PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
1. Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: Củng cố thêm một bước vấn đề biến đổi tương đương các phương trình; Hiểu được giải và biện luận phương trình là thế nào; Nắm được các ứng dụng của định lí Vi-ét.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 và ax2 + bx + c = 0; Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và một parabol và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị; Biết áp dụng định lí Vi-ét để xét dấu các nghiệm của một phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của một phương trình trùng phương.
3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy lôgic.
2. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
Tuần 9 Tiết ppct: 26 Ngày soạn: Ngày dạy: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: Củng cố thêm một bước vấn đề biến đổi tương đương các phương trình; Hiểu được giải và biện luận phương trình là thế nào; Nắm được các ứng dụng của định lí Vi-ét. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 và ax2 + bx + c = 0; Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và một parabol và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị; Biết áp dụng định lí Vi-ét để xét dấu các nghiệm của một phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của một phương trình trùng phương. 3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy lôgic. 2. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a) Thực tiễn: Học sinh đã biết cách giải phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn. b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phiếu học tập. 3. Gợi ý về phương pháp: + Hướng dẫn trước sau đó cho ví dụ minh hoạ + Cho học sinh thảo luận nhóm. 4. Tiến trình tiết dạy: a)Kiểm tra bài cũ: (5') Tìm tập nghiệm của phương trình (2x - 4)(x - 1) = 0. b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0.(10’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ?: "Phương trình 2x - 4 = 0 có nghiệm bằng bao nhiêu?". ?: "Phương trình 0x + 1 = 0 có nghiệm không?". ?:" Giá trị x nào thỏa mãn phương trình 0x + 0 = 0?". · Nhắc lại phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất bằng phương pháp thuyết trình. · Phân tích kỹ ví dụ mẫu. TL: Nghiệm x = . TL: Không có nghiệm. TL: Thỏa mãn với mọi x thuộc R. · Nghe và ghi nhớ. · Chú ý để hiểu và ghi nhớ phương pháp giải và biện luận phương trình bậc nhất. 1/ Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0: · a ¹ 0: phương trình có nghiệm duy nhất. · a = 0 và b ¹ 0: phương trình vô nghiệm. · a = 0 và b = 0: phương trình nghiệm đúng với mọi x Ỵ R. Ví du 1ï: Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: m2x + 2 = x + 2m Hoạt động 2: Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0.(30’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ?: "Cho biết dạng của phương trình ax2 + bx + c = 0 khi a = 0 ?". · Yêu cầu học sinh thực hiện phiếu học tập: + Tính D = ............ + D > 0: .........................: x1 = ..........; x2 = ............ + D = 0: ..................: x1 = x2 =............... + D < 0: ........................... · Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động H1 - SGK trang 73. · Phân tích kỹ ví dụ 2. · Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động H1 - SGK trang 73. · Traop bảng vẽ đồ thị hàm số bậc hai và phân tích ví dụ cho học sinh hiểu. TL: Khi a = 0 thì phương trình có dạng bx + c = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn. · Thực hiện phiếu học tập theo nhóm. · Thực hiện hoạt động theo nhóm. · Chú ý hiểu và ghi nhớ. · Thực hiện hoạt động theo nhóm. · Nghe và suy nghĩ, hiểu. 2/ Giải và biện luận phương trình ax2 + bx + c = 0: i) a = 0: giải và biệnluận phương trình bx + c = 0. ii) a ¹ 0: · Tính D = b2 – 4ac. · D > 0: phương trình có hai nghiệm phân biệt: · D = 0: phương trình có nghiệm (kép): x1 = x2 = . · D < 0: phương trình vô nghiệm. Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình sau theo tham số m: mx2 - 2(m - 1)x + m - 3 = 0. Ví dụ 3: Cho phương trình 3x + 2 = -x2 + x + a. (3) Bằng đồ thị, hãy biện luận số nghiệm của phương trình (3) tùy theo các giá trị của tham số a. c) Củng cố: (5') Gọi 02 học sinh lần lượt nêu các bước giải và biện luận phương trình bậc nhất và phương trình bậc hai. d) Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8 - SGK trang 78. Tuần 10 Tiết ppct: 27 Ngày soạn: Ngày dạy: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI(tt) 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: Củng cố thêm một bước vấn đề biến đổi tương đương các phương trình; Hiểu được giải và biện luận phương trình là thế nào; Nắm được các ứng dụng của định lí Vi-ét. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Nắm vững cách giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 và ax2 + bx + c = 0; Biết cách biện luận số giao điểm của một đường thẳng và một parabol và kiểm nghiệm lại bằng đồ thị; Biết áp dụng định lí Vi-ét để xét dấu các nghiệm của một phương trình bậc hai và biện luận số nghiệm của một phương trình trùng phương. 3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy lôgic. 2. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a) Thực tiễn: Học sinh đã biết cách giải phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn. b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, phiếu học tập. 3. Gợi ý về phương pháp: + Hướng dẫn trước sau đó cho ví dụ minh hoạ + Cho học sinh thảo luận nhóm. 4. Tiến trình tiết dạy: a)Kiểm tra bài cũ: (5') Tìm tập nghiệm của phương trình (2x - 4)(x - 1) = 0. b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Ứng dụng của định lí Viét.(25’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung · Kết hợp kiểm tra bài cũ - yêu cầu học sinh nhắc lại định lí Vi-ét. ?: "Khi nào P = x1.x2 có giá trị âm?". ?: "Khi nào P = x1.x2 có giá trị dương?". ?: "Tổng hai số âm là số âm hay dương?". ?: "Khi nào thì ta có hai nghiệm x1, x2 cùng âm?". · Phân tích ví dụ 4 và 5, lưu ý trường hợp P > 0 phải xét D xem phương trình có nghiệm hay không. · Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động H4 - SGK trang 76. ?: "Khi nào thì phương trình đã cho có 4 nghiệm?". · Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động H5 - SGK trang 77. · Phân tích ví dụ 6 và thuyết trình về giải phương trình bậc 4 trùng phương. · Nhắc lại định lí Vi-ét. TL: Khi x1, x2 trái dấu nhau. TL: Khi x1, x2 cùng âm hoặc cùng dương. TL: Tổng hai số âm là một số âm. TL: Khi P > 0 và S < 0. · Theo dõi, hiểu và ghi nhớ kiến thức. · Thực hiện theo nhóm. TL: Khi phương trình theo t có hai nghiệm dương. · Thực hiện hoạt động theo nhóm. · Nghe, hiểu và ghi nhớ. 3/ Ứng dụng của định lí Viét: a) Định lí: Nếu phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ¹ 0) có hai nghiệm x1 và x2 thì tổng và tích hai nghiệm đó là: và b) Ứng dụng: · Xét dấu các nghiệm của phương trình bậc hai: Giả sử phương trình bậc hai ax2+ bx + c = 0 có hai nghệm x1 và x2, ta có: + Nếu P < 0 thì x1 < 0 < x2 . + Nếu P > 0 và S > 0 thì 0 < x1 £ x2. + Nếu P > 0 và S < 0 thì x1 £ x2 < 0. Ví dụ 4: Phương trình (1- )x2 - 2(1 + )x + = 0 có hai nghiệm trái dấu. Ví dụ 5: Phương trình (2 - )x2 + 2(1 - )x + 1 = 0 có hai nghiệm dương. · Xét dấu các nghiệm của phương trình trùng phương: Dạng: ax4 + bx2 + c = 0. Đặt t = x2 (t ³ 0) ta được phương trình bậc hai at2 + bt + c = 0. Ví dụ 6: Phương trình x4 - 2()x2 - = 0 có hai nghiệm đối nhau. Hoạt động 2: Câu hỏi và bài tập.(20’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ?: "Từ ax2 + bx + c đặt a làm nhân tử chung ta có điều gì?". ?: "Thay = -(x1 + x2) và = x1.x2 ta có điều gì?". ?: "Từ đó ta có điều gì?". ?: "Phương trình đã cho có nghiệm không? vì sao?". ?: "Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)3 cho biểu thức ta có điều gì?". TL: Ta có a(x2 + x + ) TL: Ta có: a[x2 - (x1 + x2)x + x1.x2]. TL: Ta có a[x2 - (x1 + x2)x + x1.x2] = a(x2 - xx2 + x1x2 -xx1) =a(x - x1)(x - x2) TL: Phương trình đã cho có hai nghiệm trái dấu vì P < 0. TL: Ta có = (x1 + x2)3 - 3x1x2(x1 + x2). 1/ Phân tích phương trình bậc hai thành nhân tử Ví dụ: Giả sử phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm là x1 và x2. Ta có thể phân tích: ax2 + bx + c = a(x - x1)(x - x2) 2/ Tính biểu thức đối xứng giữa các nghiệm: Ví dụ: Không giải phương trình x2 - 2x - 15 = 0 hãy tính tổng các lập phương hai nghiệm của nó. c) Củng cố: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung · Yêu cầu tất cả học sinh thực hiện bài toán cho học sinh lên trình bày để lấy điểm kiểm tra miệng. · Thực hiện giải quyết bài toán. Tìm m để phương trình x2 - (m - 5)x - 2 = 0 có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn = 4. d) Bài tập về nhà: 9, 10, 11 - SGK trang 79 và Bài tập luyện tập - SGK trang 80.
Tài liệu đính kèm: