§5. TRỤC TỌA ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
1/ Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: Hiểu được tọa độ của một vectơ, của điểm đối với một hệ trục; Biết được biểu thức tọa độ tọa độ của các phép toán vectơ, độ dài vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.
2. Kỹ năng, kỹ xảo: Tính được tọa độ của vectơ nếu biết tọa độ hai đầu mút; Sử dụng được biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ.
3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trong học tập và lao động.
2/ Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a) Thực tiễn: Học sinh đã nắm được các kiến thức cơ bản về vectơ.
b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
Tuần 11: Tiết ppct: 11 Ngày soạn: 2/11/08 Ngày dạy: 3/11/08 §5. TRỤC TỌA ĐỘ VÀ HỆ TRỤC TỌA ĐỘ 1/ Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: Hiểu được tọa độ của một vectơ, của điểm đối với một hệ trục; Biết được biểu thức tọa độ tọa độ của các phép toán vectơ, độ dài vectơ và khoảng cách giữa hai điểm. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Tính được tọa độ của vectơ nếu biết tọa độ hai đầu mút; Sử dụng được biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. 3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trong học tập và lao động. 2/ Chuẩn bị phương tiện dạy học: a) Thực tiễn: Học sinh đã nắm được các kiến thức cơ bản về vectơ. b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. 3/ gợi ý về pp: Dùng hình vẽ trực quan + Gợi mở vấn đáãp 4/ Tiến trình tiết dạy: a)Kiểm tra bài cũ: (5') Cho DABC, M là điểm thuộc cạnh BC sao cho = -. Hãy phân tích vectơ theo hai vectơ và . b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tọa độ của vectơ đối với hệ trục tọa độ.(20’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung · Yêu cầu học sinh biểu thị mỗi vectơ qua hai vectơ dưới dạng với x, y là hai số thực. · Thực hiện yêu cầu của giáo viên. 3/ Tọa độ của vectơ đối với hệ trục tọa độ: Đối với hệ trục tọa độ (O; ), nếu = x + y thì cặp số (x; y) được gọi là tọa độ của vectơ , kí hiệu là = (x; y) hay (x; y). Số thứ nhất x gọi là hoành độ, số thứ hai y gọi là tung độ của vectơ . · Ta có: Û Hoạt động 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung · Hướng dẫn học sinh thực hiện bài toán: "Cho hai vectơ = (-3; 2) và = (4; 5). a) Hãy biểu thị các vectơ và qua hai vectơ . b) Tìm tọa độ của các vectơ ; ; . · Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. 4/ Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ: Cho = (x; y) và = (x'; y'). Khi đó: · = (x ± x'; y ± y'); · k = (kx; ky) với k Ỵ R; · Vectơ cùng phương với vectơ ¹ khi và chỉ khi có số k sao cho x' = kx, y ' = ky. Hoạt động 2: Tọa độ của điểm.(15’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung · Hướng dẫn học sinh chơi tròn chơi bắn tàu. · Thuyết trình về tọa độ của một điểm trên hệ trục tọa độ. · Chia nhóm, yêu cầu học sinh thực hiện phần hoạt động 4. · Lấy một vài điểm M thuộc bốn góc phần tư, yêu cầu học sinh so sánh tọa độ của điểm M và độ dài đại số của các đoạn OH và OK. · Yêu cầu học sinh biểu diễn tọa độ điểm M, N theo vectơ và tính . · Thực hiện trò chơi. · Chú ý lắng nghe. · Thực hiện yêu cầu của giáo viên. · Quan sát và thực hiện yêu cầu của giáo viên. · Thực hiện tính toán. 5/ Tọa độ của điểm: Trong mp tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ được gọi là tọa độ của đ M. · Cặp số (x; y) là tọa độ của điểm M khi và chỉ khi = (x; y). Ta viết: M(x; y) hoặc M = (x; y). Số x gọi là hoành độ, số y gọi là tung độ · Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của M trên Ox, Oy. Khi đó, nếu M(x; y) thì x = , y = . · Với hai điểm M(xM; yM) và N(xN; yN) thì: = (xN - xM; yN - yM) Hoạt động 3: Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ của trọng tâm tam giác.