đơn và không có ngoặc đơn. HS làm nhóm đôi. Hai nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi và sửa bài.
a) Kết quả:0,08
b)Kết quả: 9giờ39phút.
-HS làm bảng con. 1 em lên bảng làm. Cả lớp theo dõi và sửa.
-Kết quả: a)33 b)3,1
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-số HS cả lớp - số HS gái.
-Cả lớp làm bài. Sau đó, sửa bài.
Giải:
- Phần trăm số HS trai so cả lớp: 47,5%
- Phần trăm số HS gái so cả lớp: 52,5%
- Số sách tăng mỗi năm.
-Số sách hiện có nhân với tỉ số phần trăm tăng hàng năm.
Giải:
Sau 1 năm số sách tăng:1200 quyển.
Sau 1 năm số sách có: 7200 quyển.
-Năm thứ hai tăng : 1440 quyển
-Sau hai năm có: 8640 quyển.
-HS lắng nghe.
 Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2010
Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI KÌ II (Tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng 
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ , cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ
II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu viết tên bài tập đọc và HTL
 - Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to cho HS làm BT2
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : Tất cả những em chưa kiểm tra và những em đã kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay sẽ kiểm tra. Sau đó, các em sẽ đọc bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ và trả lời những câu hỏi theo yêu cầu của bài
2. Kiểm tra tập đọc + học thuộc lòng
- Tổng số HS kiểm tra: HS trong lớp
- Cho HS lên bốc thăm đọc bài
- GV cho điểm 
3. Làm bài tập
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 + đọc bài văn
- GV nhắc lại yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài
a/ Cho HS trình bày ý a:
- GV nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay, đúng yêu cầu của đề theo đúng mục a.
b/ Tác giả quan sát bằng những giác quan:
+ Bằng mắt ( thấy hoa, thấy những đứa bé, thấy chim bay, thấy võng dừa đưa sóng, thấy những ngọn đèn, thấy những con bò nhai cỏ )
+ Bằng tai (nghe tiếng hát, nghe lời ru, nghe tiếng đập của đuôi bò đang nhai lại cỏ )
+ Bằng mũi (ngửi thấy muùi rơm nồng )
4.Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, khen những HS đạt điểm cao bài kiểm tra.
- Về nhà học thuộc lòng những câu, khổ thơ em thích của bài Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- HS lắng nghe
- HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài + trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu
- 1HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm lại bài thơ
- HS chọn hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ và viết về đoạn văn nói về suy nghĩ của em mà hình ảnh đã gợi ra.
- Một số HS đọc đoạn văn miêu tả HS vừa viết
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- về nhà ôn bài
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG (Tr. 178)
I. Mục tiêu: 
-Củng cố về tỉ số phần trăm và tỉ số phần trăm.
-Tính diện tích và chu vi hình tròn.
-Phát triển trí tưởng tượng và không gian của HS.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập chung
-Gọi 1 em lên sửa bài. 
-GV chấm 5 bài và nhận xét.
2. Bài mới: Luyện tập chung
Phần 1: Cho HS đọc đề GV hướng dẫn HS xác định đề. 
Bài 1: Khoanh vào C.
Bài 2: Khoanh vào C.
Bài 3: Khoanh vào D.
Phần 2: 
Bài 1:Cho HS đọc yêu cầu đề. GV cho HS thảo luận nhóm đôi trước khi làm. 
-Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được gì?
-Chu vi của hình tròn này chính là gì?
Bài 2: Cho HS tự giải bài. GV chấm một số bài và nhận xét.
-Đây là dạng toán gì?
-Trước hết phải làm gì?
3 .Củng cố và dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Bài sau: Luyện tập chung
-HS sửa bài.
-Vận tốc của dòng nước:4,9km
-Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng:23,5km/giờ.
-HS làm bài phần 1 cá nhân. Gọi 1 em nêu kết quả. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đồng thời nêu cách thực hiện được.
-Vì 0,8% = 0,008 = 
-Vì số đó là: 475 x 100 : 95= 500 và 
-Vì trên hình vẽ khối B có 22 hình lập phương nhỏ, khối A và C mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ, khối D có 28 hình lập phương nhỏ.
-Cho HS quan sát hình vẽ và nhận định yêu cầu đề.
- Một hình tròn có bán kính là 10cm.
- Chu vi của phần không tô màu.
- HS giải bài. Cả lớp theo dõi và sửa bài.
Giải: 
 Diện tích :314m2
 Chu vi phần tô màu: 62,8m2
- HS làm bài cá nhân. 
- HS xác định dạng toán tổng và tỉ dưới dạng tỉ số phần trăm.
-Giải:
 120% = = số tiền mua gà 
- Số tiền mua cá: 48000đồng.
-HS lắng nghe.
Kể chuyện: ÔN TẬP CUỐI KÌ II (Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Mỹ Sơn
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Mỹ Sơn
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT Tiếng Việt tập 2
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Gthiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Nghe- viết: 
- GV đọc 11 dòng đầu baì thơ HS nghe và theo dõi trong SGK 
- HS đọc thầm lại. Nhắc các em chú ý cách trình bày thể thơ tự do, những chữ các em dễ viết sai (Sơn Mỹ, chân trời, bết,...)
- HS gấp SGK, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết 
- Chấm bài, nhận xét 
3. BT2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV cùng HS phân tích đề gạch dưới những từ ngữ quan trọng, xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- HS suy nghĩ chọn đề tài gần gũi với mình .
- HS tiếp nối nêu đề tài mình chọn 
- HS viết đoạn văn, tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình, cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm, bình chọn người viết bài hay nhất.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, chuẩn bị giấy bút để tiết sau kiểm tra.
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm
- HS viết 
- Đọc yêu cầu BT
- Phân tích đề, xác định trọng tâm
- HS chọn đề tài 
- Nêu nhanh đề tài mình chọn
- HS viết vào vở BT
- HS lắng nghe
- Về nhà thực hiện.
Luyện từ và câu: KIỂM TRA 
 (Đề phòng ra)
 Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 du cac mon.doc