Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Bài 30: Lưu huỳnh

Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Bài 30: Lưu huỳnh

I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:

1. Kiến thức

a. Học sinh biết:

- Lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh đơn tà Sβ.

- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh.

- Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

- trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hóa: -2, +4, +6.

b. Học sinh hiểu:

- Sự biến đổi về cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh theo nhiệt độ.

- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của lưu huỳnh.

- Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

 

doc 3 trang Người đăng hanzo10 Lượt xem 13815Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học lớp 10 - Bài 30: Lưu huỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Lớp: 10B6 Môn: Hóa học
Tiết thứ: 4 Ngày: 05/03/2010
GVHD: Hàng Mỹ Linh
Gsh: Huỳnh Văn Đằng
Mã số: 2060398
Bài 30: 
LƯU HUỲNH
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
1. Kiến thức 
a. Học sinh biết:
- Lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương Sα và lưu huỳnh đơn tà Sβ.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh.
- Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
- trong các hợp chất, lưu huỳnh có số oxi hóa: -2, +4, +6.
b. Học sinh hiểu:
- Sự biến đổi về cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của lưu huỳnh.
- Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
- So sánh những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa oxi và lưu huỳnh.
2. Kỹ năng:
- Quan sát được sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lý.
- Từ cấu hình e suy luận được tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố.
- Viết được các phản ứng của lưu huỳnh tác dụng với một số đơn chất và hợp chất.
3. Giáo dục tư tưởng: HS nhận thức được:
- Hợp chất khí của S đều là chất độc, do đó cần cẩn thận trong thí nghiệm và đời sống.
- Ứng dụng của S trong đời sống con người khá nhiều và quan trọng ® Cần có kế hoạch khai thác và sử dụng tốt.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, )
2. Phương tiện: Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + Bảng HTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm,
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Chuẩn bị: 
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: - So sánh tính chất hóa học của hai dạng thù hình của oxi. Dẫn ra phương trình hóa học để minh họa.
 - Viết phương trình điều chế O2 trong phòng thí nghiệm.
2. Nội dung bài: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài
Hoạt động 1
- Dùng bảng tuần hoàn để cho HS tìm vị trí của S (ô, nhóm, chu kì ).
- Yêu cầu HS viết cấu hình electron của nguyên tử S (1s22s22p63s23p4).
Hoạt động 2
Cho HS xem hình (trang 129) để thấy rõ hai dạng thù hình của lưu huỳnh: dạng tà phương và dạng đơn tà. Phân biệt sự khác nhau về cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của hai loại này.
Hoạt động 3
- Biểu diễn thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí của lưu huỳnh: Trạng thái và màu sắc của lưu huỳnh thay đổi theo nhiệt độ.
- GV giải thích nguyên nhân của sự biến đổi các tính chất đó:
Ở nhiệt độ cao hơn 150 – 1600C, cấu trúc vòng của lưu huỳnh S8 bắt đầu bị phá. Các chuổi nguyên tử tạo thành kết hợp với nhau, ta nhận được những chuỗi dài, do đó độ nhớt của thể nóng chảy tăng lên mạnh. Nếu đun nóng tiếp tục sẽ dẫn đến việc làm đứt các mạch này và độ nhớt của lưu huỳnh lại giảm xuống. Khi tăng nhiệt độ thì số nguyên tử trong phân tử hơi lưu huỳnh giảm xuống : 
 S8 ® S6 ® S4 ® S2® S. Ở 800 – 14000C, hơi lưu huỳnh chủ yếu gồm các phân tử S2, ở 17000C – gồm các nguyên tử.
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS viết cấu hình electron của nguyên tử S, để thấy S có 6e ở lớp ngoài cùng. Khi nào lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa? Khi nào thể hiện tính khử?
Kết luận :Khi tham gia phản ứng, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa hoăc tính khử, số oxi hóa giảm hoặc tăng.
Lấy thí dụ phản ứng minh họa (GV nhận xét đúng hay sai uốn nắn sửa chữa các câu trả lời của HS, gợi ý để HS lấy được các thí dụ khác SGK).
Hoạt động 5
Y/c HS tự nghiên cứu các mục : Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất.
- Dùng bảng tuần hoàn, tìm vị trí của S (ô, nhóm, chu kì ).
- Viết cấu hình electron của nguyên tử S: 1s22s22p63s23p4
-Xem hình (SGK tr. 129), phân biệt sự khác nhau hai dạng về cấu tạo tinh thể và tính chất vật lý của hai dạng thù hình.
-Quan sát TN, nhận xét hiện tượng
-Nghe GV giải thích
-Viết cấu hình electron của nguyên tử S
-Trả lời:
Khi tham gia phản ứng với kim loại và H2, lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa, số oxi hóa từ 0 giảm xuống -2.
Khi tham gia phản ứng với phi kim hoạt động hơn như O2, Cl2, F2 ...lưu huỳnh thể hiện tính khử, số oxi hóa tăng từ 0 lên +4 hoặc +6.
-Tự nghiên cứu các mục: Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất.
I. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử 
- Nguyên tử lưu huỳnh có Z = 16, thuộc nhóm VIA, chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn.
 S có cấu hình electron:
 1s22s22p63s23p4
II. Tính chất vật lí 
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
- Hai dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sa) và lưu huỳnh đơn tà (Sb). 
- Hai dạng này khác nhau về cấu tạo tinh thể nhưng giống nhau về tính chất hóa học.
- Có thể biến đổi qua lại với nhau tùy theo điều kiện nhiệt độ.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật lí
- to < 1130C, Sa và Sb là những chất rắn màu vàng, mạch vòng
- to = 1190C, chất lỏng màu vàng rất linh động.
 - to = 1870C, trở nên quánh nhớt, có màu nâu đỏ.
 - đun đến -4450C lưu huỳnh sôi, chuyển thành hơi.
Nhiệt độ càng cao, cấu trúc lưu huỳnh càng bị phá vỡ:
 S8→S6→S4→S2→S
III. Tính chất hóa học
Khi tham gia phản ứng hóa học, lưu huỳnh vừa có tính oxy hóa vừa có tính khử.
1. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hyđro
 (Sắt sunfur) 
(hidrosunfur)
Riêng với thủy ngân tác dụng S ở điều kiện thường
(thuỷ ngân sunfur)
2. Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim mạnh như flo, oxy, clo...
(khí sunfurơ)
 Lưu huỳnh dioxit
 Lưu huỳnh hexaflorua
IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH (SGK)
V. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH (SGK)
3. Củng cố: 
-Củng cố bài bằng 2 câu hỏi sau :
1. Giải thích vì sao lưu huỳnh có các số oxi hóa -2 ; +4 ; +6 trong các hợp chất.
2. Lấy hai thí dụ trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất oxi hóa và hai thí dụ trong đó lưu huỳnh đóng vai trò chất khử. 
4. Bài tập về nhà: 
BT 1-5 SGK tr.132
Cần Thơ, ngày.......tháng......năm........ Cần Thơ, ngày.......tháng......năm........
 Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh
 Hàng Mỹ Linh Huỳnh Văn Đằng

Tài liệu đính kèm:

  • docLuu huynh(1).doc