(10’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung · Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 5, hoạt động 6. · Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 7. · Thực hiện yêu cầu của giáo viên. · Thực hiện yêu cầu của giáo viên. 6/ Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ của trọng tâm tam giác: · Nếu P là trung điểm của đoạn thẳng MN thì ; · Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì ; c) Củng cố: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung · Chia nhóm, yêu cầu học sinh thực hiện bài trắc nghiệm. · Sữa chữa bài trắc nghiệm và củng cố lí thuyết thông qua bài trắc nghiệm đó. · Thực hiện yêu cầu của giáo viên. · Chú ý khắc sâu kiến thức. Chọn đúng - sai trong các mệnh đề sau đây: a) Tọa độ của điểm A bằng tọa độ của vectơ , với O là gốc tọa độ. (Đ) - (S) b) Hoành độ của một điểm bằng 0 thì điểm đó nằm trên trục hoành. (Đ) - (S) c) Điểm A nằm trên trục tung thì A có tung độ bằng 0. (Đ) - (S) d) Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi xA + xC = xB + xD. (Đ) - (S). d) Bài tập về nhà: 29, 30, 31, 32 SGK trang 30, 31. Tuần 11 Tiết ppct: 12 Ngày soạn:2/11/08 Ngày dạy: 7/11 BÀI TÂP5 1/ Mục tiêu: 1. Kiến thức cơ bản: Hiểu được tọa độ trung điểm đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm của tam giác. 2. Kỹ năng, kỹ xảo: Xác định được tọa độ trung điểm đoạn thẳng và tọa độ trọng tâm của tam giác. 3. Thái độ nhận thức: Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trong học tập và lao động. 2/ Chuẩn bị phương tiện dạy học: a) Thực tiễn: Học sinh đã nắm được các khái niệm về vectơ và hệ trục tọa độ. b) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, máy tính bỏ túi. 3/ Tiến trình tiết dạy: a)Kiểm tra bài cũ: (5') Cho = (2; 1), = (3; 4), = (7; 2). Tìm sao cho . b) Giảng bài mới: Hoạt động 1: Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ của trọng tâm tam giác. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung · Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 5, hoạt động 6. · Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 7. · Thực hiện yêu cầu của giáo viên. · Thực hiện yêu cầu của giáo viên. 6/ Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và tọa độ của trọng tâm tam giác: · Nếu P là trung điểm của đoạn thẳng MN thì ; · Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì ; Hoạt động 2: Câu hỏi và bài tập. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20' · Nhắc lại biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ. ?: "Hai vectơ cùng phương khi nào ?". ?: "Nếu thì ba điểm A, B, C như thế nào với nhau ?" · Vận dụng vào giải bài tập. TL: Hai vectơ cùng phương khi có duy nhất một số thực k sao cho . TL: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. 1/ Tọa độ của một vectơ: Ví dụ: Cho = (2; 1), = (3; 4), = (7; 2). a) Tìm tọa độ của vectơ = 2 - 3 + . b) Tìm các số k, l để = k + l 2/ Hai vectơ cùng phương: Ví dụ 1: Cho = - 5, = k - 4. Tìm các giá trị của k để hia vectơ cùng phương. Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ cho điểm A(-4; 1), B(2; 4), C(2; -2). Tìm toạ độ điểm E sao cho ABCE là hình bình hành. 3/ Ba điểm thẳng hàng: Ví dụ: Trong mặt phẳng tọa độ, cho ba điểm A(-3; 4), B(1; 1), C(9; -5). Tìm tọa độ điểm E trên trục Ox sao cho A, B, E thẳng hàng. c) Củng cố: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5' · Chia nhóm, yêu cầu học sinh giải bài toán. · Sữa chữa bài toán và củng cố lí thuyết thông qua bài toán. · Thực hiện giải bài toán. · Chú ý khắc sâu kiến thức. Cho các điểm A(-4; 1), B(2; 4), C(2; -2). a) Xác định tọa độ của điểm E đối xứng với A qua B. b) Xác định tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC. d) Bài tập về nhà: 34, 35, 36 SGK trang 31.
Tài liệu đính kèm: